Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 1692/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 26/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1692/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam |
Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 26/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1692/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1692/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Quản lý Thương mại |
|
1 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu (trường hợp cấp mới) |
2 |
Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn ( hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trường hợp cấp mới) |
3 |
Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong trường hợp hết thời hạn hiệu lực |
4 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô |
II. Lĩnh vực Quản lý Công nghiệp |
|
1 |
Thủ tục xin cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, theo Mẫu số 3 Nghị định 84/2009/NĐ-CP;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 84/2009/NĐ-CP;
(Khoản 2 Điều 15: Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành)
- Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về đầu tư xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
+ Văn bản chấp thuận đầu tư xây dựng UBND tỉnh Hà Nam
+ Giấy phép xây dựng của cửa hàng do cấp có thẩm quyền cấp
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
+ Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình (Tuân thủ theo TCVN 4530:1998-Cửa hàng xăng dầu-Yêu cầu thiết kế)
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.
- Bản sao Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ và nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này.
(khoản 3 Điều 15: Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
- Đối tường thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí, phí thẩm định:
* Với các thành phố, thị xã:
+ Doanh nghiệp : 350.000đồng/giấy chứng nhận
* Với các khu vực khác:
+ Doanh nghiệp: 175.000 đồng/giấy chứng nhận
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư liên Bộ số 72/TTLB- BTC-BTM ngày 08/11/1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/1995 của Chính Phủ.
Mẫu số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày …… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Số điện thoại:....................................... số Fax:...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............................do............................cấp ngày.........tháng........ năm….
Mã số thuế:..................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hà Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ...................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại:......................................... số Fax:.............................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo mẫu phụ lục 8 của Thông tư 02/2011/TT-BCT
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có)
- Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Phương án kinh doanh
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh).
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
+ Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình.
- Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp.
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí, phí thẩm định:
* Với các thành phố, thị xã:
+ Doanh nghiệp : 350.000đồng/giấy phép
+ Cá thể: 150.000 đồng/giấy phép
* Với các khu vực khác:
+ Doanh nghiệp: 175.000 đồng/giấy phép
+ Cá thể: 75.000đồng/giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phảm thuốc lá
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện về chủ thể: Doanh nghiệp có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
+ Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
+ Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá; Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/07/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá; Thông tư Liên bộ số 72/TTLB- BTC-BTM ngày 08/11/1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
Phụ lục 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
…….., ngày…..tháng….năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp:
Trụ sở giao dịch:
Điện thoại:.............................................. Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......................do..................................
cấp ngày........... tháng............ năm......................;
Đề nghị Sở Công Thương Hà Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(1)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(2)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(1)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(2)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
......................................................................................................(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá; Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(2): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo mẫu phụ lục 8 của Thông tư 02/2011/TT-BCT
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có)
- Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Phương án kinh doanh
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh).
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
+ Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình.
- Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp.
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí, phí thẩm định:
* Với các thành phố, thị xã:
+ Doanh nghiệp : 350.000đồng/giấy phép
+ Cá thể: 150.000 đồng/giấy phép
* Với các khu vực khác:
+ Doanh nghiệp: 175.000 đồng/giấy phép
+ Cá thể: 75.000đồng/giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phảm thuốc lá
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện về chủ thể: Doanh nghiệp có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
+ Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
+ Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá; Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/07/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá; Thông tư Liên bộ số 72/TTLB- BTC-BTM ngày 08/11/1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
Phụ lục 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày …… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp:
Trụ sở giao dịch:
Điện thoại:.............................................. Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......................do..................................
cấp ngày........... tháng............ năm......................;
Đề nghị Sở Công Thương Hà Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(1)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(2)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(1)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(2)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
......................................................................................................(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(2): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
4. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại.
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo NĐ 107/2009/NĐ-CP.
b) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;
c) Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 37, NĐ 107/2009/NĐ-CP;
(Khoản 1 Điều 37 quy đinh: Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.)
d) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3 Điều 37, NĐ 107/2009/NĐ-CP;
(Khoản 3 Điều 37 quy định: Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.)
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 37, NĐ 107/2009/NĐ-CP;
(Khoản 2 Điều 37: Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định)
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG quy định tại khoản 3 Điều 37 107/2009/NĐ-CP;
(Khoản 3 Điều 37 quy định: Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG)
- Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm cấp LPG đã được đào tạo huấn luyện nghiệp vụ quy định tại khoản 3 Điều 6 107/2009/NĐ-CP.
(Khoản 3 điều 6 quy định: Cán bộ, nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh LPG, kinh doanh dịch vụ LPG, kể cả người điều khiển phương tiện vận chuyển LPG phải được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí, phí thẩm định:
* Với các thành phố, thị xã:
+ Doanh nghiệp : 350.000 đồng/giấy chứng nhận
+ Cá thể: 150.000 đồng/giấy chứng nhận
* Với các khu vực khác:
+ Doanh nghiệp: 175.000 đồng/giấy chứng nhận
+ Cá thể: 75.000 đồng/giấy chứng nhận
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo 107/2009/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định.
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; Thông tư liên Bộ số 72/TTLB-BTC-BTM ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài Chính và Bộ Thương Mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/1995 của Chính Phủ.
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày …… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số 107 /2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng: ...........................................
Địa chỉ trạm cấp: ...................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP ;
b) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
c) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu).
d) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu) quy định tại khoản 4 Điều 33 Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP ;
Ghi chú: (Khoản 4, điều 33 quy định: Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật)
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP ;
(Khoản 2, điều 33 quy định: Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định)
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP
(Khoản 3, điều 33 quy định: Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định)
- Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm nạp LPG vào ôtô đã được đào tạo, huấn luyện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP .
(Khoản 3 điều 6 quy định: Cán bộ, nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh LPG, kinh doanh dịch vụ LPG, kể cả người điều khiển phương tiện vận chuyển LPG phải được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí, phí thẩm định:
* Với các thành phố, thị xã:
+ Doanh nghiệp : 350.000đồng/giấy chứng nhận
+ Cá thể: 150.000 đồng/giấy chứng nhận
* Với các khu vực khác:
+ Doanh nghiệp: 175.000 đồng/giấy chứng nhận
+ Cá thể: 75.000đồng/giấy chứng nhận
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theo 107/2009/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Trạm nạp LPG vào ôtô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.
3. Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
4. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; Thông tư liên Bộ số 72/TTLB-BTC-BTM ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài Chính và Bộ Thương Mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/1995 của Chính Phủ.
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo NĐ số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày …… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp, ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô: ...........................................
Địa chỉ trạm nạp: ...................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
II. Lĩnh vực quản lý Công nghiệp:
1. Thủ tục xin cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tổ chức hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ báo cáo lãnh đạo Sở và chuyển về phòng Kỹ thuật An toàn và Môi trường
+ Bước 3: Phòng Kỹ thuật An toàn- Môi trường nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở ký báo cáo gửi UBND tỉnh.
+ Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo đơn vị ký, (theo mẫu);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
4. Bản sao hợp lệ Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Quyết định trúng thầu, Hợp đồng nhận thầu thi công công trình;
5. Thiết kế thi công khai thác mỏ đối với các công trình quy mô công nghiệp; Phương án nổ mìn đối với các mỏ quy mô nhỏ khai thác thủ công do lãnh đạo đơn vị ký duyệt;
6. Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02: 2008/BCT do lãnh đạo đơn vị ký duyệt; (bổ sung theo QCVN 02: 2008/BCT)
7. Văn bản xác nhận đơn vị có kho đủ điều kiện bảo quản VLNCN; hoặc hợp đồng thuê kho với đơn vị có kho đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ này;
8. Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (thay đổi theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Thu theo Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bản tỉnh Hà Nam.
+ Giấy phép có thời hạn dưới 12 tháng thu phí thẩm định: 2.000.000đ
+ Giấy phép có thời hạn từ 13 đến 24 tháng thu phí thẩm định: 2.500.000đ
+ Giấy phép có thời hạn từ 25 đến 36 tháng thu phí thẩm định: 3.000.000đ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN (có mẫu kèm theo)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bản tỉnh Hà Nam; Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Các văn bản được thay thế:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 thay thế Nghị định số: 27/CP ngày 20/4/1995 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương thay thế số: 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp.
- Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 thay thế Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày 29/5/2006 của UBND tỉnh.
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………………………
Do …………………………………………; cấp ngày………/…/…………;
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………
Mục đích sử dụng VLNCN:…………………………..……………………
…………………………………………………………………………………….
Phạm vi, địa điểm sử dụng:………………………………...………………
…………………………………………………………………………………….
Họ và tên người đại diện: ………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: …………………………Nam, (Nữ)……………….
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ……………………………….
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): …………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xem xét và cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp cho đơn vị theo quy định tại Nghị định số: 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số: 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số: 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp và Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam./.
|
……………, ngày … tháng … năm 20… NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký tên, đóng dấu) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây