Quyết định 1692/2008/QĐ-UBND về việc quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 1692/2008/QĐ-UBND về việc quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 1692/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Ngày ban hành: | 26/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1692/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Ngày ban hành: | 26/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1692/2008/QĐ-UBND |
Huế, ngày 26 tháng 7 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất; trình tự, thủ tục tách, hợp thửa và một số quy định cụ thể về tách thửa để thực hiện các quyền của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu được quy định tại Quyết định này.
2. Việc tách thửa đất tại khoản 1 Điều này là việc chia tách từ 1 thửa đất hoặc nhiều thửa đất (gọi là thửa đất bị tách) thành 2 hoặc nhiều thửa đất khác nhau có cùng mục đích sử dụng (gọi là thửa đất được tách).
3. Quyết định này được áp dụng cho mọi người sử dụng đất thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
4. Quyết định này không áp dụng cho trường hợp sau:
a) Đất tại 4 phường nội thành của thành phố Huế (Thuận Thành, Thuận Lộc, Thuận Hòa và Tây Lộc) thực hiện theo Quyết định số 2318/QĐ-UB ngày 07 tháng 10 năm 1999 của UBND tỉnh.
b) Đất khuôn viên các nhà vườn Huế thuộc danh mục quản lý và bảo vệ đã được UBND tỉnh phê duyệt theo chính sách bảo vệ nhà vườn Huế và đất các khu vực khác đã có quy hoạch chi tiết không cho phân thửa.
c) Trường hợp đất ở thuộc các dự án đã được Nhà nước giao đất, phân lô theo quy hoạch được duyệt thì thửa đất được xác định theo dự án và quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
d) Đất được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích sản xuất nông lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
Điều 2. Trình tự thủ tục tách, hợp thửa
1. Trình tự, thủ tục tách, hợp thửa đất áp dụng theo Điều 19 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Trường hợp tách thửa đất để chuyển mục đích sử dụng đất, người đang sử dụng được thực hiện đồng thời thủ tục tách thửa theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP và thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 133 (đối với trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép) hoặc Điều 134 (đối với trường hợp chuyển mục đích phải xin phép) của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
3. Trường hợp tách thửa đất để chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất (không thay đổi mục đích sử dụng) được thực hiện đồng thời thủ tục tách thửa đất theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP và thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 148 (trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất) hoặc thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 151 (trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất) hoặc thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 152 (trình tự, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất) của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
Điều 3. Diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa
Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất theo khoản 1 Điều 17 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh được quy định như sau:
1. Đối với đất ở
Đơn vị hành chính |
Diện tích tối thiểu (m2) |
- Các phường của thành phố Huế (trừ 4 phường nội thành: Thuận Thành, Thuận Lộc, Thuận Hòa và Tây Lộc) |
40 |
- Các thị trấn thuộc huyện và các xã thuộc thành phố Huế: - Các xã đồng bằng: - Các xã miền núi: |
60 70 100 |
Đối với diện tích đất ở, ngoài mức diện tích đất tối thiểu quy định nêu trên, các thửa đất được phép tách thửa phải có cạnh nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng 4 mét.
2. Đối với đất nông nghiệp (vườn, ao) tách thành thửa đất độc lập để chuyển sang sử dụng vào mục đích đất ở thì tối thiểu phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tích và chiều dài cạnh đất ở tối thiểu được phép tách thửa nêu tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với đất phi nông nghiệp: việc tách, hợp thửa đất được căn cứ cụ thể vào dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nhưng phải bảo đảm phù hợp quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được phê duyệt.
Điều 4. Một số quy định cụ thể về tách thửa các loại đất
1. Diện tích đất được phép tách thửa theo mức quy định tại Điều 3 Quyết định này không tính phần diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ các công trình công cộng hoặc chỉ giới xây dựng.
2. Đối với đất nông nghiệp (đất vườn, ao) gắn liền với đất ở khi tách thửa cùng có hai mục đích sử dụng, thì diện tích đất ở được phép tách thửa phải theo mức quy định tại Điều 3 Quyết định này; đất nông nghiệp gắn liền với đất ở khi tách thửa không áp dụng theo mức quy định tại Điều 3 Quyết định này.
3. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới.
4. Thửa đất được hình thành do người sử dụng đất tự tách ra từ thửa đất đang sử dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành trở về sau mà thửa đất đó có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì không được cấp Giấy chứng nhận, không được làm thủ tục thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
5. Đối với đất nông nghiệp sau khi tách thửa, việc chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích khác phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
6. Việc tách thửa để phân chia tài sản thừa kế, ly hôn, v.v... nếu diện tích và kích thước cạnh không đảm bảo theo mức quy định tại Điều 3 của Quyết định này thì phải thỏa thuận phân chia giá trị quyền sử dụng đất, nghiêm cấm việc tách thửa.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND thành phố Huế và các huyện; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và người sử dụng đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây