67798

Quyết định 167/QĐ-UBDT năm 2008 về việc phân công nhiệm vụ của lãnh đạo Ủy ban Dân tộc do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

67798
LawNet .vn

Quyết định 167/QĐ-UBDT năm 2008 về việc phân công nhiệm vụ của lãnh đạo Ủy ban Dân tộc do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu: 167/QĐ-UBDT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc Người ký: Giàng Seo Phử
Ngày ban hành: 30/06/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 167/QĐ-UBDT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
Người ký: Giàng Seo Phử
Ngày ban hành: 30/06/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 167/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA LÃNH ĐẠO ỦY BAN DÂN TỘC

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc (ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-UBDT ngày 06/6/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc);
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công và giao nhiệm vụ cho lãnh đạo Ủy ban Dân tộc phụ trách các Vụ, đơn vị, lĩnh vực công tác theo quy định tại Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 60/2008/NĐ-CP).

Nguyên tắc phân công:

1. Phân công nhiệm vụ phải được bàn bạc công khai, dân chủ trên cơ sở sự thống nhất của tất cả lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.

2. Phân công nhiệm vụ vừa bảo đảm tính bao quát đối với tất cả các công việc, đồng thời phải bảo đảm phân công rõ ràng, rành mạch và gắn với trách nhiệm quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện của cá nhân từng lãnh đạo Ủy ban dân tộc, bảo đảm tính hợp lý, hệ thống, liên thông trong giải quyết công việc, tránh trùng lặp, chồng chéo hoặc bỏ sót nhiệm vụ.

3. Phân công nhiệm vụ theo hướng chuyên sâu, căn cứ theo nhiệm vụ được Chính phủ khóa XII giao cho Ủy ban Dân tộc và các nhiệm vụ cụ thể do tập thể lãnh đạo Ủy ban Dân tộc đã thống nhất.

Điều 2. Phân công cụ thể:

1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Giàng Seo Phử

a) Thực hiện nhiệm vụ của thành viên Chính phủ, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của Ủy ban Dân tộc, ký ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc theo quy định của pháp luật.

Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ủy ban Dân tộc, giao nhiệm vụ cho các thành viên Ủy ban dân tộc quy định tại Điều 4 Nghị định số 60/2008/NĐ-CP theo Quy chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

Thực hiện nhiệm vụ phụ trách theo dõi các địa phương và chế độ đi công tác cơ sở.

b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác tổ chức cán bộ; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng; hợp tác quốc tế; cải cách hành chính, kế hoạch – tài chính được ngân sách Trung ương phân bổ cho Ủy ban Dân tộc và là chủ tài khoản cấp I của Ủy ban Dân tộc.

Chỉ đạo xây dựng tờ trình báo cáo Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ xin chủ trương về tổ chức Đại hội toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam (2010).

Trực tiếp phụ trách các Vụ, đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Thanh tra.

c) Tham gia các Ban Chỉ đạo của Trung ương, Chính phủ:

- Thành viên Ban Vận động Quỹ vì người nghèo TW.

- Phó trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo của Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010.

-Phó trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo của Chính phủ thực hiện Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006- 2010.

Tham gia thành viên các Ban Chỉ đạo khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.

- Thực hiện chế độ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ nhiệm khi cần thiết hoặc đi vắng.

2. Phó Chủ nhiệm Bế Trường Thành

a) Được giao nhiệm vụ: Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Dân tộc theo sự phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. Thực hiện nhiệm vụ theo ủy quyền của Bộ trưởng, báo cáo kết quả giải quyết công việc và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc trong thời gian được ủy quyền.

Tham gia thành viên Ủy ban Dân tộc theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 60/2008/NĐ-CP, thực hiện các nhiệm vụ của thành viên Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công.

Ký ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban Dân tộc theo ủy quyền của Bộ trưởng và các văn bản hành chính thuộc lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Trực tiếp giải quyết các công việc thường xuyên, công tác đối nội, đối ngoại của cơ quan Ủy ban Dân tộc với các cơ quan của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị, các địa phương theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

Thay mặt lãnh đạo Ủy ban Dân tộc trực tiếp phối hợp, thường xuyên làm việc và quan hệ công tác với các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương có liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách.

Thực hiện nhiệm vụ phụ trách theo dõi các địa phương và chế độ đi công tác cơ sở.

b) Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc xây dựng trụ sở làm việc của Ủy ban Dân tộc, Nhà khách Dân tộc và các công trình xây dựng cơ bản khác; công tác thi đua – khen thưởng và kỷ luật. Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng; Chủ tịch Hội đồng khoa học; Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở: Trưởng Ban Chỉ đạo Phát triển bền vững của Ủy ban Dân tộc.

Chỉ đạo thực hiện dự án “Tăng cường năng lực cho công tác xây dựng và thực hiện các chính sách dân tộc”.

Trực tiếp phụ trách các Vụ, đơn vị: Văn phòng, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Tổng hợp và Ban Biên soạn lịch sử cơ quan Ủy ban Dân tộc.

c) Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng của Trung ương, Chính phủ:

- Thành viên Ban Chỉ đạo TW thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở.

- Thành viên Ban Chỉ đạo Tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết TW 7 (Khóa IX) về công tác dân tộc.

- Ủy viên Ủy ban Quốc gia về Người cao tuổi Việt Nam; thành viên Ban Soạn thảo Luật về Người cao tuổi.

- Ủy viên Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững của Chính phủ.

- Thành viên Ban Chỉ đạo Phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt – Trung đến năm 2010 (Ban Chỉ đạo 120) của Chính phủ.

- Thành viên Ban Chỉ đạo Phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt – Lào và Việt Nam – Campuchia (Ban Chỉ đạo 498) của Chính phủ.

- Thành viên Ban Chỉ đạo chương trình Ứng dụng và chuyển giao khoa học – công nghệ phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn miền núi của Chính phủ.

- Thành viên Tổ biên tập Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2010 – 2020 của Chính phủ.

3. Phó Chủ nhiệm Hà Hùng

a) Thực hiện nhiệm vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc theo quy định.

Tham gia thành viên Ủy ban Dân tộc theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 60/2008/NĐ-CP, thực hiện các nhiệm vụ của thành viên Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công.

Ký ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban Dân tộc theo ủy quyền của Bộ trưởng và các văn bản hành chính thuộc lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Thay mặt lãnh đạo Ủy ban Dân tộc tăng cường phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan đến quá trình tổ chức thực hiện các chính sách dân tộc theo lĩnh vực được phân công phụ trách.

Thực hiện nhiệm vụ phụ trách theo dõi các địa phương và chế độ đi công tác cơ sở.

b) Trực tiếp chỉ đạo các chương trình, mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, công tác xây dựng, hoạch định các chính sách dân tộc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban Dân tộc; công tác quản lý, hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách dân tộc theo phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc; Trưởng Ban Chỉ đạo Phòng, chống tai nạn, thương tích của Ủy ban Dân tộc.

Trực tiếp chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án:

- Đề án xây dựng tiêu chí xác định chuẩn nghèo mới đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đề án xây dựng Nghị định về công tác dân tộc.

- Đề án Phát triển nguồn nhân lực.

- Đề án xây dựng chính sách đặc thù cho 58 huyện nghèo nhất cả nước.

- Dự án “Ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam”.

- Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật quản lý Chương trình 135 giai đoạn II”.

Trực tiếp phụ trách các Vụ, đơn vị: Vụ Chính sách dân tộc, Vụ Pháp chế, Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III, Viện Dân tộc.

c) Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng của Trung ương, Chính phủ:

- Thành viên Ban Chỉ đạo Tây Nguyên của Bộ Chính trị.

- Thành viên Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ của Bộ Chính trị.

- Thành viên Ban Chỉ đạo Phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh Tây nguyên.

- Ủy viên Thường trực Ban Chỉ đạo của Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010.

- Ủy viên Thường trực Ban Chỉ đạo của Chính phủ thực hiện Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010.

- Thành viên Ban Chỉ đạo xóa đói giảm nghèo quốc gia.

- Thành viên Ban Chỉ đạo của Chính phủ về nhân quyền.

- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về các vấn đề cấp bách trong bảo vệ và phòng cháy, chữa cháy rừng.

- Thành viên Ban Chỉ đạo tái định cư thủy điện Lai Châu.

- Thành viên Ban Chỉ đạo trồng mới 5 triệu ha rừng.

- Thành viên Ban Chỉ đạo tổng kết việc quản lý, sử dụng đất đai trong các nông, lâm trường quốc doanh.

- Ủy viên Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội.

- Thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa.

- Thành viên Ban Chỉ đạo của Chính phủ về phổ cập trung học cơ sở.

- Thành viên Ban Chỉ đạo “Chống diễn biến hòa bình”.

4. Phó Chủ nhiệm Nông Quốc Tuấn

a) Thực hiện nhiệm vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc theo quy định.

Tham gia thành viên Ủy ban Dân tộc theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 60/2008/NĐ-CP, thực hiện các nhiệm vụ của thành viên Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công.

Ký ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban Dân tộc theo ủy quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các văn bản hành chính thuộc lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Thay mặt lãnh đạo Ủy ban Dân tộc trực tiếp phối hợp và quan hệ công tác với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan đến lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Thực hiện nhiệm vụ phụ trách theo dõi các địa phương và chế độ đi công tác cơ sở.

b) Trực tiếp chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân tộc; về người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, chỉ đạo tổ chức thực hiện Đại hội đại biểu dân tộc thiểu số các cấp.

Chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình cấp (không thu tiền) một số loại báo, tạp chí nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ sự nghiệp phát triển chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; chỉ đạo xây dựng các tiêu chí về người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

Trưởng Ban Chỉ đạo Dân số – Kế hoạch hóa gia đình; Trưởng Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ; Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm của Ủy ban Dân tộc.

Trực tiếp phụ trách các Vụ, đơn vị: Vụ Địa phương I, Vụ Tuyên truyền, Trường Cán bộ dân tộc, Trung tâm thông tin, Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển.

c) Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng của Trung ương, Chính phủ:

- Thành viên Ban Chỉ đạo Tây Bắc của Bộ Chính trị.

- Ủy viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm.

- Thành viên Hội đồng Phối hợp công tác Phổ biến giáo dục pháp luật của Chính phủ.

- Thành viên Ban Soạn thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy.

- Thành viên Ban Chỉ đạo tái định cư thủy điện Sơn La.

5. Phân công nhiệm vụ đối với các thành viên Ủy ban Dân tộc

Việc phân công nhiệm vụ đối với các thành viên Ủy ban Dân tộc theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 60/2008/NĐ-CP và Quy chế làm việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành có quy định riêng và phân công sau.

Điều 3. Quyết định này đã được tập thể lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thống nhất thông qua ngày 27/6/2008 và có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định của Quyết định này.

Điều 4. Bộ trưởng, Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, các thành viên Ủy ban Dân tộc là Thứ trưởng các Bộ, Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Lưu: Văn thư, TCCB

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Giàng Seo Phử

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác