Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trong 02 năm (2014 - 2016) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trong 02 năm (2014 - 2016) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 1690/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 11/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1690/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 11/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1690/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg, ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 2143/QĐ-BTP, ngày 18/9/2014 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai làm thử việc đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong 02 năm (2014 - 2016);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 967/TTr-STP, ngày 28/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg, ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trong 02 năm (2014 - 2016) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
09/2013/QĐ-TTG, NGÀY 24/01/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRONG 02 NĂM (2014 - 2016)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1690/QĐ-UBND, ngày 11/11/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
1. Mục đích:
Tiếp tục triển khai Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg, ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (sau đây gọi tắt là Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg).
Đánh giá thực trạng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở để có giải pháp thúc đẩy, nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc triển khai các thiết chế tiếp cận pháp luật, bảo đảm điều kiện đáp ứng nhu cầu nâng cao nhận thức pháp luật, thực hiện, bảo vệ và phát huy quyền và lợi ích hợp pháp của công dân ngay tại cơ sở, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
2. Yêu cầu:
Việc xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan; gắn với việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phải mang tính lâu dài, bền vững, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng giai đoạn, được thực hiện đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở.
Gắn kết việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác tư pháp, nhất là công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hoà giải ở cơ sở, bảo đảm kịp thời, đồng bộ, hiệu quả, thiết thực và khả thi.
a) Rà soát, bổ sung nhiệm vụ xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật trong Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
- Đơn vị chủ trì:
Đối với cấp tỉnh: Sở Tư pháp và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Đối với cấp huyện: Phòng Tư pháp và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2015 - 2016.
- Kết quả, sản phẩm: Các văn bản được ban hành đã bổ sung nhiệm vụ xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật.
b) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị quyết quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù đảm bảo cho các nhiệm vụ xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
- Kết quả, sản phẩm: Nghị quyết quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù đảm bảo cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
c) Rà soát, đánh giá, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản, quy định về xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
* Rà soát, đánh giá mức độ phù hợp, khả thi của các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, những vướng mắc, khó khăn trong thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg; rà soát, đánh giá sự tương thích của các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật với các tiêu chí có liên quan (Tiêu chí xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh; Tiêu chí cải cách thủ tục hành chính; Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới...), bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình, nhiệm vụ có liên quan trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh và các sở, ngành.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo rà soát, đánh giá, nghiên cứu cụ thể.
* Rà soát, lựa chọn một số tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, đề ra các giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện việc theo dõi, đánh giá nhằm tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở, kịp thời rút kinh nghiệm và đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo rà soát, văn bản, tài liệu hướng dẫn thực hiện.
a) Quán triệt, phổ biến, tăng cường hoạt động thông tin, truyền thông, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức thích hợp khác về nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (lồng ghép trong các hội nghị, hội thảo, tập huấn; tổ chức các chương trình, phóng sự truyền thông trên Đài Phát thanh và Truyền hình; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử, trang tin điện tử...).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Báo Vĩnh Long, Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, chương trình, phóng sự truyền thông.
b) Biên soạn, phát hành các tài liệu phổ biến, giới thiệu ý nghĩa, mục đích xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
- Kết quả, sản phẩm: Sách, sổ tay chuyên đề, tài liệu nghiệp vụ, tờ gấp...
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg tại các địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Đối với cấp tỉnh là Sở Tư pháp, cấp huyện là Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn.
b) Báo cáo, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
* Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
- Đơn vị chủ trì: Đối với cấp tỉnh là Sở Tư pháp, cấp huyện là Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm (2014 - 2015).
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo đánh giá kết quả.
* Tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg .
- Đơn vị chủ trì: Đối với cấp tỉnh là Sở Tư pháp, cấp huyện là Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I - II/2016.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị tổng kết.
a) Kiện toàn, bố trí công chức quản lý và công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với nhiệm vụ kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai thực hiện Nghị định số 22/2013/NĐ-CP, ngày 13/3/2013 của Chính phủ, Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chức năng thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP, ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các quy định về vị trí việc làm của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Đối với cấp tỉnh là Sở Tư pháp, cấp huyện là Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
b) Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho các chức danh công chức xã, phường khác: Địa chính - Xây dựng - Đô thị (hoặc Nông nghiệp) và Môi trường, Văn hoá - Xã hội, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng quân sự; tiến tới đạt chuẩn theo Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg (gọi tắt là Quy định).
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
- Kết quả, sản phẩm: Khoá đào tạo, bồi dưỡng; số lượng công chức được đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn.
c) Bảo đảm kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Đối với cấp tỉnh Sở Tài chính, cấp huyện là Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2016.
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng triển khai thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh trong phạm vi chức năng của mình tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm được phân công.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện, đề ra những giải pháp cụ thể nhằm tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
4. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp và tham gia giám sát việc thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cơ quan, tổ chức liên quan và các địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Trong quá trình triển khai Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các ngành chức năng tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) nắm, chỉ đạo./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây