Quyết định 167/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng quặng bauxit giai đoạn 2007 - 2015, có xét đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 167/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng quặng bauxit giai đoạn 2007 - 2015, có xét đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 167/2007/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/11/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/11/2007 | Số công báo: | 774-775 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 167/2007/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/11/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/11/2007 |
Số công báo: | 774-775 |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2007 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng bauxit giai đoạn 2007 - 2015, có xét đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau:
a) Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản bauxit phải phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp Việt Nam, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương và quy hoạch phát triển mạng hạ tầng cơ sở liên quan (giao thông vận tải, cảng biển, điện...). Đảm bảo thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên bauxit tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường sinh thái, kết hợp việc phát triển kinh tế - xã hội với việc bảo vệ an ninh, quốc phòng tại các địa bàn có khoáng sản bauxit, đặc biệt là khu vực Tây Nguyên.
b) Xây dựng và phát triển công nghiệp khai thác, chế biến quặng bauxit với công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường. Hình thức chủ đạo là doanh nghiệp Việt Nam làm chủ đầu tư xây dựng, kêu gọi các đối tác trong và ngoài nước tham gia góp vốn cổ phần trên nguyên tắc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (đối với các khu vực bauxít tại Tây Nguyên) nắm giữ cổ phần chi phối (>50%) để đảm bảo sự chủ động và phát triển bền vững, tham gia vào thị trường alumin và nhôm thế giới.
c) Phát triển ngành công nghiệp sản xuất alumin và luyện nhôm phải đảm bảo phát triển hài hoà kinh tế - xã hội khu vực Tây Nguyên và các địa phương liên quan.
- Tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông bao gồm đường sắt nối từ vùng mỏ Đắk Nông xuống vùng mỏ Lâm Đồng đến cảng biển và cảng biển tại Bình Thuận;
- Đẩy mạnh công tác thăm dò và nâng cấp trữ lượng tài nguyên bauxit để đảm bảo độ tin cậy cho việc khai thác;
- Đầu tư khai thác bauxit và sản xuất alumin để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho điện phân nhôm ở trong nước;
- Đầu tư nhà máy điện phân nhôm cung cấp nhôm kim loại cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Đầu tư gia tăng công suất khai thác bauxit và sản xuất alumin để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho điện phân nhôm ở trong nước;
- Đầu tư nhà máy điện phân nhôm (nâng công suất và/hoặc xây dựng mới) cung cấp nhôm kim loại cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
c) Định hướng về hợp tác đầu tư: hợp tác đầu tư chủ yếu theo hình thức công ty cổ phần. Trong công ty cổ phần khai thác bauxit và sản xuất alumin cần đảm bảo nguyên tắc phía Việt Nam nắm cổ phần chi phối. Hình thức liên doanh và 100% vốn đầu tư nước ngoài có thể được áp dụng trong trường hợp đầu tư trọn bộ Tổ hợp gồm nhà máy điện và nhà máy điện phân nhôm, sử dụng alumin sản xuất tại Việt Nam.
b) Về công tác khai thác và chế biến:
- Khai thác bauxit và sản xuất alumin đạt chất lượng cho điện phân. Dự kiến sản lượng alumin năm 2010: 0,7 - 1,0 triệu tấn/năm; năm 2015: 6,0 - 8,5 triệu tấn/năm; năm 2025: 13 - 18 triệu tấn/năm. Giai đoạn trước năm 2015 - sản phẩm alumin dự kiến xuất khẩu; giai đoạn sau 2015 - sản lượng alumin cung cấp cho điện phân nhôm trong nước và xuất khẩu;
- Sản xuất hydroxit nhôm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Dự kiến sản lượng năm 2010 khoảng 0,65 triệu tấn;
- Sản xuất nhôm điện phân đạt tiêu chuẩn thương phẩm quốc tế. Dự kiến sản lượng giai đoạn trước 2015 khoảng 0,2 - 0,4 triệu tấn, sau năm 2015 tăng sản lượng theo nhu cầu thị trường và cân đối điện;
- Sản xuất quặng tinh bauxit qua tuyển rửa có hàm lượng A1203 ≥48% (đối với các điểm mỏ có trữ lượng hạn chế khu vực miền Bắc, ven biển).
- Vùng Hà Giang (quặng diaspo có trữ lượng nhỏ và không tập trung).
- Vùng Cao Bằng và Lạng Sơn có trữ lượng không lớn, quặng phân tán.
- Vùng ven biển miền Trung gồm mỏ bauxit Vân Hoà và Quảng Ngãi (Hai mỏ này có trữ lượng nhỏ và không tập trung).
5. Quy hoạch thăm dò và khai thác bauxit
(Chi tiết trữ lượng và tài nguyên dự báo bauxit Việt Nam theo Bảng 1 và Bảng 2 Phụ lục I).
b) Quy hoạch thăm dò giai đoạn 2007 - 2015:
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chủ trì thăm dò toàn bộ các mỏ bauxit tại khu vực Tây Nguyên (trừ các mỏ bauxit đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép đơn vị khác thực hiện) để đánh giá trữ lượng làm cơ sơ cho việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư bauxit - alumin - nhôm.
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có năng lực và kinh nghiệm thăm dò các mỏ, điểm mỏ bauxít vùng Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và ven biển miền Trung (trừ các trường hợp các mỏ bauxít đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép).
Các dự án thăm dò bauxit trong giai đoạn 2007 - 2015 thể hiện ở Phụ lục II.
c) Quy hoạch khai thác, chế biến bauxit vùng Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và ven biển miền Trung:
- Quy mô đầu tư: với trữ lượng quặng hạn chế, thực hiện đầu tư với quy mô vừa và nhỏ.
- Tuỳ theo yêu cầu thị trường, khả năng đầu tư và hiệu quả kinh tế của từng khu vực cụ thể, không khống chế sản lượng và chủng loại sản phẩm bao gồm quặng tinh bauxit đã chế biến đạt hàm lượng Al2O3 ³ 48%; hydroxit nhôm, alumin và các sản phẩm chế biến từ bauxit khác phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu (kể cả quặng tinh).
- Hình thức đầu tư:
+ Khuyến khích mọi thành phần kinh tế có năng lực và kinh nghiệm tham gia đầu tư;
+ Đối với sản xuất alumin, hình thức chủ đạo là tự đầu tư, kêu gọi đối tác nước ngoài tham gia cổ phần, các doanh nghiệp trong nước giữ cổ phần chi phối (> 50%). Có thể xem xét hợp tác đầu tư với đối tác nước ngoài phần sản xuất hydroxit nhôm và nhôm thỏi.
d) Quy hoạch khai thác, chế biến bauxit vùng Bảo Lộc - Di Linh: quy hoạch 2 loại sản phẩm chế biến: alumin và hydroxit nhôm.
- Nhà máy sản xuất hydroxit nhôm số 1, công suất dự kiến 100.000 tấn/năm. (Công ty Hoá chất cơ bản miền Nam làm chủ đầu tư). Nguồn bauxit dự kiến từ mỏ Nam Phương và Đồi Thắng Lợi;
- Nhà máy sản xuất hydroxit nhôm số 2, công suất dự kiến 550.000 tấn/năm (Tổng công ty Hoá chất Việt Nam làm chủ đầu tư): hình thức đầu tư: liên doanh phần Nhà máy hydroxit nhôm. Tổng công ty Hoá chất Việt Nam chủ trì phần khai thác mỏ và cung cấp tinh quặng cho nhà máy;
- Nhà máy alumin Tân Rai - Bảo Lộc: công suất nhà máy alumin dự kiến 0,6 triệu tấn/năm đến năm 2010; dự kiến tăng lên 1,2 triệu tấn/năm vào giai đoạn sau năm 2010. Nguồn quặng bauxit từ mỏ Tây Tân Rai và Tân Rai (Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam làm chủ đầu tư).
đ) Quy hoạch khai thác, chế biến bauxit vùng KonpLong - Kanăk
Giai đoạn 2007 - 2015: đầu tư xây dựng 01 nhà máy alumin công suất 1 - 1,5 triệu tấn/năm sử dụng bauxit khai thác từ mỏ Măng Đen và Kon Hà Nừng. Địa điểm nhà máy tại khu vực mỏ hoặc khu vực ven biển Quảng Ngãi, nơi có cảng nước sâu Dung Quất.
e) Quy hoạch khai thác, chế biến bauxit vùng Đắk Nông
- Giai đoạn 2007 - 2015:
Dự kiến xây dựng các dự án alumin sau:
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 1 (Công ty cổ phần Alumin Nhân Cơ làm chủ đầu tư, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chi phối): công suất nhà máy 0,3 triệu tấn/năm có xem xét mở rộng nâng công suất lên 0,6 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Nhân Cơ và các mỏ lân cận. Địa điểm nhà máy tại khu vực Nhân Cơ, tỉnh Đắk Nông;
+ Dự án alumin Đắk Nông 2: công suất nhà máy alumin 1,5 - 2,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ “1/5” và các mỏ lân cận. Địa điểm nhà máy đặt tại Đắk Nông;
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 3: công suất nhà máy 1,5 - 2,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Gia Nghĩa và các mỏ lân cận. Địa điểm nhà máy đặt tại Đắk Nông;
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 4: công suất nhà máy 1,5 - 2,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Tuy Đức, Đắk Song và các mỏ lân cận. Địa điểm nhà máy đặt tại Đắk Nông.
(Các dự án tại Đắk Nông do Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chủ trì đầu tư).
- Giai đoạn 2016 - 2025:
Tuỳ thuộc vào khả năng thị trường dự kiến xây dựng mở rộng các dự án alumin sau:
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 1: đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy 0,6 - 1,2 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Nhân Cơ và các mỏ lân cận;
+ Dự án alumin Đắk Nông 2: đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy alumin 3,0 - 4,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ “1/5” và các mỏ lân cận;
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 3: đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy 3,0 - 4,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Gia Nghĩa và các mỏ lân cận;
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 4: đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy 3,0 - 4,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Tuy Đức, Đắk Song và các mỏ lân cận.
g) Quy hoạch khai thác, chế biến bauxit vùng Bình Phước
Giai đoạn 2016 - 2025: đầu tư xây dựng 01 nhà máy alumin công suất 1 - 1,5 triệu tấn/năm sử dụng bauxit khai thác từ các mỏ vùng Bình Phước. Địa điểm nhà máy tại khu vực Bình Phước.
Danh mục các dự án chế biến bauxit giai đoạn 2007 - 2025 xem Phụ lục III, các mỏ bauxit khai thác quy mô công nghiệp xem Phụ lục VII.
Dự kiến đầu tư xây dựng tuyến đường sắt từ Tây Nguyên ra cảng biển Bình Thuận với quy mô đường đôi khổ 1.435mm (Giai đoạn 2007 - 2015 xây dựng tuyến đường đơn và giai đoạn sau 2015 sẽ nâng cấp thành đường đôi). Giai đoạn 2007 - 2015 hướng tuyến dự kiến sẽ đi từ Đắk Nông qua Lâm Đồng ra cảng biển Bình Thuận, giai đoạn sau 2015 dự kiến tuyến đường sắt sẽ nối đến nhà máy alumin Bình Phước (phụ thuộc vào tiến độ đưa nhà máy alumin Bình Phước vào sản xuất) và nối với khu vực khoáng sản bauxit của Campuchia (phụ thuộc vào sự hợp tác với các đối tác khác). Công suất vận chuyển giai đoạn I (đến năm 2015) khoảng 10,0 - 15,0 triệu tấn/năm, giai đoạn II (đến năm 2025) khoảng 25,0 - 30,0 triệu tấn/năm
Dự kiến xây dựng cảng chuyên dụng tại khu vực biển Bình Thuận (Bắc Hòn Gió hoặc Hòn Kê Gà) phục vụ cho việc phát triển công nghiệp nhôm khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ. Cảng có quy mô cho tàu 30.000 - 50.000 tấn. Công suất cảng giai đoạn I (đến năm 2015) khoảng 10,0 - 15,0 triệu tấn/năm; giai đoạn II (đến năm 2025) khoảng 25,0 - 30,0 triệu tấn/năm.
Việc xem xét và quyết định địa điểm đầu tư cảng chuyên dụng tại khu vực Bắc Hòn Gió hoặc Hòn Kê Gà (Bình Thuận) được thực hiện theo nguyên tắc phát triển hài hòa giữa phát triển công nghiệp với phát triển du lịch.
8. Quy hoạch xây dựng nhà máy điện phân nhôm
b) Giai đoạn 2016 - 2025: có thể đầu tư mở rộng, nâng công suất nhà máy điện phân nhôm xây dựng và đưa vào sản xuất trong giai đoạn 2007 - 2015 với công suất nhôm thỏi sau khi mở rộng đạt 400.000 - 600.000 tấn/năm hoặc đầu tư nhà máy điện phân nhôm khác có công suất nhôm thỏi 200.000 - 400.000 tấn/năm tại khu vực trong và ngoài nước (nơi có nguồn điện lớn, ổn định, giá hợp lý…).
(Danh mục các dự án điện phân nhôm xem Phụ lục IV).
9. Quy hoạch xây dựng các nhà máy sản xuất nguyên, vật liệu
Đầu tư xây dựng cho nhà máy sản xuất xút, sô đa, vôi, điện cực than và các nguyên, vật liệu khác có quy mô phù hợp với sản lượng alumin và nhôm thỏi của từng giai đoạn. Địa điểm nhà máy do chủ đầu tư lựa chọn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
Nhu cầu vốn đầu tư cho công tác thăm dò, khai thác và chế biến bauxit giai đoạn 2007 - 2025 ước tính khoảng 189.110 - 249.420 tỷ VND (tương đương khoảng 11,8 - 15,6 tỷ USD), bao gồm các dự án khai thác, chế biến bauxit (sản xuất alumin và điện phân nhôm) và hạ tầng cơ sở (đường sắt và cảng) thể hiện trong Phụ lục VI.
Dự kiến nguồn vốn đầu tư như sau:
- Các công trình thăm dò địa chất: 760 tỷ VND (tương đương khoảng 47,5 triệu USD) do các doanh nghiệp tự thu xếp.
- Các công trình khai thác, chế biến bauxit (sản xuất alumin và điện phân nhôm): 158.450 - 218.760 tỷ VND (tương đương khoảng 9,9 - 13,7 tỷ USD) từ các nguồn vốn sau:
+ Vốn cổ phần của các cổ đông Việt Nam và quốc tế;
+ Vốn vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam và quốc tế. Chính phủ xem xét bảo lãnh phần vốn vay nước ngoài;
+ Vốn huy động từ thị trường chứng khoán, trái phiếu công trình.
- Các công trình đầu tư cơ sở hạ tầng: 29.900 tỷ VND (tương đương khoảng 1,9 tỷ USD) từ các nguồn vốn sau:
+ Vốn vay ODA;
+ Vốn ngân sách nhà nước;
+ Vốn tham gia của doanh nghiệp;
+ Vốn vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam và quốc tế. Chính phủ xem xét bảo lãnh phần vốn vay nước ngoài;
+ Vốn huy động từ thị trường chứng khoán, trái phiếu công trình.
5. Bộ Tài chính nghiên cứu, xây dựng các cơ chế tài chính liên quan đến nội dung của Quy hoạch này.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản kể cả tài nguyên khoáng sản đang khai thác và chưa khai thác trên địa bàn;
b) Tăng cường kiểm tra, thanh tra các cơ sở hoạt động khoáng sản;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát khoanh định, phê duyệt các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, hạn chế hoạt động khoáng sản của địa phương mình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
BẢNG 1. TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN DỰ BÁO BAUXIT MIỀN BẮC VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167 /2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên mỏ (Nhóm mỏ) |
Mức độ nghiên cứu |
Trữ lượng quặng tinh (tấn) |
Nguồn tài liệu |
|||||
A |
B |
C1 |
C2 |
P1 |
Tổng |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Vùng Hà Giang |
|
|
|
1.396.220 |
10.060.180 |
1.291.990 |
12.748.390 |
B27 |
2 |
Vùng Cao Bằng |
|
|
2.556.000 |
9.581.030 |
28.127.173 |
1.759.764 |
42.023.967 |
B39 |
Nhóm mỏ Hà Quảng |
|
|
2.556.000 |
7.889.000 |
20.397.083 |
1.759.764 |
32.601.847 |
|
|
Mỏ Táp Ná - Thông Nông |
TDSB |
|
2.556.000 |
7.889.000 |
5.774.000 |
|
16.219.000 |
B.38 |
|
Nhóm mỏ Quảng Hoà |
|
|
|
1.692.030 |
7.730.090 |
|
9.422.120 |
|
|
3 |
Vùng Lạng Sơn |
|
273.150 |
6.991.610 |
9.402.211 |
13.033.676 |
4.039.466 |
33.740.113 |
|
Nhóm mỏ Ma Mèo |
TDBS |
273.150 |
6.991.610 |
9.372.150 |
10.606.895 |
4.039.466 |
31.283.271 |
B.23 |
|
Nhóm mỏ Bắc Sơn |
TKTM |
|
|
30.061 |
1.822.781 |
|
1.852.842 |
B.29 |
|
Nhóm mỏ ngoại vi Bắc Sơn |
TK1/50.000 |
|
|
|
604.000 |
|
604.000 |
B.37 |
|
A |
Tổng |
|
273.150 |
9.547.810 |
20.390.041 |
53.648.829 |
7.091.220 |
90.951.050 |
|
BẢNG 2. THỐNG KÊ TRỮ LƯỢNG BAUXIT Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
STT |
Tên mỏ (nhóm mỏ) |
Mức độ điều tra |
Quặng tinh (tấn) |
Quặng nguyên khai (ngàn tấn) |
Tài liệu sử dụng |
|||||||
A+B+C1 |
C2 |
TNDB (P1) |
Tổng |
A+B+C1 |
C2 |
TNDB (P1) |
Tổng |
|||||
1 |
Vùng Konplong-Kanak |
|
8 665 046 |
11 548 721 |
264 600 000 |
284 813 767 |
21 663 |
28 872 |
756 000 |
806 534 |
|
|
Măng đen (Kon Tum) |
TKTM |
4 400 000 |
4 800 000 |
124 142 000 |
133 342 000 |
11 000 |
12 000 |
333 738 |
356 738 |
B.41 & B.47 |
||
Kon Hà Nừng |
TKTM |
4 265 046 |
6 748 721 |
140 458 000 |
151 471 767 |
10 663 |
16 872 |
422 262 |
449 796 |
B.42 |
||
2 |
Vùng Đắk Nông |
|
100 978 540 |
1 322 180 600 |
12 902 070 |
1 436 061 331 |
233 207 |
3 160 752 |
30 508 |
3 424 466 |
|
|
Tuy Đức |
TKSB |
|
242 300 300 |
|
242 300 000 |
|
536 981 |
|
536 981 |
B47 |
||
Đak Song |
TKSB |
|
56 550 000 |
|
56 550 000 |
|
111 750 |
|
111 750 |
B47 |
||
Bù Bông |
TKSB |
|
143 167 000 |
5 592 648 |
148 759 648 |
|
446 860 |
13 319 |
460 179 |
B48 |
||
Đak Rụng |
TKSB |
|
73 479 000 |
|
73 479 000 |
|
222 102 |
|
222 102 |
B48 |
||
Quảng Tân |
TKSB |
|
33 357 000 |
5 654 422 |
39 011 422 |
|
101 741 |
13 159 |
114 900 |
B48 |
||
Đak Tôn |
TKSB |
|
51 468 000 |
1 655 000 |
53 123 121 |
|
164 245 |
4 030 |
168 275 |
B48 |
||
Đạo Nghĩa |
TKTM |
|
173 217 900 |
|
173 217 900 |
|
390 921 |
|
390 921 |
B.52 |
||
Nhân Cơ |
TKSB |
|
20 000 000 |
|
20 000 000 |
|
43 668 |
|
43 668 |
B48 |
||
Gia Nghĩa |
TKSB |
|
164 058 000 |
|
164 058 000 |
|
333 688 |
|
333 688 |
B48 |
||
Đak Tik |
|
|
25 318 000 |
|
25 318 000 |
|
86 008 |
|
86 008 |
B48 |
||
Bắc Gia Nghĩa |
TKTM |
|
152 755 000 |
|
152 755 000 |
|
309 756 |
|
309 756 |
B.52 (PA II) |
||
“1-5” |
TDTM |
100 978 540 |
21 885 700 |
|
122 864 240 |
233 207 |
50 503 |
|
283 709 |
TDSB |
||
Quảng Sơn |
|
|
164 625 000 |
|
164 625 000 |
|
362 529 |
|
362 529 |
B48x100 |
||
3 |
Vùng Bảo Lộc - Di Linh |
|
175 501 973 |
287 532 746 |
|
463 034 719 |
554 860 |
419 589 |
0 |
974 449 |
|
|
|
Tân Rai (Lâm Đồng) |
TDSB |
37 744 700 |
79 024 946 |
|
116 769 646 |
385 400 |
|
|
385 400 |
B.54 và B.50 |
|
|
Tây Tân Rai |
TDCT |
53 322 197 |
6 503 357 |
|
59 825 554 |
||||||
|
Ngoài Tân Rai |
TKTM |
|
101 709 712 |
|
101 709 712 |
|
211 016 |
|
211 016 |
B.46 |
|
|
Bảo Lộc |
TKTM |
81 725 318 |
99 944 682 |
|
181 670 000 |
169 460 |
208 573 |
|
378 033 |
B.45 |
|
|
Đồi Thắng Lợi |
TDTM |
2 709 758 |
350 049 |
|
3 059 807 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Vùng Phước Long |
|
|
|
108 495 000 |
108 495 000 |
|
|
216 696 |
216 696 |
|
|
|
Đak Liền |
TK |
|
|
13 000 000 |
13 000 000 |
|
|
176 175 |
176 175 |
Đo vẽ bản đồ dự báo |
|
|
Bunard |
|
|
|
19 250 000 |
19 250 000 |
|
|
||||
|
Thống Nhất |
|
|
|
50 000 000 |
50 000 000 |
|
|
||||
|
Đức Bồn |
TK |
|
|
26 245 000 |
26 245 000 |
|
|
40 521 |
40 521 |
|
|
5 |
Vùng ven biển |
|
4 258 475 |
1 719 210 |
|
6 977 685 |
7 322 |
2 956 |
|
10 278 |
|
|
|
Quảng Ngãi |
|
|
767 712 |
|
767 712 |
|
1 320 |
|
1 320 |
B.47 |
|
|
Vân Hoà |
|
4 258 475 |
951 498 |
|
5 209 973 |
7 322 |
1 636 |
|
8 958 |
B.32 |
|
Tổng |
|
289 404 034 |
1 622 981 277 |
385 997 070 |
2 298 382 502 |
817 051 |
3 612 168 |
1 003 204 |
5 432 424 |
|
||
CÁC DỰ
ÁN THĂM DÒ BAUXIT GIAI ĐOẠN 2007 - 2015
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 167 /2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT |
TÊN DỰ ÁN |
MỤC TIÊU |
1 |
2 |
3 |
1 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Đắk Nông (trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
Mục tiêu 2000 - 2100 triệu tấn quặng tinh. |
2 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Lâm Đồng (trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
Mục tiêu 250 - 300 triệu tấn quặng tinh. |
3 |
Thăm dò các mỏ bauxit tỉnh Bình Phước |
Mục tiêu 150 - 200 triệu tấn quặng tinh. |
4 |
Thăm dò các mỏ bauxit Măng Đen, Kon Hà Nừng vùng KonpLon - KaNăk |
Mục tiêu 280 - 330 triệu tấn quặng tinh. |
5 |
Thăm dò các mỏ bauxit vùng Cao Bằng (trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
Mục tiêu 30 - 40 triệu tấn quặng tinh. |
6 |
Thăm dò mỏ bauxit vùng Lạng Sơn (trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
Mục tiêu 25 - 35 triệu tấn quặng tinh. |
7 |
Thăm dò mỏ bauxit vùng Hà Giang |
Mục tiêu 10 - 15 triệu tấn quặng tinh. |
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN BAUXIT - ALUMIN GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 167/2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
CÔNG TRÌNH |
NGUỒN CUNG CẤP BAUXIT |
CÔNG SUẤT (tr.t/n) |
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
Giai đoạn 2007 - 2015 |
|||||
1 |
Nhà máy Hydroxit nhôm Bảo Lộc 1 |
Mỏ Đồi Thắng Lợi vùng Bảo Lộc - Di Linh |
0,1 |
Đầu tư mới |
2007 - 2010 |
2 |
Nhà máy Hydroxit nhôm Bảo Lộc 2 |
Mỏ Bảo Lộc vùng Bảo Lộc - Di Linh |
0,55 |
Đầu tư mới |
2007 - 2010 |
3 |
Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng |
Mỏ Tân Rai và các mỏ lân cận vùng Bảo Lộc - Di Linh |
0,6 |
Đầu tư mới |
2007 - 2010 |
4 |
Nhà máy alumin Nhân Cơ (ĐN 1) |
Mỏ Nhân Cơ và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
0,3 - 0,6 |
Đầu tư mới |
2007 - 2010 |
5 |
Nhà máy alumin Kon Hà Nừng |
Mỏ Kon Hà Nừng và Măng Đen |
1 - 1,5 |
Đầu tư mới |
2009 - 2011 |
6 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 2 |
Mỏ “1 - 5” và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
1,5 - 2,0 |
Đầu tư mới |
2011 - 2014 |
7 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 3 |
Mỏ Gia Nghĩa và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
1,5 - 2,0 |
Đầu tư mới |
2012 - 2015 |
8 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 4 |
Mỏ Tuy Đức, Đắk Song và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
1,5 - 2,0 |
Đầu tư mới |
2012 - 2015 |
|
Tổng công suất alumin |
6,4 - 8,4 |
|
||
|
Tổng công suất Hydroxit nhôm |
0,65 |
|
||
Giai đoạn 2016 - 2025 |
|||||
1 |
Nhà máy Hydroxit nhôm Bảo Lộc 1 |
Mỏ Đồi Thắng Lợi vùng Bảo Lộc - Di Linh |
0,1 |
|
|
2 |
Nhà máy Hydroxit nhôm Bảo Lộc 2 |
Mỏ Bảo Lộc vùng Bảo Lộc - Di Linh |
0,55 |
|
|
3 |
Tổ hợp bauxit -nhôm Lâm Đồng |
Mỏ Tân Rai và các mỏ lân cận vùng Bảo Lộc - Di Linh |
1,2 - 1,8 |
Đầu tư mở rộng |
2011 - 2019 |
4 |
Nhà máy alumin Nhân Cơ (ĐN 1) |
Mỏ Nhân Cơ và các mỏ lân cận vùng Đắc Nông |
0,6 - 1,2 |
Đầu tư mở rộng |
2011 - 2020 |
5 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 2 |
Mỏ “1 - 5” và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
3.0 - 4,0 |
Đầu tư mở rộng |
2018 - 2021 |
6 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 3 |
Mỏ Gia Nghĩa và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
3.0 - 4,0 |
Đầu tư mở rộng |
2019 - 2022 |
7 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 4 |
Mỏ Tuy Đức, Đắk Song và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
3.0 - 4,0 |
Đầu tư mở rộng |
2019 - 2022 |
8 |
Nhà máy alumin Bình Phước |
Các mỏ bauxit vùng Bình Phước |
1,0 - 1,5 |
Đầu tư mới |
2022 - 2025 |
9 |
Nhà máy alumin Kon Hà Nừng |
Mỏ Măng Đen, Kon Hà Nừng vùng KonpLong – KaNăk |
1,0 - 1,5 |
|
|
7 |
Tổng công suất alumin |
12,8 - 18,0 |
|
||
|
Tổng công suất Hydroxit nhôm |
0,65 |
|
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN PHÂN NHÔM GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 167/2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
CÔNG TRÌNH |
NGUỒN CUNG CẤP ALUMIN |
CÔNG SUẤT (tr.t/n) |
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
Giai đoạn 2007 - 2015 |
|||||
1 |
Nhà máy điện phân nhôm 1 (địa điểm đặt tại Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận, Quảng Ninh và/hoặc khu vực khác) |
Các nhà máy alumin khu vực Đắk Nông, Lâm Đồng |
0,2 - 0,4 |
Đầu tư mới |
2012 - 2015 |
Giai đoạn 2016 - 2025 |
|||||
1 |
Nhà máy điện phân nhôm 2 (Địa điểm đặt tại Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận, Quảng Ninh và/hoặc khu vực khác) |
Các nhà máy alumin khu vực Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai |
0,2 - 0,4 |
Đầu tư mới |
2017 - 2020 |
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NHÔM GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 167/2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT |
CÔNG TRÌNH |
CÔNG SUẤT (tr.t/n) |
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
Giai đoạn 2007 - 2015 |
||||
1 |
Đường sắt Tây nguyên ra cảng biển Bình Thuận giai đoạn I (đường đơn khổ 1435mm) |
10,0 - 15,0 |
Đầu tư mới |
2008 - 2013 |
2 |
Cảng biển Bình Thuận giai đoạn I |
10,0 - 15,0 |
Đầu tư mới |
2008 - 2012 |
Giai đoạn 2016 - 2025 |
||||
1 |
Đường sắt Tây nguyên ra cảng biển Bình Thuận giai đoạn II (đường đôi khổ 1435mm) |
25,0 - 30,0 |
Đầu tư mở rộng |
2016 - 2022 |
2 |
Cảng biển Bình Thuận giai đoạn II |
25,0 - 30,0 |
Đầu tư mở rộng |
2016 - 2020 |
TỔNG
HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ HẠ TẦNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
NHÔM GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 167/2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
ĐỐI TƯỢNG ĐẦU TƯ |
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ TỶ VNĐ |
||
2007 - 2015 |
2016 - 2025 |
TỔNG |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
Thăm dò địa chất |
760 |
|
760 |
1 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Đắk Nông (Trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
365 |
|
365 |
2 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Lâm Đồng (Trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
80 |
|
80 |
3 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Bình Phước |
110 |
|
110 |
4 |
Thăm dò các mỏ bauxit Măng Đen, Kong Hà Nừng vùng KonpLon – KaNăk |
160 |
|
160 |
5 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Hà Giang |
10 |
|
10 |
6 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Cao Bằng (Trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
20 |
|
20 |
7 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Lạng Sơn (Trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
15 |
|
15 |
B |
Các dự án khai thác, chế biến |
86.380 - 113.580 |
72.070 - 104.180 |
158.450 - 217.760 |
1 |
Dự án hydroxit nhôm Bảo Lộc 1 |
480 |
|
480 |
2 |
Dự án hydroxit nhôm Bảo Lộc 2 |
4.800 |
|
4.800 |
3 |
Tổ hợp bauxit- nhôm Lâm Đồng (CS GĐ1: 0,6 triệu tấn alumin/năm; CS GĐ2: 1,2 - 1,8 triệu tấn alumin/năm). |
6.220 |
5.300 -10.600 |
11.520 - 16.820 |
4 |
Dự án alumin ĐắkNông 1 (CS GĐ1: 0,3 triệu tấn alumin/năm; CS GĐ2: 0,6 - 1,2 triệu tấn alumin/năm). |
3.680 |
3.130 - 6.260 |
6.810 - 9.940 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
5 |
Dự án alumin Đắk Nông 2 (CS GĐ1: 1,5-2,0 triệu tấn alumin/năm; CS GĐ2: 3,0 – 4,0 triệu tấn alumin/năm). |
16.800 - 22.400 |
14.280 - 19.040 |
31.080 - 41.440 |
6 |
Dự án alumin Đắk Nông 3 (CS GĐ1: 1,5 - 2,0 triệu tấn alumin/năm; CS GĐ2: 3,0 - 4,0 triệu tấn alumin/năm). |
16.800 - 22.400 |
14.280 - 19.040 |
31.080 - 41.440 |
7 |
Dự án alumin Đắk Nông 3 (CS GĐ1: 1,5 - 2,0 triệu tấn alumin/năm; CS GĐ2: 3,0 - 4,0 triệu tấn alumin/năm). |
16.800 - 22.400 |
14.280 - 19.040 |
31.080 - 41.440 |
8 |
Dự án alumin Bình Phước (CS: 1,0 - 1,5 triệu tấn alumin/năm) |
|
11.200 - 16.800 |
11.200 - 16.800 |
9 |
Dự án alumin Kon Hà Nừng (CS: 1,0 - 1,5 triệu tấn alumin/năm) |
11.200 - 16.800 |
|
11.200 - 16.800 |
10 |
Dự án điện phân nhôm 1(CS: 0,2 - 0,3 triệu tấn nhôm thỏi/năm) |
9.600 - 14.400 |
|
9.600 - 14.400 |
11 |
Dự án điện phân nhôm 2(CS: 0,2 - 0,3 triệu tấn nhôm thỏi/năm) |
|
9.600 - 14.400 |
9.600 - 14.400 |
C |
Các dự án hạ tầng phục vụ phát triển CN nhôm |
15.840 |
14.060 |
29.900 |
1 |
Dự án đường sắt từ Tây nguyên ra cảng biển Bình Thuận (Đường đôi khổ 1435 mm) |
12.800 |
8.000 |
20.800 |
2 |
Cảng biển Bình Thuận (CS GĐ1: 10 - 15,0 triệu tấn/năm; CS GĐ2: 25,0 - 30,0 triệu tấn/năm). |
3.040 |
6.060 |
9.100 |
Tổng cộng |
102.980 - 130.180 |
86.130 - 119.240 |
189110 -249.420 |
DANH
MỤC CÁC MỎ BAUXIT KHAI THÁC QUY MÔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 167/2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên mỏ (nhóm mỏ) |
Mức độ điều tra |
Trữ lượng quặng tinh (1000tấn) |
|||
A+B+C1 |
C2 |
TNDB (P1) |
Tổng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Bauxit miền Bắc |
|||||
1 |
Vùng cao Bằng Mỏ Táp Ná |
TDSB |
10.445.000 |
5.774.000 |
|
16.219.000 |
2 |
Vùng Lạng Sơn: - Mỏ Ma Mèo - Mỏ Tam Lung |
TDTM TDTM |
6.741.400 4.882.800 |
2.797.000 5.668.700 |
|
9.538.500 10.551.500 |
B |
Bauxit miền Nam |
|||||
1 |
Vùng Konplon - Kanak |
|
8 665 046 |
11 548 721 |
264 600 000 |
284 813 767 |
Măng đen |
TKTM |
4 400 000 |
4 800 000 |
124 142 000 |
133 342 000 |
|
Kon Hà Nừng |
TKTM |
4 265 046 |
6 748 721 |
140 458 000 |
151 471 767 |
|
2 |
Vùng Đắk Nông |
|
100 978 540 |
1 322 180 600 |
12 902 070 |
1 436 061 331 |
Tuy Đức |
TKSB |
|
242 300 300 |
|
242 300 000 |
|
Đak Song |
TKSB |
|
56 550 000 |
|
56 550 000 |
|
Bù Bông |
TKSB |
|
143 167 000 |
5 592 648 |
148 759 648 |
|
Đak Rụng |
TKSB |
|
73 479 000 |
|
73 479 000 |
|
Quảng Tân |
TKSB |
|
33 357 000 |
5 654 422 |
39 011 422 |
|
Đak Tôn |
TKSB |
|
51 468 000 |
1 655 000 |
53 123 121 |
|
Đạo Nghĩa |
TKTM |
|
173 217 900 |
|
173 217 900 |
|
Nhân Cơ |
TKSB |
|
20 000 000 |
|
20 000 000 |
|
Gia Nghĩa |
TKSB |
|
164 058 000 |
|
164 058 000 |
|
Đak Tik |
|
|
25 318 000 |
|
25 318 000 |
|
Bắc Gia Nghĩa |
TKTM |
|
152 755 000 |
|
152 755 000 |
|
“1-5” |
TDTM |
100 978 540 |
21 885 700 |
|
122 864 240 |
|
Quảng Sơn |
|
|
164 625 000 |
|
164 625 000 |
|
3 |
Vùng Bảo Lộc - Di Linh |
|
175 501 973 |
287532746 |
|
463 034 719 |
Tân Rai |
TDSB |
37 744 700 |
79 024 946 |
|
116 769 646 |
|
Tây Tân Rai |
TDCT |
53 322 197 |
6 503 357 |
|
59 825 554 |
|
Ngoài diện tích Tân Rai |
TKTM |
|
101 709 712 |
|
101 709 712 |
|
Bảo Lộc |
TKTM |
81 725 318 |
99 944 682 |
|
181 670 000 |
|
Đồi Thắng Lợi |
TDTM |
2 709 758 |
350 049 |
|
3 059 807 |
|
4 |
Vùng Bình Phước |
|
|
|
108 495 000 |
108 495 000 |
Đak Liền |
TK |
|
|
13 000 000 |
13 000 000 |
|
Bunard |
|
|
|
19 250 000 |
19 250 000 |
|
Thống Nhất |
|
|
|
50 000 000 |
50 000 000 |
|
Đức Bồn |
TK |
|
|
26 245 000 |
26 245 000 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây