Quyết định 17/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bến Tre
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 17/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 29/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 17/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 29/06/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CHO TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 269/TTr-SNV ngày 25 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh có liên quan tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, các giải pháp thu hút đầu tư; xây dựng các chương trình, kế hoạch vận động, xúc tiến đầu tư trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng danh mục các chương trình, dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành làm cơ sở vận động, xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
3. Tiếp nhận các hồ sơ xin chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài vốn ngân sách nhà nước; thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư.
4. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư các dự án ngoài vốn ngân sách nhà nước và thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
5. Tiếp nhận hồ sơ triển khai dự án sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư và phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh có liên quan giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
6. Tiếp nhận những kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư và tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết cho nhà đầu tư.
7. Thực hiện các chương trình quảng bá hình ảnh, môi trường, chính sách đầu tư; giới thiệu, cung cấp thông tin cho các tổ chức, nhà đầu tư, cá nhân quan tâm đến dự án được mời gọi đầu tư của tỉnh.
8. Tổ chức các chương trình, sự kiện để vận động, xúc tiến đầu tư; hướng dẫn nhà đầu tư tìm hiểu chính sách, quy định pháp luật về đầu tư; hướng dẫn lựa chọn lĩnh vực, địa điểm thực hiện dự án nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
9. Lập chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư ngắn hạn và dài hạn; xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư trọng điểm của tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
10. Theo dõi, tổng hợp xây dựng các báo cáo xúc tiến đầu tư định kỳ và đột xuất, báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây