148729

Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

148729
LawNet .vn

Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu: 17/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Võ Kim Cự
Ngày ban hành: 11/07/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 17/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Võ Kim Cự
Ngày ban hành: 11/07/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2011/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRONG VIỆC RÀ SOÁT, CẬP NHẬT, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và Báo cáo thẩm định số 515/BC-STP ngày 30/06/2011 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký;

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục kiểm soát TTHC;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- TT Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PT-TH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trang Website Chính phủ;
- Trang Website tỉnh;
- Các P/VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Kim Cự

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRONG VIỆC RÀ SOÁT, CẬP NHẬT, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17 /2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm, mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân các huyện, thị xã, thành phố; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, thống nhất để việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính đúng thời gian, trình tự, thủ tục theo quy định, hạn chế phát sinh khiếu nại, giảm thiểu phiền hà cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện các thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2. Việc phối hợp được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, tổ chức và các quy định của pháp luật có liên quan, không làm ảnh hưởng đến hoạt động riêng của từng cơ quan, tổ chức. Phối hợp trao đổi thông tin kịp thời trong quá trình tổ chức rà soát, cập nhật, công bố, công khai các thủ tục hành chính.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG PHỐI HỢP RÀ SOÁT, CẬP NHẬT, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 4. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh

1. Là cơ quan đầu mối trực tiếp tổ chức kiểm tra chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính do các sở, ban, ngành trình UBND tỉnh theo đúng quy định tại Điều 13, 14, 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trách nhiệm, quyền hạn theo quy định tại Điều 13, 14, 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

3. Thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

4. Báo cáo việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính với UBND tỉnh, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành

1. Thường xuyên rà soát, cập nhật, trình UBND tỉnh dự thảo Quyết định công bố các thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

2. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc rà soát, cập nhật, công bố các thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hoặc bị bãi bỏ, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

3. Thực hiện công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 16, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

4. Báo cáo việc thực hiện rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm và đột xuất theo quy định với UBND tỉnh.

Điều 6. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

1. Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ của cơ quan có thẩm quyền.

2. Thực hiện công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 16, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và tổ chức thực hiện nghiêm túc trình tự, thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố.

3. Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kiểm soát thủ tục hành chính, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn quản lý theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm và đột xuất theo quy định với UBND tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm sao gửi các Văn bản, Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã do UBND tỉnh ban hành cho UBND cấp xã.

5. Chỉ đạo UBND cấp xã công khai và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố.

6. Yêu cầu UBND cấp xã báo cáo công tác công khai, thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính ở địa phương theo định kỳ quý, 06 tháng, năm và báo cáo đột xuất theo quy định.

Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp xã

1. Đề xuất với UBND cấp huyện đề nghị với các sở, ban, ngành liên quan trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ của cơ quan có thẩm quyền.

2. Thực hiện công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 16, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và tổ chức thực hiện nghiêm túc trình tự, thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố.

3. Báo cáo tình hình thực hiện Kiểm soát thủ tục hành chính, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn quản lý theo định kỳ quý, 06 tháng, năm và báo cáo đột xuất theo quy định với UBND cấp huyện.

Chương III

QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC RÀ SOÁT, CẬP NHẬT, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 8. Quan hệ phối hợp

Theo yêu cầu và tình hình cụ thể về công tác kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, các sở, ban, ngành chủ động thiết lập mối quan hệ, tổ chức phối hợp và tạo điều kiện hỗ trợ lẫn nhau, đảm bảo cho công tác cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính đạt hiệu quả cao nhất.

Điều 9. Nội dung phối hợp

1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý, chịu trách nhiệm:

a) Thống kê thủ tục hành chính: Xác định các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong văn bản thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành, đơn vị mình trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung trong thủ tục hành chính kèm theo dự thảo Quyết định công bố cho từng thủ tục hành chính. Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung phải ghi chú cụ thể những nội dung sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ và những nội dung của bộ phận cấu thành thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi so với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên.

b) Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và tờ trình về Quyết định công bố thủ tục hành chính.

c) Thủ trưởng các sở, ban, ngành có trách nhiệm ký tắt vào dự thảo Quyết định và các trang phụ lục kèm theo dự thảo trước khi chuyển toàn bộ kết quả này kèm theo tài liệu, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (cả bản cứng, file mềm) đến Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để kiểm soát trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký công bố.

2. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh

a) Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành và dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính do các sở, ban, ngành chuyển đến, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra chất lượng, nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và các tài liệu đính kèm gồm (mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí và các văn bản liên quan khác đã được nêu trong Biểu mẫu thống kê). Nếu số lượng thủ tục hành chính, các tài liệu đính kèm, nội dung dự thảo Quyết định công bố chưa đạt yêu cầu, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý dự thảo Quyết định công bố theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý.

b) Sau khi dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được yêu cầu tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) hoàn thiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính.

3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện

a) Tổng hợp đề xuất với các sở, ban, ngành liên quan về những bất cập, những quy định hành chính không phù hợp với thực tiển đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã; đề nghị các sở, ban, ngành liên quan cập nhật, trình UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã.

b) Sau khi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được UBND tỉnh công bố, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức quán triệt cho cán bộ công chức, viên chức nghiêm túc thực hiện và tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, công khai tại Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của đơn vị.

c) Chỉ đạo UBND cấp xã quán triệt cho cán bộ, công chức và tuyên truyền cho người dân địa phương về các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đã được UBND tỉnh công bố và tiến hành công khai tại Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.

4. Uỷ ban nhân dân cấp xã

a) Đề xuất với UBND cấp huyện về những bất cập, những quy định hành chính không phù hợp với thực tiển đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã; đề nghị UBND cấp huyện đề xuất các sở, ban, ngành liên quan cập nhật, trình UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.

b) Sau khi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được UBND tỉnh công bố, UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức quán triệt cho cán bộ công chức, viên chức nghiêm túc thực hiện và tuyên truyền cho người dân địa phương về các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, thực hiện công khai các thủ tục hành chính này tại Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của đơn vị.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã, tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này;

2. Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố theo Quy chế này;

3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo cập nhật các thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố vào Cổng thông tin điện tử tỉnh.

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hay cần thiết sửa đổi, bổ sung, các cấp, các ngành kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác