418102

Quyết định 1669/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh, siêu bão năm 2019, tỉnh Hà Tĩnh

418102
LawNet .vn

Quyết định 1669/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh, siêu bão năm 2019, tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu: 1669/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Đặng Ngọc Sơn
Ngày ban hành: 04/06/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1669/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Đặng Ngọc Sơn
Ngày ban hành: 04/06/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1669/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 06 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VỚI BÃO MẠNH, SIÊU BÃO NĂM 2019, TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh quy định một số nội dung về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ bản đồ ngập, lụt khi nước biển dâng trong tình huống bão mạnh, siêu bão do Trường Đại học thủy lợi lập và chuyển giao;

Xét đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Văn bản số 81/PCTT ngày 28/5/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh, siêu bão năm 2019, tỉnh Hà Tĩnh (có Phương án kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực phòng, chống thiên tai tỉnh); Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT (để báo cáo);

- Ủy ban Quốc gia TKCN (để báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);

-
Đ/c Bí thư, PBT TT Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);

- UBMT Tổ quốc tnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Văn phòng BCH PCTT và TKCN tỉnh;
- Chánh, Phó VP theo dõi NL;
- Trung tâm TT-CB-TH t
nh;
- Lưu: VT,NL
1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn

 

PHƯƠNG ÁN

PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VỚI BÃO MẠNH, SIÊU BÃO NĂM 2019, TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh)

Để chủ động công tác phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão; nhằm giảm thiểu thiệt hại đến mức thấp nhất về người và tài sản của Nhà nước, Nhân dân, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2019; xét đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Văn bản số 81/PCTT ngày 28/5/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh, siêu bão năm 2019, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Huy động mọi nguồn lực và cả hệ thống chính trị để triển khai có hiệu quả công tác phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão và khắc phục hậu quả thiên tai, nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản; bảo đảm an sinh xã hội, ổn định chính trị, góp phần quan trọng phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Yêu cầu:

- Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về nguy cơ bão mạnh, siêu bão; tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng nhằm phát huy ý thức tự giác, chủ động phòng, tránh thiên tai;

- Thực hiện nguyên tắc “Chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời, khắc phục khẩn trương và hiệu quả” và quán triệt phương châm “4 tại chỗ”: Chỉ huy tại chỗ; lực lượng tại chỗ; vật tư, phương tiện và hậu cần tại chỗ;

- Tổ chức sơ tán triệt để số lượng dân cư, người lao động tại khu vực nguy hiểm đến địa điểm an toàn khi có bão mạnh và siêu bão, kịp thời và đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.

II. PHÂN VÙNG ẢNH HƯỞNG VÀ NƯỚC DÂNG DO SIÊU BÃO

Theo kết quả tính toán nước biển dâng do bão mạnh, siêu bão của Trường Đại học Thủy lợi lập và chuyển giao, trên địa bàn Hà Tĩnh có thể xảy ra 5 kịch bản:

- Kịch bản 1: Bão cấp 16 kết hợp triều cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,9m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 5,9m (khu vực huyện Lộc Hà);

- Kịch bản 2: Bão cấp 15 kết hợp triều cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,6m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 5,2m (khu vực huyện Lộc Hà);

- Kịch bản 3: Bão cấp 14 kết hợp triều cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,5m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 4,8m (khu vực huyện Lộc Hà);

- Kịch bản 4: Bão cấp 13 kết hợp triều cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,3m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 4,4m (khu vực huyện Lộc Hà);

- Kịch bản 5: Bão cấp 13 kết hợp triều trung bình nước dâng trong bão cao từ 1,1 m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 2,8m (khu vực huyện Lộc Hà).

1. Khu vực trọng điểm ven biển, cửa sông, ven sông cần quan tâm:

- Thị xã Kỳ Anh: Dọc theo bờ biển và từ Cửa Khẩu đi vào 03 nhánh sông: Sông Quyền, sông Kinh, sông Trí đến giáp Quốc lộ 1A.

- Huyện Kỳ Anh: Dọc theo bờ biển và từ Cửa Khẩu đi vào 03 nhánh sông: Sông Quyền, sông Kinh, sông Trí đến giáp Quốc lộ 1A.

- Huyện Cẩm Xuyên: Dọc bờ biển; dọc theo sông Gia Hội đến cầu Họ và theo sông Rác đến cầu Rác.

- Huyện Thạch Hà: Từ Cửa Sót đến cống Đò Điểm và Cầu Cày; dọc theo bờ biển.

- Huyện Lộc Hà: Dọc bờ biển và dọc theo sông Nghèn đến cống Đò Điểm.

- Huyện Nghi Xuân: Từ cầu Bến Thủy đến Cửa Hội và dọc theo bờ biển.

- Thành phố Hà Tĩnh: Từ cầu y theo đê Đng Môn đến Cầu Phủ.

Khu vực các xã trọng điểm ven biển, cửa sông nguy cơ bị ảnh hưởng trực tiếp bão mạnh, siêu bão và nước dâng do bão (như Phụ lục 01 kèm theo).

2. Khu vực nội địa:

Bao gồm các khu vực dân cư còn lại, thuộc phạm vi các xã, phường, thị trấn của 13 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn toàn tnh.

III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Tổ chức sơ tán dân tránh, trú bão ứng phó với bão mạnh, siêu bão:

1.1. Khu vực trọng điểm ven biển, cửa sông theo 04 kịch bản:

a) Bảng tng hợp số lượng và quy mô sơ tán:

TT

Tên địa phương, đơn vị

Kịch bản I: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 8 - cấp 9

Kịch bản II: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 10 - cấp 11

Kịch bản III: Quy mô tán dân khi có cấp bão từ cấp 12 - cấp 13

Kịch bản IV: Quy mô sơ tán dân khi có bão từ cấp 14 tr lên (bão mạnh, siêu bão)

Shộ

Sngười

Shộ

Sngười

Shộ

Sngười

Shộ

Sngười

1

Huyện Kỳ Anh

163

542

356

1.089

1.263

3.210

1.543

3.972

2

TX. Kỳ Anh

19

30

176

383

1.102

2.801

3.066

8.278

3

KKT Vũng Áng

11

9.203

11

9.203

11

9.203

11

9.203

4

Huyện Cẩm Xuyên

67

201

332

905

582

1.623

910

2.713

5

Huyện Thạch Hà

115

403

535

1.836

1.546

5.422

2.845

9.935

6

Huyện Lộc Hà

87

203

787

1.843

2.556

6.849

4.326

15.001

7

Huyện Nghi Xuân

509

1.240

1.170

3.127

3.528

11.670

12.295

43.206

8

TP. Hà Tĩnh

10

22

55

98

303

729

390

1.075

Cộng

985

12.462

3.294

18.665

10.706

41.894

25.252

93.901

b) Địa điểm sơ tán:

Yêu cầu địa điểm sơ tán dân phải đủ kiên cố, an toàn tránh bão và địa hình cao để tránh nước dâng do bão mạnh, siêu bão tràn vào.

(Chi tiết địa điểm sơ tán dân từng đơn vị cấp xã như Phụ lục 02 kèm theo)

1.2. Khu vực nội địa theo 02 kịch bản

a) Bảng tng hp số lượng và quy mô sơ tán:

TT

Tên địa phương, đơn vị

Kịch bn III:

Quy mô sơ tán dân khi có bão từ cấp 12 - cấp 13

Kịch bản IV:

Quy mô sơ tán dân khi có bão từ cấp 14 trở lên (bão mạnh, siêu bão)

Số hộ

Số người

Số hộ

Số người

1

Huyện Kỳ Anh

1.829

4.162

2.914

7.183

2

TX. Kỳ Anh

398

1.000

656

1.605

3

Huyện Cẩm Xuyên

919

2.654

1.503

4.851

4

Huyện Thạch Hà

2.115

6.335

4.484

15.041

4

Huyện Lộc Hà

2.431

6.495

3.407

11.556

4

Huyện Nghi Xuân

108

424

459

1.759

5

TX. Hng Lĩnh

403

944

669

1.874

6

Huyện Can Lộc

2.896

12.771

5.874

28.028

7

Huyện Đức Thọ

1.557

4.605

3.039

9.575

8

Huyện Hương Sơn

532

1.472

858

2.220

9

Huyện Vũ Quang

830

2.529

1.312

3.284

8

Huyện Hương Khê

4.473

16.319

5.598

20.590

 

Cộng:

18.491

59.710

30.773

107.566

b) Địa điểm sơ tán:

- Kịch bản I và II: Chính quyền cấp huyện, cấp xã tuyên truyền và khuyến cáo Nhân dân chủ động tìm nơi trú ẩn an toàn;

- Kịch bản III và IV: Chính quyền cấp huyện, cấp xã tổ chức huy động lực lượng, phương tiện sơ tán người dân ở trong nhà tạm, nhà không an toàn đến các nhà kiên cố, các địa điểm tránh trú bão an toàn.

(Chi tiết địa điểm sơ tán dân từng đơn vị cấp xã như Phụ lục 02 kèm theo)

1.3. Tổ chức sơ tán dân khi nước dâng do bão mạnh, siêu bão:

Bảng tổng hợp số lượng người dân cần di dời, sơ tán

TT

Địa phương

Kịch bn 1

Kịch bn 2

Kịch bản 3

Kịch bản 4

Kịch bn 5

Ngập 0,5-1m

Ngập 1-2 m

Ngập 0,5-1m

Ngập 1-2 m

Ngập 0,5-1m

Ngập 1-2 m

Ngập 0,5-1m

Ngập 1-2 m

Ngập 0,5-1m

Ngập 1-2 m

1

Huyện Nghi Xuân

9.238

20.010

8.436

13.132

7.766

15.066

4.681

11.510

2.888

2.041

2

Huyện Lộc Hà

26.557

26.557

26.557

21.472

26.557

21.472

13.344

13.344

13.344

13.344

3

Huyện Thạch Hà

6.808

8.284

5.344

6.080

2.692

3.178

1.614

2.062

824

2.200

4

TP Hà Tĩnh

692

945

265

701

480

315

522

522

-

-

5

Huyện Can Lộc

2.070

2.070

1.965

2.070

1.360

1.365

565

770

400

520

6

Huyện Kỳ Anh

2.149

2.510

1.538

1.538

1.538

1.538

1.076

1.482

711

1.076

7

TX Kỳ Anh

228

645

224

529

214

790

365

553

332

785

8

Huyện Cẩm Xuyên

380

380

380

380

118

346

118

346

-

-

TỔNG CỘNG

48.112

401

44.709

45.902

40.725

44.070

22.285

30.589

18.499

19.966

(Chi tiết số lượng người dân cần di dời, sơ tán, địa điểm sơ tán và phương tiện di chuyển khi nước biển dâng từng đơn vị cấp xã như Phụ lục 03 kèm theo)

2. Đảm bảo an toàn cho ngư dân và tàu thuyền nghề cá:

a) Bảng tổng hợp số lượng lao động và tàu thuyền:

TT

Địa phương

Số lượng tàu

Số lượng ngư dân

Ghi chú

1

Huyện Nghi Xuân

706

1.686

 

2

Huyện Lộc Hà

417

2.233

 

3

Huyện Thạch Hà

601

1.404

 

4

Thành phố Hà Tĩnh

6

12

 

5

Huyện Cẩm Xuyên

1.031

4.663

 

6

Huyện Kỳ Anh

329

1.708

 

7

Thị xã Kỳ Anh

682

4.049

 

Tổng cộng

3.772

15.755

 

(Slượng tàu thuyn và lao động đến đơn vị cấp xã như Phụ lục 04 kèm theo)

b) Biện pháp đảm bảo:

Việc hướng dẫn tàu thuyền tránh, trú và neo đậu khi có bão thực hiện theo Quyết định số 982/QĐ-TCTS-KTTS ngày 28/10/2016 của Tổng cục Thủy sản về việc ban hành hướng dẫn tàu thuyền tránh, trú và neo đậu và các giải pháp bảo vệ ao, đm, lng bè nuôi trồng thủy sản khi có bão và áp thấp nhiệt đới.

3. Tổ chức neo giằng, chằng chống nhà cửa và công sở chống bão:

Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư neo giằng, chằng chống nhà cửa, công sở, công xưởng... nhằm giảm thiểu thiệt hại khi xảy ra bão mạnh, siêu bão trên địa bàn.

IV. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện:

1.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức chỉ huy, điều hành:

Việc lãnh đạo, chỉ đạo đặt dưới sự lãnh đạo của Thường trực Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy. Chủ tịch UBND kiêm Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện tổ chức chhuy, điều hành triển khai các biện pháp phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả và chịu trách nhiệm toàn diện các vấn đề xảy ra trên địa bàn quản lý; tập trung cao độ cho công tác tổ chức sơ tán dân, bảo đảm an toàn cho Nhân dân khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước dâng, sóng thn do bão gây ra.

1.2. Công tác tuyên truyền:

- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền làm chuyển biến nhận thức trong cán bộ và Nhân dân về nguy cơ xảy ra bão mạnh, siêu bão và nước dâng do bão gây ra để chủ động chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện ứng phó. Chỉ đạo các cơ quan Báo, Đài cấp huyện, cấp xã thường xuyên thông tin về bão, tác động và ảnh hưởng của bão, các giải pháp phòng, tránh và ứng phó với bão; thông báo kịp thời các công điện, văn bản chỉ đạo của cấp trên về diễn biến của cơn bão cho người dân biết để chủ động phòng tránh;

- Đặc biệt khi xảy ra bão mạnh, siêu bão, tập trung chỉ đạo Phòng Văn hóa - Thông tin cp huyện, UBND cấp xã tổ chức các xe truyền thông lưu động đến địa bàn thôn, xóm để tuyên truyền, vận động Nhân dân tự giác, chủ động sơ tán dân đến nơi an toàn.

1.3. Nguồn lực cấp huyện huy động:

a) Tổ chức sơ tán dân và neo giằng nhà cửa:

Huy động mọi nguồn lực tổ chức sơ tán triệt để số lượng dân cư, người lao động đến địa điểm an toàn, kịp thời và đảm bảo an ninh, trật tự xã hội với quy mô cao nhất (56.159 hộ với 200.949 nhân khẩu) và đảm bảo an toàn cho ngư dân và tàu cá, trong đó:

- Khu vực trọng điểm ven biển, cửa sông là 25.386 hộ với 93.383 người (Khu kinh tế Vũng Áng là 9.203 người);

- Khu vực nội địa 30.773 hộ với 107.566 người;

- Bảo đảm an toàn cho 3.772 tàu thuyền và 15.755 lao động;

(Chi tiết sơ tán dân cư, tổng hợp tàu thuyền và ngư dân như Phụ lục s02, Phụ lục 03 và Phụ lục s 04 kèm theo)

b) Huy động lực lượng, trang thiết bị, phương tiện để phục vụ di dời, sơ tán dân, tìm kiếm cứu nạn và công tác bảo đảm của cấp huyện về hậu cần, y tế.

(Chi tiết của từng huyện như Phụ lục 05 và Phụ lục 06 kèm theo)

c) Chi viện lực lượng hỗ trợ các gia đình chính sách, già cả, neo đơn, neo giằng, chằng chống nhà cửa và chỉ đạo các cơ quan, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư chằng chống nhà cửa, công sở, công xưởng... nhằm giảm nhẹ thiệt hại khi xảy ra bão mạnh, siêu bão trên địa bàn quản lý.

2. Trách nhiệm Ban Chỉ huy PCTT và TKCN Khu kinh tế tỉnh:

2.1. Trưởng Ban Ch huy PCTT và TKCN Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm tổ chức chỉ huy, điều hành, triển khai các biện pháp phòng ngừa, ng phó và khắc phục hậu quả trên địa bàn quản lý, đặc biệt là tổ chức sơ tán và bảo đảm an toàn cho người lao động khi xảy ra bão mạnh, siêu bão. Quán triệt và tuyên truyền cho các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn nguy cơ xảy ra bão mạnh, siêu bão và nước dâng theo công bố của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 16/12/2016.

2.2. Tổ chức huy động mọi nguồn lực của cơ quan, doanh nghiệp, bao gồm: Lực lượng, các loại trang thiết bị, phương tiện tổ chức sơ tán triệt để số lượng người lao động đến địa điểm an toàn, kịp thời và đảm bảo an ninh, trật tự với quy mô cao nhất là 9.203 người của các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn.

2.3. Tiếp tục rà soát, bổ sung về công tác chuẩn bị hậu cn của các doanh nghiệp và của Ban Quản lý Khu kinh tế tnh.

3. Trách nhiệm của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành cấp tỉnh:

3.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và chỉ huy, điều hành:

a) Việc lãnh đạo, chỉ đạo đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của Thường trực Tỉnh ủy.

b) Chủ tịch UBND tỉnh kiêm Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chỉ huy, điều hành chung toàn tỉnh và các Phó Trưởng ban, thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; các Trưởng Đoàn kiểm tra và chỉ đạo PCTT và TKCN ở cơ sở và các thành viên được phân công có trách nhiệm tổ chức triển khai và thực hiện nghiêm túc theo nhiệm vụ được giao.

3.2. Công tác dự báo, cảnh báo:

- Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh chủ trì theo dõi chặt chẽ diễn biến của bão để kịp thời đưa ra các bản tin dự báo, cảnh báo về bão, thông tin kịp thời cho lãnh đạo tỉnh và cấp ủy, chính quyền các cấp, cộng đồng dân cư chủ động triển khai các biện pháp phòng tránh.

- Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh duy trì chế độ thường trực 24/24h; cập nhật các bản tin dự báo của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn tnh và các Đài quốc tế trong khu vực, các Công điện, Văn bản chỉ đạo của Chính phủ và Ban Chỉ đạo Trung ương, kịp thời tham mưu Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND tỉnh ban hành Công điện khẩn cảnh báo và các văn bản Chỉ đạo, triển khai các biện pháp ứng phó khẩn cấp.

3.3. Công tác thông tin, tuyên truyền:

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì huy động tổng lực của ngành truyền thông; các cơ quan báo chí vào cuộc làm nhiệm vụ truyền thông, tuyên truyền về phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão; phân công lực lượng trực tiếp xuống địa bàn các huyện, thành phố, thị xã để chỉ đạo công tác tuyên truyền, làm chuyển biến mạnh mẽ nhận thức của người dân tự giác, chủ động lo cho chính bản thân, gia đình và cộng đồng.

- Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, các cơ quan truyền thông đại chúng thông tin, tuyên truyền kịp thời nguy cơ bão mạnh, siêu bão và nước dâng tới mọi tầng lớp Nhân dân để nâng cao nhận thức cộng đồng chủ động chuẩn bị các điều kiện ng phó; đồng thời khi thiên tai xảy ra cần phải tăng cường thời lượng phát sóng, bám sát tình hình cơ sở để kịp thời phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, biện pháp để Nhân dân chủ động phòng tránh.

3.4. Công tác đảm bảo thông tin liên lạc:

Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn thông triển khai các phương án đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt phục vụ cho công tác phòng chống bão mnh, siêu bão. Phối hợp với các nhà mạng đảm bảo công tác dự phòng thông tin liên lạc trong tình hung sự cmạng phục vụ chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh với các trọng điểm trong tỉnh và thông tin, liên lạc với cơ quan Trung ương.

3.5. Công tác bảo đảm an toàn ngư dân và tàu cá:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thủy sản - Thường trực Tiu ban An toàn nghề cá trên bin) tăng cường công tác quản lý nhà nước về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn cho Nhân dân về pháp luật, đảm bảo an toàn cho tàu thuyền hoạt động thủy sản đngư dân chủ động phòng tránh; thực hiện thống kê, kiểm đếm, kiểm soát đăng kiểm, cập nhật nắm chắc số lượng tàu thuyền và số lao động, trang thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị an toàn của từng tàu thuyền ở địa bàn các xã và trên địa bàn, cấp huyện.

- Tiểu ban An toàn nghề cá trên biển chủ trì phối hợp Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, các Đồn Biên phòng và chính quyền địa phương ven biển nắm chắc số lượng tàu thuyền hoạt động trên biển; thực hiện chế độ báo cáo kịp thời tình hình tàu thuyền hoạt động trên bin khi có tin áp thấp nhiệt đới và bão trên biển Đông cho UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT. Thông báo cho các chủ phương tiện tàu, thuyền đang hoạt động trên biển biết vị trí, hướng di chuyển của bão để chủ động phòng, tránh và kêu gọi tàu thuyền vào nơi trú bão an toàn. Theo dõi chặt chẽ diễn biến tin bão, giữ liên lạc thường xuyên với chủ các tàu, thuyền để xử lý kịp thời các tình huống xấu có thể xảy ra.

- Bộ đội Biên phòng kiểm tra chặt chẽ và kiên quyết không cho tàu thuyền ra ki khi có lệnh cấm biển. Kết hợp chính quyền địa phương ven biển vận động hoặc có biện pháp cưỡng chế số tàu nhỏ hoạt động ven biển, ven sông và các khu vực nuôi trng thủy sản... vào nơi trú ẩn an toàn. Tổ chức bắn pháo hiệu theo quy định. Hỗ trợ ngư dân neo giằng tàu thuyền trong âu trú bão và đảm bảo an ninh, trật tự; sơ tán triệt để, tuyệt đối không để người dân ở lại tàu thuyền trong khu trú bão.

3.6. Tổ chức huy động nguồn lực chi viện tán dân và đảm bảo ANTT xã hội:

Phương án huy động lực lượng, phương tiện, trang thiết bị cụ thể như bảng sau:

TT

Tên đơn vị

Phương tiện (cái)

Lực lượng cơ động (người)

ô tô tải

Xe ca

Xung cao tốc, ca nô

Tàu cứu hộ

1

Quân khu 4

 

 

 

 

1.810

2

BCH Quân sự tỉnh

04

 

8

 

1.300

3

BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh

05

01

 

02

300

4

Công an tỉnh

06

 

 

03

250

5

Sở Giao thông Vận tải

05

04

 

 

 

6

Các Công ty vận tải

171

176

 

 

 

7

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

01

 

 

Cộng:

161

181

8

06

3.660

a) Trách nhiệm Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:

- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện tổ chức huy động lực lượng và các trang thiết bị sẵn sàng ứng cứu các khu vực xung yếu và kế hoạch sơ tán dân trên địa bàn cấp huyện, chú trọng đối với khu vực các xã ven biển, ca sông.

- Tổng chỉ huy, điều hành lực lượng vũ trang của tỉnh trong việc phòng ngừa và ứng phó với bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước dâng do bão gây ra; tổ chức huy động lực lượng bộ đội tập trung của tỉnh; lực lượng hợp đồng của Quân khu 4, Bộ Quốc phòng; lực lượng dân quân tự vệ và trang thiết bị, phương tiện để chi viện cho các huyện ở các khu vực trọng điểm, khu vực nguy hiểm tổ chức sơ tán dân kịp thời, an toàn, ổn định trật tự xã hội.

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh triển khai phương án, bố trí lực lượng, phương tiện, trang thiết bị làm nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, xử lý các tình huống khẩn cấp và khắc phục hậu quả thiên tai.

b) Trách nhiệm Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai phương án lực lượng, phương tiện, trang thiết bị sẵn sàng sơ tán người, phương tiện, tài sản; tìm kiếm cứu nạn và xử lý các tình huống khẩn cấp khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và khắc phục hậu quả; đảm bảo an ninh, trật tự xã hội khu vực vùng biển và biên gii đất liền; đặc biệt là khu vực các xã trọng điểm ven biển và Khu kinh tế Vũng Áng.

- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh tham gia công tác TKCN của tỉnh; chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các xã, các huyện biên giới, ven biển triển khai các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão và nước dâng do bão gây ra.

d) Trách nhiệm Công an tỉnh:

- Chủ trì triển khai lực lượng của ngành nhằm đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trước, trong và sau bão trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là ở địa bàn khu vực trọng điểm, nguy hiểm, nơi dân ở và nơi dân sơ tán đến để phòng tránh siêu bão; đồng thời chi viện lực lượng, phương tiện hỗ trợ các địa phương sơ tán dân đến nơi an toàn; đảm bảo trật tự ATGT trên các trọng điểm giao thông.

- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh tham gia công tác TKCN của tỉnh; chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, xã hội trên địa bàn.

e) Trách nhiệm Sở Giao thông Vận tải:

- Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra phương án đảm bảo giao thông và chuẩn bị phương tiện của cấp huyện trong công tác ứng phó với bão mạnh, siêu bão. Thống kê, rà soát, nắm chắc số lượng phương tiện vận tải ô tô, xe ca và phương tiện, thiết bị, máy móc cần thiết trên địa bàn các huyện, đặc biệt là phương tiện giao thông thuộc các ngành, các doanh nghiệp quản lý để chủ động tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh điều phối và huy động chi viện cho các địa phương sơ tán dân cư trong tình huống khẩn cấp ứng phó với bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước dâng.

- Chủ trì phối hợp với đơn vị quản lý các tuyến Quốc lộ trên địa bàn tỉnh huy động lực lượng, phương tiện đảm bảo an toàn giao thông và khắc phục các sự cố trên các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ và các tuyến giao thông xung yếu trên địa bàn huyện, xã đảm bảo tốt cho công tác sơ tán dân trong tình huống khẩn cấp khi bão mạnh, siêu bão xảy ra; đồng thời phối hợp với các ngành, các địa phương trong công tác TKCN khi thiên tai xảy ra.

g) Trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ động làm việc với Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật kết quả xác định vùng ảnh hưởng khi bão mạnh, siêu bão đổ bộ vào vùng ven biển Hà Tĩnh và đi sâu vào đất liền để thông báo cho các cấp, các ngành và Nhân dân biết chủ động ứng phó.

- Là cơ quan thường trực Tiểu ban Báo tin động đất và cảnh báo sóng thần, chủ động phối hợp UBND cấp huyện chỉ đạo trực tiếp 67 xã trọng điểm ven biển, ven cửa sông triển khai các biện pháp thông tin, cảnh báo đến tận cộng đồng dân cư về nguy cơ nước dâng, sóng thần do bão mạnh, siêu bão gây ra nếu có.

3.7. Công tác đảm bảo hậu cần, y tế và cơ sở tránh bão:

Kế hoạch đảm bảo hậu cần và dự trữ vật tư như bảng sau:

TT

n hàng, chủng loại

ĐVT

Số lượng

I

Đảm bảo hậu cần (Theo PA của Sở Công thương)

 

 

1

Mỳ ăn liền

Thùng

25.000

2

Lương khô

Tn

19

3

Gạo

Tn

800

4

Nước uống đóng chai

Lít

57.340

5

Lương thực, thực phẩm khác

Tn

60

6

Tấm lợp

Tm

5.000

7

Xăng

Lít

380.000

8

Dầu diezen

Lít

250.000

9

Bao bì

Cái

350.000

10

Bạt

m2

13.000

11

Xi măng

Tấn

600

II

Vật tư dự trữ (tại kho La Giang)

 

 

1

Bao tải PP

Cái

127.661

2

Bạt chống sóng (4mx25m)

m2

37.000

3

Bạt chống sóng (4mx50m)

m2

43.000

4

Bạt chống sóng (6m*50m)

m2

14.300

5

Cát vàng

m3

547

6

Đá hộc

m3

9.136

7

Rọ thép 1xm3 (2*1*0,5)

Cái

1.465

8

Rọ thép 1m3 (1*1*1)

Cái

902

9

Rọ thép 2m3

Cái

1.656

10

Đá dăm

m3

975

11

Áo phao bơi (cứu sinh)

Cái

210

12

Vải địa kỹ thuật ART9

m2

7.000

13

Vải địa kỹ thuật TS40

m2

7.600

a) Trách nhiệm Sở Công thương: Chđạo, đôn đốc, kiểm tra công tác chuẩn bị dự trữ lương thực và các nhu yếu phẩm thiết yếu của cấp huyện. Chủ động nguồn hàng và phương tiện theo kế hoạch, sẵn sàng chi viện cho các địa phương khi có lệnh của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; đồng thời tăng cường công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực quản lý lưu thông hàng hóa, điều hòa thị trường, đặc biệt là lương thực, nhu yếu phẩm, vật liệu xây dựng đảm bảo ổn định thị trường, tránh để xảy ra tình trạng tư thương ép giá gây khó khăn cho đời sống Nhân dân vùng thiên tai.

b) Trách nhiệm Sở Y tế: Tổ chức chỉ đạo và điều hành Bệnh viện đa khoa cấp huyện và các Trung tâm y tế trực thuộc triển khai thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão của Sở Y tế; đồng thời phải chuẩn bị lực lượng y, bác sĩ và thuốc men, phương tiện để sẵn sàng cơ động chi viện cho các huyện, thành phố/thị xã khi xảy ra các tình huống phức tạp.

c) Trách nhiệm Sở Xây dựng:

- Chủ động làm việc với Bộ Xây dựng để cập nhật các hướng dẫn từ Bộ về xây dựng công trình, nhà ở theo phân vùng bão và điều kiện thiên tai ở tùng vùng để thông báo, hướng dẫn cho cơ quan, doanh nghiệp và Nhân dân biết thực hiện xây dựng công trình, nhà ở đảm bảo an toàn và chủ động các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu thiệt hại siêu bão xảy ra.

- Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương huyện, xã và Nhân dân neo giằng nhà cửa để tránh bão; cập nhật các tiêu chuẩn thiết kế và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về đối phó với bão mạnh, siêu, bão để hướng dẫn các địa phương, Nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp trong thiết kế và xây dựng nhà ở, công trình dân dụng đảm bo an toàn.

d) Trách nhiệm Chi cục Thủy lợi: Kiểm kê, rà soát lại nguồn vật tư dự trữ của Trung ương và của tỉnh dự trữ tại kho đê La Giang, xã Bùi Xá để xử lý khi có sự cố về công trình.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh: Các thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh năm 2019 cần bám sát địa bàn và nhiệm vụ được phân công tổ chức triển khai và thực hiện phương án phòng ngừa, ứng phó và sơ tán Nhân dân đến nơi an toàn, kịp thời khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước dâng, sóng thần do bão gây ra.

2. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN Khu kinh tế Vũng Áng: Tổ chức phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên trong Ban; giao trách nhiệm cụ thể cho cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức đóng trên địa bàn đtriển khai thực hiện có hiệu quả phương án đơn vị đã xây dựng và các nội dung được giao tại Mục IV-2 của Phương án.

3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Theo chức năng nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực được phân công, tham mưu UBND tỉnh huy động các nguồn lực và giải pháp ứng phó; đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng tự giác chủ động trong việc sơ tán đến nơi an toàn và huy động nguồn lực của ngành chi viện, hỗ trợ các địa phương ng phó và khắc phục hậu quả khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước biển dâng.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trên sở số liệu mực nước dâng trong bão ứng với các kịch bản do Trường Đại Học Thủy lợi lập và chuyển giao cần kiểm tra, rà soát cụ thể để có phương án điều chỉnh cho phù hợp, sát với tình hình thực tế trên địa bàn các xã khi có bão mạnh, siêu bão xảy ra.

Tổ chức chỉ đạo, chỉ huy và điều hành toàn bộ hệ thống chính trị của cấp huyện triển khai thực hiện có hiệu quả phương án ứng phó bão mạnh, siêu bão đã được UBND huyện phê duyệt và các nội dung đã giao tại Mục IV-1 của Phương án này.

5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị và cá nhân liên quan:

a) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể: Tham gia tổ chức tuyên truyền pháp luật, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng lực cộng đồng phòng ngừa, ứng phó siêu bão; tổ chức các đội thanh niên tình nguyện, xung kích sơ tán dân đến nơi an toàn, đảm bảo an ninh trật tự. Vận động, tiếp nhận, phân phối và quản lý, sử dụng các nguồn cứu trợ đóng góp tự nguyện hỗ trợ Nhân dân khắc phục hậu quả do thiên tai.

b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội đóng trên địa bàn và mọi công dân: Chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão theo trách nhiệm và phạm vi quản lý, đng thời phải chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, phương tiện, vật tư để chđộng tham gia ứng cứu khi có lệnh của UBND và Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp.

6. Trưởng các Đoàn kiểm tra và chỉ đạo PCTT và TKCN năm 2019 ở các địa phương có trách nhiệm chỉ đạo toàn diện công tác phòng ngừa, ứng phó trên địa bàn; kiểm tra, đôn đốc các địa phương chuẩn bị các nguồn lực theo phương châm “04 tại chỗ”, chủ động các phương án ứng phó và sơ tán dân đến nơi an toàn khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước biển dâng cao do bão gây ra.

7. Giao Cơ quan Thường trực về Phòng, chống thiên tai của tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, các tổ chức đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị, cá nhân liên quan đóng trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Phương án này và thực hiện chế độ báo cáo đột xuất và định kỳ về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT theo quy định./.

 

PHỤ LỤC 01

KHU VỰC CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM VEN BIỂN, CỬA SÔNG NGUY CƠ BỊ ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP BÃO MẠNH, SIÊU BÃO VÀ NƯỚC DÂNG DO BÃO
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh)

TT

Đa phương

Ghi chú

I

Thị xã Kỳ Anh (07 đơn vị cấp xã)

 

1

Kỳ Ninh

Ven biển

2

KLợi

Ven biển

3

Kỳ Phương (bao gồm KKT Vũng Áng)

Ven biển

4

Kỳ Nam

Ven biển

5

K

Ven sông

6

Kỳ Hưng

Ven sông

7

K Trinh

Ven sông

II

Huyện Kỳ Anh (07 đơn vị cấp xã)

 

1

Kỳ Xuân

Ven biển

2

K Phú

Ven biển

3

Kỳ Khang

Ven biển

4

Kỳ Thư

Ven sông

5

KHải

Ven sông

6

KThọ

Ven sông

7

KChâu

Ven sông

III

Huyện Cẩm Xuyên (13 đơn vị cấp xã)

 

1

Cẩm Hòa

Ven biển

2

Cẩm Dương

Ven biển

3

TT Thiên Cầm

Ven biển

4

Cẩm Nhưng

Ven biển

5

Cẩm Lĩnh

Ven biển

6

Cẩm Phúc

Ven sông

7

Cẩm Thăng

Ven sông

8

TT Cẩm Xuyên

Ven sông

9

Cẩm Hưng

Ven sông

10

Cẩm Thịnh

Ven sông

11

Cẩm Hà

Ven sông

12

Cẩm Lộc

Ven sông

13

Cẩm Trung

Ven sông

IV

Huyện Thạch Hà (12 đơn vị cấp xã)

 

1

Thạch Hải

Ven biển

2

Thạch Lạc

Ven biển

3

Thạch Trị

Ven biển

4

Thạch Văn

Ven biển

5

Thạch Hội

Ven biển

6

Thạch Bàn

Ven sông

7

Thạch Đỉnh

Ven sông

8

Thạch Khê

Ven sông

9

Tượng Sơn

Ven sông

10

Thạch Sơn

Ven sông

11

Thạch Long

Ven sông

12

TT Thạch Hà

Ven sông

V

Huyện Lộc Hà (06 đơn vị cấp xã)

 

1

Thịnh Lộc

Ven biển

2

Thạch Bằng

Ven biển

3

Thạch Kim

Ven biển

4

Thạch Châu

Ven sông

5

Mai Phụ

Ven sông

6

Hộ Độ

Ven sông

VI

Huyện Nghi Xuân (14 đơn vị cấp xã)

 

1

Xuân Hội

Ven biển

2

Xuân Trường

Ven biển

3

Xuân Đan

Ven biển

4

Xuân Phổ

Ven biển

5

Xuân Hải

Ven biển

6

Xuân Yên

Ven biển

7

Xuân Thành

Ven biển

8

Cổ Đạm

Ven biển

9

Xuân Liên

Ven biển

10

Cương Gián

Ven biển

11

Tiên Điền

Ven sông

12

TT Nghi Xuân

Ven sông

13

Xuân Giang

Ven sông

14

TT Xuân An

Ven sông

VII

Thành phố Hà Tĩnh (08 đơn vị cấp xã)

 

1

Thạch Trung

Ven sông

2

Thạch Hạ

Ven sông

3

Thạch Môn

Ven sông

4

Thạch Đng

Ven sông

5

Thạch Hưng

Ven sông

6

Phường Văn Yên

Ven sông

7

Phường Đại Nài

Ven sông

8

Thạch Bình

Ven sông

 

Cộng: (67 xã; trong đó ven biển 30 xã, cửa sông 37 xã)

 

 

PHỤ LỤC 02:

TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN SƠ TÁN DÂN CƯ KHU VỰC VEN BIỂN, VEN CỬA SÔNG VÀ NỘI ĐỊA KHI CÓ BÃO ĐỔ BỘ TRỰC TIẾP VÀO TỈNH HÀ TĨNH - NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh)

TT

Tên địa phương, đơn vị

Kịch bản I: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cp 8 đến cấp 9

Kịch bản II: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cp 10 đến cấp 11

Kịch bản III: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cp 12 đến cấp 13

Kịch bản IV: Quy mô sơ tán dân khi có bão từ cp 14 trở lên (siêu bão)

Shộ

Sngưi

Phương tiện sơ tán

Đa điểm sơ tán

Shộ

Sngưi

Phương tiện sơ tán

Đa điểm sơ tán

Shộ

Sngưi

Phương tiện sơ tán

Đa điểm sơ tán

Shộ

Sngưi

Phương tiện sơ tán

Địa điểm sơ tán (cách bờ biển tối thiểu 1km)

I

Huyện Kỳ Anh

163

542

 

 

356

1.089

 

 

3.092

7.372

 

 

4.457

11.155

 

 

A. Khu vực ven bin, ven cửa sông

163

542

 

 

356

1.089

 

 

1.263

3.210

 

 

1.543

3.972

 

 

1

K Xuân

12

41

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên c

15

52

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên c

17

59

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên c

20

68

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên c

2

Kỳ Khang

8

18

21

72

85

248

224

586

3

Kỳ Phú

143

483

274

858

548

1.432

552

1.465

4

Kỳ Thọ

 

 

 

 

152

361

152

361

5

Kỳ Hi

 

 

26

61

160

340

160

340

6

Kỳ Thư

 

 

8

21

246

616

246

616

7

Kỳ Châu

 

 

12

25

55

154

189

536

B. Khu vực nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

1.829

4.162

 

 

2.914

7.183

 

 

1

K Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

151

323

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên c

287

632

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên c

2

Kỳ Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

192

413

192

413

3

Kỳ Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

105

225

122

258

4

Kỳ Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

34

97

97

210

5

Kỳ Đng

 

 

 

 

 

 

 

 

2

12

2

12

6

K Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

88

195

305

832

7

Kỳ Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

93

209

183

501

8

Kỳ Thượng

 

 

 

 

 

 

 

 

340

771

447

1.069

9

Kỳ Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

67

192

77

260

10

Kỳ Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

258

400

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên c

363

757

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên c

11

Kỳ họp

 

 

 

 

 

 

 

 

110

280

110

280

12

Kỳ Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

60

183

131

616

13

Kỳ Văn

 

 

 

 

 

 

 

 

151

499

216

560

14

K Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

178

363

382

783

II

Thị xã K Anh

19

30

 

 

176

383

 

 

1.500

3.801

 

 

3.722

9.883

 

 

A. Khu vực ven biển, ven cửa sông

19

30

 

 

176

383

 

 

1.102

2.801

 

 

3.066

8.278

 

 

1

Kỳ Hà

9

15

Ô tô, xe máy, đi bộ

Đồn Biên phòng, Công an và các nhà dân kiên c

18

37

Ô tô, xe máy, đi bộ

UBND xã, đồn BP, trạm y tế nhà thờ, nhà dân kiên c

27

60

Ô tô, xe máy, đi bộ

UBND xã, đồn BP, trạm y tế nhà thờ, nhà dân kiên c

79

186

Ô tô, xe máy, đi bộ

UBND xã, trường học, nhà thờ, đồn BP, các nhà dân kiên c

2

Kỳ Hưng

 

 

 

 

50

88

121

292

3

Kỳ Phương

 

 

 

 

296

815

296

815

4

Kỳ Ninh

 

 

143

316

143

316

1.577

4.429

5

Kỳ Nam

10

15

15

30

46

85

86

170

6

Kỳ Trinh

 

 

 

 

63

172

125

277

7

Kỳ Lợi

 

 

 

 

 

 

477

1.265

782

2.109

B. Khu vực nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

398

1.000

 

 

656

1.605

 

 

1

Kỳ Hoa

 

 

 

 

 

 

 

 

98

334

Ô tô, đi bộ

Trưng học, trạm y tế, nhà dân kiên cố

147

470

Ô tô, đi bộ

Trưng học, trạm y tế, nhà dân kiên cố

2

Kỳ Liên

 

 

 

 

 

 

 

 

54

173

54

173

3

Kỳ Thịnh

 

 

 

 

 

 

 

 

40

160

Ô tô, đi bộ

Trường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố

50

200

ô tô, đi bộ

Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên cố

4

Phường Sông Trí

 

 

 

 

 

 

 

 

149

233

281

520

5

Lý Long

 

 

 

 

 

 

 

 

57

100

 

 

124

242

 

 

III

KKT Vũng Áng

11

9.203

 

 

11

9.203

 

 

11

9.203

 

 

11

9.203

 

 

1

Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa

1

8.101

Ô tô, xe máy

Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính

1

8.101

Ô tô, xe máy

Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính

1

8.101

Ô tô, xe máy

Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính

1

8.101

Ô tô, xe máy

Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính

2

Công ty điện lực dầu khí Hà Tĩnh

1

461

Ô tô, xe máy

Nhà ở công nhân viên

1

461

Ô tô, xe máy

Nhà ở công nhân viên

1

461

Ô tô, xe máy

Nhà ở công nhân viên

1

461

Ô tô, xe máy

Khách sạn Mường Thanh

3

Công ty CP Cng Vũng Áng - Vit Lào

1

180

Ô tô, xe máy

Nhà ở công vụ

1

180

Ô tô, xe máy

Nhà ở công vụ

1

180

Ô tô, xe máy

Nhà ở công vụ

1

180

Ô tô, xe máy

Khách sạn Mường Thanh

4

Công ty xăng dầu dầu khí Vũng Áng

1

32

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

32

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

32

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

32

Ô tô, xe máy

Khách sạn Mường Thanh

5

Công ty CP kinh doanh k hóa lỏng Miền Bắc

1

22

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

22

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

22

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

22

Ô tô, xe máy

Khách sạn Mường Thanh

6

Công ty CP đầu tư và phát triển Vũng Áng

1

136

Ô tô, xe máy

Văn phòng Công ty, Nhà điều hành

1

136

Ô tô, xe máy

Văn phòng Công ty, Nhà điều hành

1

136

Ô tô, xe máy

Văn phòng Công ty, Nhà điều hành

1

136

Ô tô, xe máy

Khách sạn Mường Thanh và các khách sạn khác

7

Công ty Cổ phần cng Hoành Sơn

1

70

Ô tô, xe máy

Đn Công an Vũng Áng

1

70

Ô tô, xe máy

Đn Công an Vũng Áng

1

70

Ô tô, xe máy

Đn Công an Vũng Áng

1

70

Ô tô, xe máy

Khách sạn Mường Thanh và các khách sạn khác

8

Công ty TNHH sản xuất nguyên liệu giy Việt Nht - Vũng Áng

1

145

Ô tô, xe máy

Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà tập thể

1

145

Ô tô, xe máy

Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà tập thể

1

145

Ô tô, xe máy

Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà tập thể

1

145

Ô tô, xe máy

Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà tập thể

9

Công ty trng rng và sn xuất nguyên liệu giấy Hanviha

1

30

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

30

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

30

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

30

Ô tô, xe máy

Khách sạn Mường Thanh

10

Công ty Growbets

1

18

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

18

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

18

Ô tô, xe máy

Văn phòng làm việc

1

18

Ô tô, xe máy

Nhà thờ giáo xĐông yên

11

Công ty TNHH Hướng Thin

1

8

Ô tô, xe máy

Đồn Công an Vũng Áng

1

8

Ô tô, xe máy

Đồn Công an Vũng Áng

1

8

Ô tô, xe máy

Đồn Công an Vũng Áng

1

8

Ô tô, xe máy

Khách sạn Mường Thanh

IV

Cm Xuyên

67

201

 

 

332

905

 

 

1.501

4.277

 

 

2.413

7.564

 

 

A. Kim vực ven bin, ven cửa sông

67

201

 

 

332

905

 

 

582

1.623

 

 

910

2.713

 

 

1

Cẩm Hòa

22

54

Đi bộ, xe máy

Nhà dân kn c

44

125

Đi bộ, xe máy

Nhà dân kn c

69

198

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trưng học, đồn BP, UBND xã, nhà văn hóa

92

272

Ô tô, xe máy

Trường học, UBND xã, nhà văn hóa

2

Cẩm Dương

 

 

9

31

31

97

70

211

3

TT Thiên Cầm

 

 

65

169

65

169

65

169

4

Cm Nhượng

 

 

Đi bộ, xe máy

Nhà dân kiên cố

131

332

Đi bộ, xe máy

Trường học, nhà thờ, nhà dân kiên cố

250

700

409

1.303

5

Cm Lĩnh

13

29

42

111

82

199

185

480

6

Cẩm Hà

32

118

32

118

32

118

32

118

7

Cẩm Lộc

 

 

9

19

22

45

26

63

8

Cẩm Phúc

 

 

 

 

31

97

31

97

B. Khu vực nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

919

2.654

 

 

1.503

4.851

 

 

1

Cẩm Lĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

38

57

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trưng học, UBND xã, nhà văn hóa

101

189

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trưng học, UBND xã, nhà văn hóa

2

Cẩm Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

65

255

65

260

3

Cm Thăng

 

 

 

 

 

 

 

 

73

265

73

265

4

Thị trấn Cẩm Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

360

1.207

859

3.180

5

Thị trn Thiên Cầm

 

 

 

 

 

 

 

 

234

650

234

650

6

Cm Hưng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

87

7

Cẩm Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

149

220

149

220

V

Thạch Hà

115

403

 

 

535

1.836

 

 

3.661

1.757

 

 

7.329

24.976

 

 

A. Khu vực ven bin, ven ca sông

115

403

 

 

535

1.836

 

 

1.546

5.422

 

 

2.845

9.935

 

 

1

Thạch Hải

 

 

Ô tô, xe máy và đi bộ

UBND xã, nhà thờ, nhà kiên cố

42

129

Ô tô, xe máy và đi bộ

Trường học, trạm y tế, UBND xã, Nhà thờ, nhà dân kiên cố

68

204

Ô tô, xe máy và đi bộ

Trường học, trạm y tế, UBND xã, Nhà thờ, nhà dân kiên cố

68

204

Ô tô ti, xe ca, tàu thuyền

Trường học, trạm y tế, UBND xã, khách sạn, nhà thờ

2

Thạch Lạc

 

 

14

27

45

213

45

213

3

Thạch Trị

 

 

90

418

548

2.253

1.255

5.046

4

Thạch Văn

40

71

40

106

40

142

40

189

5

Thạch Hội

30

130

30

130

124

415

134

455

6

Thạch Bàn

4

10

Ô tô, xe máy và đi bộ

UBND xã, nhà thờ, nhà kiên cố

230

630

Ô tô, xe máy và đi bộ

Trường học, trạm y tế, UBND xã, Nhà thờ, nhà dân kiên cố

460

1.250

720

1.650

7

Thạch Đnh

 

 

30

100

30

100

150

500

8

Thạch Khê

25

112

30

141

97

322

152

532

9

Thạch Long

16

80

29

155

89

393

114

533

10

Thị trấn TH

 

 

 

 

45

130

167

613

B. Khu vực nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

2.115

6.335

 

 

4.484

15.041

 

 

1

Thạch Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

124

531

Ô tô, xe máy và đi bộ

Trường học, trạm y tế, UBND xã, nhà thờ, nhà dân kiên cố

190

905

Ô tô tải, xe ca, tàu thuyền

Trường học, trạm y tế, UBND xã, khách sn, nhà thờ

2

Thch Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

12

19

15

32

3

Thạch Đỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

32

100

150

400

4

Thạch Trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

181

476

5

Thạch Hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.266

4.957

6

Thạch Hi

 

 

 

 

 

 

 

 

117

394

240

500

7

Thạch Khê

 

 

 

 

 

 

 

 

74

429

133

513

8

Tượng Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

76

259

76

259

9

Thị trấn Thạch Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

447

1.211

584

2.336

10

Nam Hương

 

 

 

 

 

 

 

 

35

90

45

150

11

Bắc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

40

150

40

150

12

Thạch Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

85

210

100

250

13

Ngọc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

45

60

55

75

14

Thạch Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

89

262

89

262

15

Thạch Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

200

400

250

450

16

Thạch Hương

 

 

 

 

 

 

 

 

40

55

55

60

17

Thch Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

25

40

75

190

18

Thạch Đài

 

 

 

 

 

 

 

 

50

90

85

150

19

Thch Lưu

 

 

 

 

 

 

 

 

51

100

72

121

20

Thạch Vĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

40

60

65

95

21

Thạch Thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

50

85

70

105

22

Thạch Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

128

335

128

335

23

Thạch Ngọc

 

 

 

 

 

 

 

 

220

1.200

280

1.800

24

Phú Vit

 

 

 

 

 

 

 

 

25

45

55

55

25

Thch Thng

 

 

 

 

 

 

 

 

30

50

45

65

26

Thạch Kênh

 

 

 

 

 

 

 

 

25

40

35

55

27

Thạch Liên

 

 

 

 

 

 

 

 

30

90

70

250

28

Việt Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

25

30

35

45

VI

Lộc Hà

87

203

 

 

787

1.843

 

 

4.987

13.344

 

 

7.733

26.557

 

 

A. Khu vực ven biển, ven cửa sông

87

203

 

 

787

1.843

 

 

2.556

6.849

 

 

4.326

15.001

 

 

1

Thịnh Lộc

 

 

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

Nhà th, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

100

325

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

Nhà th, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

516

1.250

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

Nhà th, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

1.350

3.500

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

Nhà th, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

2

Thạch Bằng

15

35

185

350

475

1.250

630

2.350

3

Thạch Kim

42

105

365

750

1.050

2.950

1.690

6.892

4

Thạch Châu

 

 

35

115

102

295

95

345

5

Mai Phụ

20

30

35

89

265

740

311

964

6

Hộ Độ

10

33

67

214

148

364

250

950

B. Khu vực nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

2.431

6.495

 

 

3.407

11.556

 

 

7

Ích Hậu

 

 

 

 

 

 

 

 

680

2.217

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

N th, Trưng học, Trụ sở xã, thôn

1.250

3.500

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

N th, Trưng học, Trụ sở xã, thôn

8

Phù Lưu

 

 

 

 

 

 

 

 

81

381

105

447

9

Tân Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

590

1.350

620

2.294

10

Hng Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

955

2.120

1.120

4.250

11

Thạch Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

45

185

131

385

12

Binh Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

40

120

102

392

13

An Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

40

122

79

288

Vll

Nghi Xuân

509

1.240

 

 

1.170

3.127

 

 

3.636

12.094

 

 

12.754

44.965

 

 

A. Khu vực ven bin, ven ca sông

509

1.240

 

 

1.170

3.127

 

 

3.528

11.670

 

 

12.295

43.206

 

 

1

Xuân Hội

212

425

Ô tô, xe máy và đi bộ

Trường học, UBND xã, Nhà kiên cố

379

805

Ô tô, xe máy và đi bộ

Trường học, trạm y tế xã, UBND xã, Nhà kiên cố

1.422

4.777

Ô tô, xe máy, tàu thuyền

Trường học, trạm y tế xã, UBND xã, Nhà kiên cố

1.705

6.800

Ô tô, xe ca, tàu thuyền

Trường học, UBND xã, huyện, công sở, khách sạn

2

Xuân Trường

 

 

166

49S

291

783

1.453

4.487

3

Xuân Đan

 

 

20

50

63

195

817

2.512

4

Xuân Phổ

 

 

 

 

157

596

1.220

4.210

5

Xuân Hải

 

 

 

 

140

687

142

529

6

Xuân Yên

 

 

104

378

157

569

157

569

7

Xuân Thành

151

410

151

410

260

965

1.395

5.041

8

CĐạm

55

233

70

288

75

305

713

2.897

9

Xuân Liên

39

112

112

323

395

1.248

1.043

3.430

10

Cương Gián

 

 

98

195

423

1.257

3.342

11.873

11

Tiên Điền

 

 

 

 

 

 

46

176

12

TT Nghi Xuân

 

 

 

 

 

 

30

94

13

Xuân Giang

52

60

70

180

145

288

187

428

14

TT Xuân An

 

 

 

 

 

 

45

160

B. Khu vực nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

108

424

 

 

459

1.759

 

 

15

Xuân Lam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô, xe máy

Trường học, UBND xã.

14

43

Ô tô, xe máy

Trường học, UBND huyện, xã, khách sạn

16

Xuân Hng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

115

382

17

Xuân Lĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

76

270

175

653

18

Xuân Viên

 

 

 

 

 

 

 

 

32

154

103

497

19

Xuân Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

184

VIII

TP Hà Tĩnh

(Khu vực ven biển, ven cửa sông)

10

22

 

 

55

98

 

 

303

729

 

 

390

1.075

 

 

1

Thạch Trung

 

 

Đi bộ

Hội quán, nhà cao tầng kiên cố

14

22

Đi bộ, ô tô, đi thuyền

Trường học, khách sn, nhà cao tầng kiên cố

34

71

Đi bộ, ô tô, đi thuyền

Trưởng học, khách sạn, nhà cao tầng kiên cố

72

214

Ô tô, xe máy

UBND xã phường, trường học, khách sạn, Nhà thờ

2

Thạch Hạ

 

 

 

 

 

 

10

40

3

Thạch Môn

 

 

2

2

16

53

5

6

4

Thạch Đng

 

 

4

7

17

48

22

80

5

Thạch Hưng

 

 

 

 

14

48

9

39

6

Văn Yên

 

 

 

 

38

102

38

112

7

Đi Nài

10

22

28

45

113

203

154

343

8

Thạch Bình

 

 

7

22

22

73

27

101

9

Thạch Linh

 

 

 

 

49

131

53

140

10

Hà Huy Tập

 

 

20

32

20

32

40

57

11

Tân Giang

 

 

19

51

68

178

92

220

12

Thạch Quý

 

 

 

 

 

 

34

96

IX

TX Hng Lĩnh

(Khu vực nội địa)

 

 

 

 

 

 

 

 

403

944

 

 

669

1.874

 

 

1

Bắc Hng

 

 

 

 

 

 

 

 

31

85

Đi bộ, xe máy, ô tô

Các cơ quan, trưng học cao tầng, nhà kiên cố, khách sạn

63

165

Đi bộ, xe máy, ô tô

Các cơ quan, trường học cao tầng, nhà kiên c, khách sạn

2

Nam Hng

 

 

 

 

 

 

 

 

26

78

57

137

3

Trung Lương

 

 

 

 

 

 

 

 

59

102

132

307

4

Đức Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

121

325

124

434

5

Đậu Liêu

 

 

 

 

 

 

 

 

40

97

85

350

6

Thuận Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

126

257

208

481

X

Can Lộc

(Khu vc nội địa)

 

 

 

 

 

 

 

 

2.896

12.771

 

 

5.874

28.028

 

 

1

Tùng Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

152

650

Đi bộ, xe máy, ô và thuyền máy

Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà cao tầng trong xã

320

1.640

Đi bộ, xe máy, ô và thuyền máy

Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà cao tầng trong xã

2

Thuần Thiện

 

 

 

 

 

 

 

 

170

832

310

1.615

3

Tiến Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

85

160

200

1.120

4

Thị trn Nghèn

 

 

 

 

 

 

 

 

50

210

185

1.050

5

Vượng Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

280

1.200

346

1.525

6

Khánh Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

200

950

400

1.800

7

Xuân Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

322

1.524

512

2.100

8

Kim Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

250

1.215

322

1.625

9

Quang Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

60

250

150

745

10

Thiên Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

25

120

120

510

11

Vĩnh Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

100

512

275

1.350

12

Đng Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

50

215

215

1.175

13

Trung Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

65

'250

250

1.215

14

Thượng Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

78

312

Đi bộ, xe máy, ô và thuyền máy

Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà cao tầng trong xã

185

925

Đi bộ, xe máy, ô và thuyền máy

Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà cao tầng trong xã

15

Gia Hanh

 

 

 

 

 

 

 

 

60

280

210

950

16

Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

120

521

325

1.520

17

Thường Nga

 

 

 

 

 

 

 

 

125

550

280

1.320

18

Mỹ Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

140

580

245

1.185

19

Sơn Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

185

842

320

1.540

20

Song Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

74

321

185

758

21

Trường Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

125

485

180

700

22

Thanh Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

80

342

154

750

23

Yên Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

100

450

185

910

XI

Đc Thọ

(Khu vực nội địa)

 

 

 

 

 

 

 

 

1.557

4.605

 

 

3.039

9.575

 

 

1

Thị trấn ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

9

31

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trưng học, trụ sở UBND, trạm y tế, hội quán, nhà dân kiên cố

18

58

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trưng học, trụ sở UBND, trạm y tế, hội quán, nhà dân kiên cố

2

Đức Lạng

 

 

 

 

 

 

 

 

36

74

50

121

3

Đc Đng

 

 

 

 

 

 

 

 

55

146

125

389

4

Đức Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

63

184

117

376

5

Đức Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

46

165

103

343

6

Đức Long

 

 

 

 

 

 

 

 

138

369

211

657

7

Đc Lập

 

 

 

 

 

 

 

 

20

70

58

186

8

Đc An

 

 

 

 

 

 

 

 

90

323

167

440

9

Đức Dũng

 

 

 

 

 

 

 

 

82

250

122

385

10

Đức Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

57

173

132

458

11

Đức Thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

69

224

137

314

12

Đc Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

43

132

113

339

13

Trung Lễ

 

 

 

 

 

 

 

 

47

126

91

299

14

Đức Thịnh

 

 

 

 

 

 

 

 

20

64

57

210

15

Thái Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

12

41

45

171

16

Yên Hồ

 

 

 

 

 

 

 

 

73

222

138

466

17

Đức Nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

72

212

105

287

18

Bùi Xá

 

 

 

 

 

 

 

 

41

118

93

256,

19

Đức Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

35

95

78

295

20

Tùng Ảnh

 

 

 

 

 

 

 

 

37

115

73

264

21

Trưng Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

105

334

170

642

22

Liên Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

69

233

145

517

23

Đức Tùng

 

 

 

 

 

 

 

 

65

196

126

384

24

Đức Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

52

140

116

374

25

Đc La

 

 

 

 

 

 

 

 

44

122

125

369

26

Đức Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

81

212

137

388

27

Đức Vĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

40

92

85

276

28

Tân Hương

 

 

 

 

 

 

 

 

56

142

102

311

XII

Hương Sơn

(Khu vực nội địa)

 

 

 

 

 

 

 

 

532

1.472

 

 

858

2.220

 

 

1

Sơn Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

4

8

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trụ sở UBND, Trường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố

5

15

Đi bộ, xe máy, ô tô

Trụ sở UBND, Ttrường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố

2

Sơn Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

2

2

3

Sơn Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

14

36

61

151

4

Sơn Trà

 

 

 

 

 

 

 

 

12

29

42

81

5

Sơn Long

 

 

 

 

 

 

 

 

28

64

41

102

6

Sơn Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

6

13

7

16

7

Sơn Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

30

78

56

169

8

Sơn Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

11

25

13

28

9

Sơn Thịnh

 

 

 

 

 

 

 

 

34

70

48

93

10

Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

20

42

41

70

11

Sơn An

 

 

 

 

 

 

 

 

25

65

48

110

12

Sơn L

 

 

 

 

 

 

 

 

23

64

26

64

13

Sơn Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

38

157

50

157

14

Sơn Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

20

53

20

53

15

Sơn Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

25

84

25

84

16

Sơn Bng

 

 

 

 

 

 

 

 

15

33

18

41

17

Sơn Phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

10

33

10

33

18

Sơn Mai

 

 

 

 

 

 

 

 

15

74

15

74

19

Sơn Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

13

39

23

73

20

Sơn Diệm

 

 

 

 

 

 

 

 

14

51

47

137

21

Sơn Hàm

 

 

 

 

 

 

 

 

1

5

18

68

22

Sơn Trường

 

 

 

 

 

 

 

 

19

55

21

59

23

Sơn Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

29

68

46

101

24

Sơn Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

16

34

21

48

25

Sơn Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

10

17

10

17

26

Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

10

33

23

48

27

Sơn Lĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

19

44

19

44

28

Sơn Hng

 

 

 

 

 

 

 

 

26

57

36

81

29

Sơn Kim 1

 

 

 

 

 

 

 

 

26

82

26

82

30

Sơn Kim 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

34

31

TT Ph Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

17

57

22

73

32

TT Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

12

XIII

Vũ Quang

(Khu vực nội địa)

 

 

 

 

 

 

 

 

830

2.529

 

 

1.312

3.284

 

 

1

Thtrấn VQ

 

 

 

 

 

 

 

 

51

155

Ô tô, xe máy

UBND xã, trường học, trạm y tế, nhà thờ

81

203

Ô tô, xe máy

UBND xã, trường học, trạm y tế, nhà thờ

2

Ân Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

50

159

79

198

3

Đc Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

85

280

141

353

4

Đức Lĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

132

396

204

510

5

Sơn Thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

54

162

90

225

6

Đức Hương

 

 

 

 

 

 

 

 

104

327

162

405

7

Đức Bng

 

 

 

 

 

 

 

 

102

324

158

395

8

Đức Liên

 

 

 

 

 

 

 

 

71

222

109'

273

9

Hương Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

11

32

21

53

10

Hương Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

77

214

119

298

11

Hương Thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

81

221

125

313

12

Hương Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

12

37

23

58

XIV

Hương Khê

(Khu vực nội đa)

 

 

 

 

 

 

 

 

4.473

16.319

 

 

5.598

20.590

 

 

1

Hương Trạch

 

 

 

 

 

 

 

 

614

2.609

Đi bộ, ô , xe máy

Trường học, UBND xã, trạm y tế, nhà th, hội quán

873

3.668

Đi bộ, ô , xe máy

Trường học, UBND xã, trạm y tế, nhà th, hội quán

2

Phúc Trạch

 

 

 

 

 

 

 

 

57

178

75

243

3

Hương Đô

 

 

 

 

 

 

 

 

21

40

56

76

4

Thtrấn HK

 

 

 

 

 

 

 

 

130

350

260

700

5

Hương Trà

 

 

 

 

 

 

 

 

29

78

29

78

6

Hương Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

31

60

52

108

7

Hà Linh

 

 

 

 

 

 

 

 

599

2.515

701

2.862

8

Gia Ph

 

 

 

 

 

 

 

 

313

633

313

633

9

Phúc Đng

 

 

 

 

 

 

 

 

1.071

3.428

1.329

4.894

10

Hòa Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

98

488

207

639

11

Hương Vinh

 

 

 

 

 

 

 

 

105

407

105

407

12

Lộc Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

317

 

317

13

Hương Long

 

 

 

 

 

 

 

 

39

108

90

216

14

Phương Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

347

1.397

446

1.820

15

Hương Thy

 

 

 

 

 

 

 

 

380

1:358

403

1.444

16

Phú Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

322

1.039

322

1.039

17

Phú Gia

 

 

 

 

 

 

 

 

74

255

74

255

18

Hương Liên

 

 

 

 

 

 

 

 

97

285

109

336

19

Phương Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

51

206

51

206

20

Hương Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

21

67

21

67

21

Hương Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

74

197

82

238

22

Hương Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

304

 

344

Tổng khu vực ven biển, ven cửa sông

981

11.844

 

 

3.422

18.484

 

 

10.891

41.507

 

 

25.386

93.383

 

 

Tổng khu vực nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

18.491

59.710

 

 

30.773

107.566

 

 

Tng cộng

981

11.844

 

 

3.422

18.484

 

 

29.382

101.217

 

 

56.159

200.949

 

 

 

PHỤ LỤC 03:

TỔNG HỢP SỐ LIỆU SƠ TÁN DÂN KHI NƯỚC BIỂN DÂNG TRONG TÌNH HUỐNG BÃO MẠNH, SIÊU BÃO NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/06/2019 của UBND tỉnh Hà Tnh)

STT

Tên huyện

Số người cần di dời, sơ tán

Địa điểm dự kiến tn

Phương tiện di chuyển

Di dời tại chỗ

Số người tán

Tổng

A

KỊCH BN 1: BÃO CẤP 16 CỘNG VỚI TRIỀU CƯỜNG

 

 

 

A.1

Độ ngập lụt từ 0,5 - 1m

27.369

20.753

48.122

 

 

I

Nghi Xuân

 

9.238

9.238

 

 

1

Xuân Hội

 

1.200

1.200

Trường học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố

Xe Máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Xuân Trường

 

312

312

3

Xuân Đan

 

120

120

4

Xuân Phổ

 

205

205

5

Xuân Hải

 

2.750

2.750

6

Xuân Yên

 

840

840

7

Xuân Thành

 

316

316

8

Tiên Điền

 

675

675

9

Xuân Mỹ

 

208

208

10

Cổ Đạm

 

60

60

11

Xuân Liên

 

2.230

2.230

12

Cương Gián

 

148

148

13

Xuân Giang

 

0

0

14

TT. Nghi Xuân

 

154

154

15

TT. Xuân An

 

20

20

II

Lộc Hà

23.578

2.979

26.557

 

 

1

Thịnh Lộc

2.930

570

3.500

Nhà thờ, trường học, UBND xã, trụ sở cơ quan cấp huyện

Đi bộ, ô tô, phương tiện khác

2

Thạch Bằng

2.100

250

2.350

3

Thạch Kim

5.313

1579

6.892

4

Thạch Châu

345

 

345

5

Mai Phụ

964

 

964

6

Hộ Độ

700

250

950

7

ch Hậu

3.350

150

3.500

8

Phù Lưu

417

30

447

9

Tân Lộc

2.294

 

2.294

10

Hồng Lộc

4.100

150

4.250

11

Thạch Mỹ

385

 

385

12

Bình Lộc

392

 

392

13

An Lộc

288

 

288

III

Thạch Hà

1.777

5.031

6.808

 

 

1

Thạch Bàn

245

435

680

Trường học; trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố

Ô tô, xe máy, các phương tiện khác

2

Thạch Hải

230

690

920

3

Thạch Lạc

152

456

608

4

Thạch Trị

210

630

840

5

Thạch Văn

200

600

800

6

Thạch Hội

160

480

640

7

Thạch Đỉnh

250

750

1.000

8

Thạch Khê

150

450

600

9

Thạch Sơn

180

540

720

IV

TP Hà Tĩnh

317

375

692

 

 

1

Xã Thạch Hưng

9

39

48

Trường học, UBND xã phường, Khách sạn, Nhà cao tầng

Đi bộ, thuyền, xe tải

2

Xã Thạch Đng

25

12

37

3

Xã Thạch Môn

0

26

26

4

Xã Thạch Hạ

29

12

41

5

Xã Thạch Bnh

12

38

50

6

Phường Văn Yên

6

18

24

7

Xã Thạch Trung

72

24

96

8

Phường Thạch Linh

19

24

43

9

Phường Thạch Quý

18

16

34

10

Phường Hà Huy Tập

0

57

57

11

Phường Nguyễn Du

50

25

75

12

Phường Trần Phú

20

10

30

13

Phường Bắc Hà

10

20

30

14

Phường Nam Hà

0

7

7

15

Phường Tân Giang

30

12

42

16

Phường Đại Nài

17

35

52

V

Can Lộc

1.120

950

2.070

 

 

1

Tùng Lộc

1120

950

2.070

Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

VI

H.Kỳ Anh

186

1.963

2.149

 

 

1

Kỳ Xuân

78

0

78

Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố

Đi bộ, ô tô, xe máy

2

K Phú

24

161

185

3

Kỳ Khang

74

209

283

4

KThọ

10

951

961

5

K Đồng

 

283

283

6

K Thư

 

21

21

7

KHải

 

338

338

VII

TX Kỳ Anh

122

106

228

 

 

1

Kỳ Hà

12

10

22

Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố

Xe máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Kỳ Trinh

30

14

44

3

Kỳ Hưng

20

15

35

4

KLợi

10

7

17

5

Kỳ Nam

15

20

35

6

K Ninh

30

40

70

7

Kỳ Phương

5

0

5

VIII

Cẩm Xuyên

269

111

380

 

 

1

Cẩm Hòa

4

17

21

Trường học, UBND các xã, thị trấn, nhà dân cao tầng,

Ô tô và các phương tiện khác

2

Cẩm Dương

0

 

21

21

3

Cẩm Hà

45

73

118

4

Cẩm Trung

220

0

220

A.2

Độ ngập sâu từ 1 - 2 m

27.615

33.819

61.401

 

 

I

Nghi Xuân

0

20.010

20.010

 

 

1

Xuân Hội

 

1.200

1.200

Trường học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố

Xe Máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Xuân Trường

 

3.820

3.820

3

Xuân Đan

 

1.981

1.981

4

Xuân Phổ

 

2.128

2.128

5

Xuân Hải

 

2.050

2.050

6

Xuân Yên

 

3.524

3.524

7

Xuân Thành

 

1.648

1.648

8

Tiên Điền

 

675

675

9

Xuân Mỹ

 

960

960

10

Cổ Đạm

 

180

180

11

Xuân Liên

 

420

420

12

Cương Gián

 

1.250

1.250

13

Xuân Giang

 

0

0

14

TT. Nghi Xuân

 

154

154

15

TT. Xuân An

 

20

20

II

Lộc Hà

23.088

3.469

26.557

 

 

1

Thịnh Lộc

2.930

570

3.500

Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán; Trụ sở cơ quan cấp huyện

Đi bộ, ô tô, phương tiện khác

2

Thạch Bằng

2.100

250

2.350

3

Thạch Kim

5.313

1579

6.892

4

Thạch Châu

345

 

345

5

Mai Phụ

964

 

964

6

Hộ Độ

700

250

950

7

ch Hậu

3.250

250

3.500

8

Phù Lưu

397

50

447

9

Tân Lộc

2.294

 

2.294

10

Hồng Lộc

3.730

520

4.250

11

Thạch Mỹ

385

 

385

12

Bình Lộc

392

 

392

13

An Lộc

288

 

288

III

Thạch Hà

2.146

6.138

8.284

 

 

1

Thạch Bàn

380

840

1.220

Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố

Ô tô, xe máy, các phương tiện khác

2

Thạch Hải

240

720

960

3

Thạch Lạc

196

588

784

4

Thạch Trị

220

660

880

5

Thạch Văn

210

630

840

6

Thch Hội

220

660

880

7

Thạch Đỉnh

270

810

1.080

8

Thch Khê

200

600

800

9

Thạch Sơn

210

630

840

IV

TP Hà Tĩnh

491

454

945

 

 

1

Xã Thch Hưng

9

39

48

Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng

Đi bộ, thuyền, xe tải

2

Xã Thạch Đng

45

42

87

3

Xã Thch Môn

-

26

26

4

Xã Thạch H

27

12

39

5

Xã Thạch Bình

29

62

91

6

Phường Văn Yên

29

20

49

7

Xã Thạch Trung

72

42

114

8

Phường Thạch Linh

65

13

78

9

Phường Thạch Quý

85

26

111

10

Phường Hà Huy Tập

-

8

8

11

Phường Nguyễn Du

50

25

75

12

Phường Trần Phú

13

45

58

13

Phường Bắc Hà

10

19

29

14

Phường Nam Hà

-

25

25

15

Phường Tân Giang

30

12

42

16

Phường Đại Nài

27

38

65

V

Can Lộc

1.120

950

2.070

 

 

1

Tùng Lộc

1120

950

2.070

Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

VI

H.Kỳ Anh

186

2.357

2.510

 

 

1

Kỳ Xuân

78

78

156

Trường học, trm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố

Đi bộ, ô tô, xe máy

2

Kỳ Phú

24

161

185

3

Kỳ Khang

74

242

283

4

Kỳ Thọ

10

1.234

1.244

5

Kỳ Đng

 

283

283

6

Kỳ Thư

 

21

21

7

Kỳ Hải

 

338

338

VII

TX Kỳ Anh

315

330

645

1

Kỳ Hà

40

35

75

Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố

Xe máy, ô tô vcác phương tiện khác

2

Kỳ Trinh

50

35

85

3

Kỳ Hưng

70

85

155

4

Kỳ Lợi

10

15

25

5

Kỳ Nam

25

35

60

6

Kỳ Ninh

115

125

240

7

Kỳ Phương

5

 

5

VIII

Cẩm Xuyên

269

111

380

 

 

1

Cẩm Hòa

4

17

21

Trường học, UBND các xã, thị trấn, nhà dân cao tầng

Ô tô và các phương tiện khác

2

Cẩm Dương

0

21

21

3

Cẩm Hà

45

73

118

4

Cẩm Trung

220

0

220

B

KỊCH BẢN 2: BÃO CẤP 15 CỘNG VỚI TRIỀU CƯỜNG

 

 

 

B.1

Độ ngập sâu từ 0,5 - 1m

27.243

17.466

44.709

 

 

I

Nghi Xuân

 

8.436

8.436

 

 

1

Xuân Hội

 

1.200

1.200

Trường học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố

Xe máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Xuân Trường

 

320

320

3

Xuân Đan

 

920

920

4

Xuân Phổ

 

1.390

1.390

5

Xuân Hải

 

580

580

6

Xuân Yên

 

980

980

7

Xuân Thành

 

360

360

8

Tiên Điền

 

48

48

9

Xuân Mỹ

 

80

80

10

Cổ Đạm

 

152

152

11

Xuân Liên

 

2.230

2.230

12

Cương Gián

 

148

148

13

Xuân Giang

 

0

0

14

TT. Nghi Xuân

 

0

0

15

TT. Xuân An

 

28

28

II

Lộc Hà

24.007

2.550

26.557

 

 

1

Thịnh Lộc

3.150

350

3.500

Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán; Trụ sở cơ quan cấp huyện

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Thạch Bằng

2.150

200

2.350

3

Thạch Kim

5.442

1450

6.892

4

Thạch Châu

345

 

345

5

Mai Phụ

964

 

964

6

Hộ Độ

700

250

950

7

ch Hậu

3.350

150

3.500

8

Phù Lưu

427

20

447

9

Tân Lộc

2.294

 

2.294

10

Hồng Lộc

4.120

130

4.250

11

Thạch Mỹ

385

 

385

12

Bình Lộc

392

 

392

13

An Lộc

288

 

288

III

Thạch Hà

1.486

3.858

5.344

 

 

1

Thạch Bàn

220

360

580

Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố

Ô tô, xe máy, các phương tiện khác

2

Thạch Hải

300

600

900

3

Thạch Lạc

96

288

384

4

Thạch Trị

150

450

600

5

Thạch Văn

100

300

400

6

Thạch Hội

160

480

640

7

Thạch Đỉnh

240

720

960

8

Thạch Khê

100

300

400

9

Thạch Sơn

120

360

480

IV

TP Hà Tĩnh

73

192

265

 

 

1

Xã Thạch Hưng

9

39

48

Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng

Đi bộ, thuyền, xe tải

2

Xã Thạch Đồng

4

12

16

3

Xã Thạch Môn

0

13

13

4

Xã Thạch Hạ

7

10

17

5

Xã Thạch Bình

4

18

22

6

Phường Văn Yên

6

0

6

7

Xã Thạch Trung

7

21

28

8

Phường Thạch Linh

6

13

19

9

Phường Thạch Quý

8

9

17

10

P HHuy Tập

0

5

5

11

P Nguyễn Du

5

13

18

12

Phường Trần Phú

7

8

15

13

Phường Bắc Hà

5

7

12

14

Phường Nam Hà

0

7

7

15

Phường Tân Giang

2

5

7

16

Phường Đại Nài

3

12

15

V

Can Lộc

1.120

845

1.965

 

 

1

Tùng Lộc

1.120

845

1.965

Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

VI

H. Kỳ Anh

176

1.362

1.538

 

 

1

Kỳ Xuân

78

0

78

Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn

Đi bộ, ô tô xe máy

2

Kỳ Ph

24

161

185

3

Kỳ Khang

33

209

242

4

Kỳ Thọ

 

412

412

5

Kỳ Đồng

41

242

283

6

Kỳ Hải

 

338

338

VII

TX Kỳ Anh

112

112

224

 

 

1

Kỳ Hà

10

15

25

Trường học Trung tâm hướng nghiệp UBND xã, nhà người thân, Hội trường x

Xe máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Kỳ Trinh

12

5

17

3

Kỳ Hưng

25

20

45

4

Kỳ Lợi

10

7

17

5

Kỳ Nam

15

20

35

6

Kỳ Ninh

35

45

80

7

Kỳ Phương

5

 

5

VIII

Cẩm Xuyên

269

111

380

 

 

1

Cẩm Hòa

4

17

21

Trường học, UBND các xã, thị trấn, nhà dân cao tầng,

Ô tô và các phương tiện khác

2

Cẩm Dương

 

21

21

3

Cẩm Hà

45

73

118

4

Cẩm Trung

220

0

220

B.2

Độ ngập sâu từ 1 - 2m

22.184

23.718

45.902

 

 

I

Nghi Xuân

 

13.132

13.132

 

 

1

Xuân Hội

 

2.560

2.560

Trường học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố

Xe máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Xuân Trường

 

752

752

3

Xuân Đan

 

116

116

4

Xuân Phổ

 

76

76

5

Xuân Hải

 

1.460

1.460

6

Xuân Yên

 

980

980

7

Xuân Thành

 

1.560

1.560

8

Tiên Điền

 

0

0

9

Xuân Mỹ

 

256

256

10

Cổ Đạm

 

3.520

3.520

11

Xuân Liên

 

420

420

12

Cương Gián

 

1.250

1.250

13

Xuân Giang

 

0

0

14

TT. Nghi Xuân

 

154

154

15

TT. Xuân An

 

28

28

II

Lộc Hà

18.483

2.989

21.472

 

 

1

Thnh Lộc

3.100

400

3.500

Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán; Trụ sở cơ quan cấp huyện

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Thạch Bằng

2.120

230

2.350

3

Thạch Kim

5.313

1579

6.892

4

Thạch Châu

 

 

 

5

Mai Ph

 

 

 

6

Hộ Độ

700

250

950

7

Ích Hậu

3.300

200

3.500

8

Phù Lưu

 

30

30

9

Tân Lộc

 

 

-

10

Hồng Lộc

3.950

300

4.250

11

Thạch Mỹ

 

 

-

12

Bình Lộc

 

 

-

13

An Lộc

 

 

-

III

Thch Hà

1.595

4.485

6.080

 

 

1

Thạch Bàn

235

405

640

Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố

Ô tô, xe máy, các phương tiện khác

2

Thạch Hải

210

630

840

3

Thạch Lạc

120

360

480

4

Thạch Trị

170

510

680

5

Thạch Văn

150

450

600

6

Thạch Hội

190

570

760

7

Thạch Đỉnh

250

750

1.000

8

Thch Khê

120

360

480

9

Thạch Sơn

150

450

600

IV

TP Hà Tĩnh

277

424

701

 

 

1

Xã Thạch Hưng

9

39

48

Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng

Đi bộ, thuyền, xe tải

2

Xã Thạch Đồng

45

121

166

3

Xã Thạch Môn

14

26

40

4

Xã Thạch Hạ

65

10

75

5

Xã Thạch Bình

25

18

43

6

Phường Văn Yên

17

17

34

7

Xã Thạch Trung

21

18

39

8

Phường Thạch Linh

6

13

19

9

Phường Thạch Quý

25

39

64

10

Phường Hà Huy Tập

0

25

25

11

Phường Nguyễn Du

5

25

30

12

Phường Trần Phú

7

14

21

13

Phường Bắc Hà

5

7

12

14

Phường Nam Hà

0

7

7

15

Phường Tân Giang

5

10

15

16

Phường Đại Nài

28

35

63

V

Can Lộc

1.120

950

2.070

 

 

1

Tùng Lộc

1.120

950

2.070

Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

VI

H.Kỳ Anh

176

1.362

1.538

 

 

1

Kỳ Xuân

78

 

78

Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố

Đi bộ, ô tô, xe máy

2

Kỳ Phú

24

161

185

3

Kỳ Khang

33

209

242

4

Kỳ Đồng

41

242

283

5

Kỳ Thọ

 

412

412

6

Kỳ Hải

 

338

338

VII

TX Kỳ Anh

264

265

529

 

 

1

Kỳ Hà

30

25

55

Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố

Xe máy ô tô và các phương tiện khác

2

Kỳ Trinh

12

5

17

3

Kỳ Hưng

25

20

45

4

Kỳ Lợi

10

15

25

5

Kỳ Nam

30

40

70

6

Kỳ Ninh

145

160

305

7

Kỳ Phương

12

 

12

VIII

Cẩm Xuyên

269

111

380

 

 

1

Cẩm Hòa

4

17

21

Trường học, UBND các xã, thị trấn, nhà dân cao tầng

Ô tô và các phương tiện khác

2

Cẩm Dương

0

21

21

3

Cẩm Hà

45

73

118

4

Cẩm Trung

220

0

220

C

KỊCH BẢN 3: BÃO CẤP 14 CỘNG VỚI TRIỀU CƯỜNG

 

 

 

C.1

Độ ngập sâu từ 0,5 - 1m

26.941

13.784

40.725

 

 

I

Nghi Xuân

-

7.766

7.766

 

 

1

Xuân Hội

 

2.208

2.208

Tờng học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố

Xe máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Xn Trường

 

345

345

3

Xuân Đan

 

442

442

4

Xuân Phổ

 

620

620

5

Xuân Hải

 

580

580

6

Xuân Yên

 

1.160

1.160

7

Xuân Thành

 

870

870

8

Tiên Điền

 

48

48

9

Xuân Mỹ

 

222

222

10

Cổ Đạm

 

750

750

11

Xuân Liên

 

-

-

12

Cương Gián

 

493

493

13

Xuân Giang

 

-

-

14

TT Nghi Xuân

 

-

-

15

TT. Xuân An

 

28

28

II

Lộc Hà

24.457

2.100

26.557

 

 

1

Thịnh Lộc

3.250

250

3.500

Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Thạch Bằng

2.250

100

2.350

3

Thạch Kim

5.642

1250

6.892

4

Thạch Châu

345

 

345

5

Mai Phụ

964

 

964

6

Hộ Độ

750

200

950

7

ch Hậu

3.350

150

3.500

8

Phù Lưu

427

20

447

9

Tân Lộc

2.294

 

2.294

10

Hồng Lộc

4120

130

4.250

11

Thạch Mỹ

385

 

385

12

Bình Lộc

392

 

392

13

An Lộc

288

 

288

III

Thạch Hà

834

1.858

2.692

 

 

1

Thạch Bàn

200

240

440

Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố

Ô tô, xe máy và các phương tiện khác

2

Thạch Hải

85

240

325

3

Thạch Lạc

54

159

213

4

Thạch Trị

70

250

320

5

Thạch Văn

65

189

254

6

Thạch Hội

100

400

500

7

Thạch Đỉnh

210

260

470

8

Thạch Khê

50

120

170

IV

TP Hà Tĩnh

237

243

480

 

 

1

Xã Thạch Hưng

9

39

48

Trường học, khách sạn, UBND xã phường, Nhà cao tầng

Đi bộ, thuyền, xe tải

2

Xã Thạch Đng

10

12

22

3

Xã Thạch Môn

0

24

24

4

Xã Thạch Hạ

50

10

60

5

Xã Thạch Bình

20

17

37

6

Phường Văn Yên

20

0

20

7

Xã Thạch Trung

27

21

48

8

Phường Thạch Linh

25

13

38

9

Phường Thạch Quý

14

9

23

10

Phường Hà Huy Tập

2

16

18

11

Phường Nguyễn Du

10

25

35

12

Phường Trần Phú

6

7

13

13

Phường Bắc Hà

3

2

5

14

Phường Nam Hà

0

17

17

15

Phường Tân Giang

24

10

34

16

Phường Đại Nài

17

21

38

V

Can Lộc

1.080

280

1.360

 

 

1

Tùng Lộc

1080

280

1.360

Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

VI

H.Kỳ Anh

176

1.362

1.538

 

 

1

Kỳ Xuân

78

 

78

Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố

Đi bộ, ô tô, xe máy

2

K Phú

24

161

185

3

Kỳ Khang

33

209

242

4

Kỳ Đồng

41

242

283

4

Kỳ Thọ

 

412

412

5

Kỳ Hải

 

338

338

VII

TX KAnh

112

102

214

 

 

1

Kỳ Hà

10

15

25

Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố

Xe máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Kỳ Trinh

10

0

10

3

Kỳ Hưng

20

17

37

4

Kỳ Lợi

10

5

15

5

Kỳ Nam

15

20

35

6

Kỳ Ninh

35

45

80

7

Kỳ Phương

12

0

12

VIII

Cẩm Xuyên

45

73

118

 

 

1

Cẩm Hà

45

73

118

 

 

C.2

Độ ngập sâu từ 1 - 2m

21.650

22.420

44.070

 

 

I

Nghi Xuân

-

15.066

15.066

 

 

1

Xuân Hội

 

2.500

2.500

Trường học, UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố

Xe máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Xuân Trường

 

1.526

1.526

3

Xuân Đan

 

225

225

4

Xuân Phổ

 

125

125

5

Xuân Hải

 

432

432

6

Xuân Yên

 

862

862

7

Xuân Thành

 

1.040

1.040

8

Tiên Điền

 

-

-

9

Xuân Mỹ

 

-

-

10

Cổ Đạm

 

2.500

2.500

11

Xuân Liên

 

2.230

2.230

12

Cương Gián

 

3.598

3.598

13

Xuân Giang

 

-

-

14

TT. Nghi Xuân

 

-

-

15

TT. Xuân An

 

28

28

II

Lộc Hà

18.942

2.530

21.472

 

 

1

Thịnh Lộc

3.200

300

3.500

Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Thạch Bằng

2.200

150

2.350

3

Thạch Kim

5.592

1300

6.892

4

Thạch Châu

 

 

-

5

Mai Phụ

 

 

-

6

Hộ Độ

700

250

950

7

ch Hậu

3.300

200

3.500

8

Phù Lưu

-

30

30

9

Tân Lộc

 

 

-

10

Hồng Lộc

3950

300

4.250

11

Thạch Mỹ

 

 

-

12

Bình Lộc

 

 

-

13

An Lộc

 

 

-

III

Thạch Hà

1.010

2.168

3.178

 

 

1

Thạch Bàn

250

280

530

Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố

Ô tô, xe máy, các phương tiện khác

2

Thạch Hải

100

250

350

3

Thạch Lạc

40

173

213

4

Thạch Trị

85

260

345

5

Thạch Văn

80

190

270

6

Thạch Hội

140

420

560

7

Thạch Đỉnh

200

250

450

8

Thạch Khê

65

195

260

9

Thạch Sơn

50

150

200

IV

TP Hà Tĩnh

129

186

315

 

 

1

Xã Thạch Hưng

9

39

48

Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng

Đi bộ, thuyền, xe tải

2

XThch Đồng

12

15

27

3

XThch Môn

0

13

13

4

XThạch Hạ

15

10

25

5

XThạch Bnh

12

18

30

6

Phường Văn Yên

7

7

14

7

Xã Thạch Trung

13

11

24

8

Phường Thạch Linh

16

13

29

9

Phường Thạch Quý

8

9

17

10

Phường Hà Huy Tập

0

5

5

11

Phường Nguyễn Du

7

12

19

12

Phường Trần Phú

4

9

13

13

Phường Bắc Hà

5

7

12

14

Phường Nam Hà

7

0

7

15

Phường Tân Giang

3

5

8

16

Phường Đại Nài

11

13

24

V

Can Lộc

950

415

1.365

 

 

1

Tùng Lộc

950

415

1.365

Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

VI

H.Kỳ Anh

176

1.362

1.538

 

 

1

Kỳ Xuân

78

 

78

Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố

Đi bộ, ô tô, xe máy

2

Kỳ Phú

24

161

185

3

Kỳ Khang

33

209

242

4

Kỳ Đng

41

242

283

5

Kỳ Thọ

 

412

412

6

Kỳ Hải

 

338

338

VII

TX Kỳ Anh

294

496

790

 

 

1

Kỳ Hà

12

15

27

Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố

Xe máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Kỳ Trinh

30

14

44

3

Kỳ Hưng

32

27

59

4

Kỳ Lợi

10

15

25

5

Kỳ Nam

30

40

70

6

Kỳ Ninh

145

160

305

7

Kỳ Phương

35

225

260

VIII

Cẩm Xuyên

149

197

346

 

 

1

Cẩm Hà

149

197

346

 

 

D

KỊCH BẢN 4: BÃO CẤP 13 CỘNG TRIỀU CƯỜNG

 

 

 

D.1

Độ ngập sâu từ 0,5 - 1m

18.089

4.196

22.285

 

 

I

Nghi Xuân

4.681

 

4.681

 

 

1

Xuân Hội

850

 

850

Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Xuân Trường

15

 

15

3

Xuân Đan

86

 

86

4

Xuân Phổ

62

 

62

5

Xuân Hải

650

 

650

6

Xuân Yên

280

 

280

7

Xuân Thành

305

 

305

8

Tiên Điền

48

 

48

9

Xuân Mỹ

120

 

120

10

CĐạm

186

 

186

11

Xuân Liên

1.250

 

1.250

12

Cương Gián

829

 

829

13

Xuân Giang

0

 

0

14

TT. Nghi Xuân

0

 

0

15

TT. Xuân An

0

 

0

II

Lộc Hà

11.794

1.550

13.344

 

 

1

Thịnh Lộc

1050

200

1.250

Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Thạch Bằng

1150

100

1.250

3

Thch Kim

2100

850

2.950

4

Thạch Châu

295

 

295

5

Mai Phụ

740

 

740

6

Hộ Độ

214

150

364

7

ch Hậu

2117

100

2.217

8

Phù Lưu

361

20

381

9

Tân Lộc

1350

 

1.350

10

Hồng Lộc

1990

130

2.120

11

Thạch Mỹ

185

 

185

12

Bình Lộc

120

 

120

13

An Lộc

122

 

122

III

Thạch Hà

574

1.040

1.614

 

 

1

Thạch Bàn

120

220

340

Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố

Ô tô, xe máy, các phương tiện khác

2

Thạch Hải

150

100

250

3

Thạch Lạc

24

75

99

4

Thạch Trị

35

150

185

5

Thạch Văn

30

90

120

6

Thạch Hội

100

210

310

7

Thạch Đỉnh

100

150

250

8

Thạch Khê

15

45

60

IV

TP Hà Tĩnh

328

194

522

 

 

1

Xã Thch Hưng

25

17

42

Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng

Đi bộ, thuyền, xe tải

2

Xã Thạch Đng

44

30

74

3

Xã Thạch Môn

6

19

25

4

Xã Thạch H

27

10

37

5

Xã Thạch Bình

21

12

33

6

Phường Văn Yên

10

3

13

7

Xã Thạch Trung

14

17

31

8

Phường Thạch Linh

26

10

36

9

Phường Thạch Quý

6

16

22

10

Phường Hà Huy Tập

30

3

33

11

Phường Nguyễn Du

32

12

44

12

Phường Trần Phú

15

6

21

13

Phường Bắc Hà

10

2

12

14

Phường Nam Hà

25

15

40

15

Phường Tân Giang

25

10

35

16

Phường Đi Nài

12

12

24

V

Can Lộc

350

215

565

 

 

1

Tùng Lộc

350

215

565

Trường học, trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng

Đi bộ, thuyền, xe tải

VI

H. Kỳ Anh

135

941

1.076

 

 

1

Kỳ Xuân

70

 

70

Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố

Đi bộ, ô tô, xe máy

2

Kỳ Phú

24

161

185

3

Kỳ Khang

41

242

283

4

Kỳ Th

 

412

412

5

Kỳ Hải

 

126

126

VII

TX Kỳ Anh

182

183

365

 

 

1

Kỳ Hà

12

10

22

Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố

Xe Máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Kỳ Trinh

40

25

65

3

Kỳ Hưng

30

25

55

4

Kỳ Lợi

10

8

18

5

Kỳ Nam

15

20

35

6

Kỳ Ninh

75

95

170

7

Kỳ Phương

0

0

0

VIII

Cẩm Xuyên

45

73

118

 

 

1

Cẩm Hà

45

73

118

 

 

D.2

Độ ngập sâu từ 1 - 2m

25.224

5.365

30.589

 

 

I

Nghi Xuân

11.510

-

11.510

 

 

1

Xuân Hội

356

 

356

Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Xuân Trường

0

 

0

3

Xuân Đan

57

 

57

4

Xuân Phổ

64

 

64

5

Xuân Hải

285

 

285

6

Xuân Yên

486

 

486

7

Xuân Thành

132

 

132

8

Tiên Điền

0

 

0

9

Xuân Mỹ

0

 

0

10

Cổ Đạm

1.200

 

1.200

11

Xuân Liên

3.280

 

3.280

12

Cương Gián

5.650

 

5.650

13

Xuân Giang

0

 

0

14

TT. Xuân An

0

 

0

15

TT. Nghi Xuân

0

 

0

II

Lộc H

11.594

1.750

13.344

 

 

1

Thịnh Lộc

1.000

250

1.250

Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Thạch Bằng

1.150

100

1.250

3

Thạch Kim

2.050

900

2.950

4

Thạch Châu

295

 

295

5

Mai Phụ

740

 

740

6

Hộ Độ

164

200

364

7

Ích Hậu

2.067

150

2.217

8

Phù Lưu

361

20

381

9

Tân Lộc

1.350

 

1.350

10

Hng Lộc

1.990

130

2.120

11

Thạch Mỹ

185

 

185

12

Bình Lộc

120

 

120

13

An Lộc

122

 

122

III

Thạch Hà

747

1.315

2.062

 

 

1

Thạch Bàn

150

250

400

Trường học (mần non, tiu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố

Ô tô, xe máy, các phương tiện khác

2

Thạch Hải

150

100

250

3

Thạch Lạc

42

150

192

4

Thạch Trị

70

230

300

5

Thạch Văn

60

120

180

6

Thạch Hội

40

110

150

7

Thạch Đỉnh

200

250

450

8

Thạch Khê

35

105

140

IV

TP Hà Tĩnh

328

194

522

 

 

1

Xã Thạch Hưng

25

17

42

Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng

Đi bộ, thuyền, xe tải

2

Xã Thạch Đng

44

30

74

3

Xã Thạch Môn

6

19

25

4

Xã Thạch Hạ

27

10

37

5

Xã Thạch Bình

21

12

33

6

Phường Văn Yên

10

3

13

7

Xã Thạch Trung

14

17

31

8

Phường Thạch Linh

26

10

36

9

Phường Thạch Quý

6

16

22

10

Phường Hà Huy Tập

30

3

33

11

Phường Nguyễn Du

32

12

44

12

Phường Trần Phú

15

6

21

13

Phường Bắc Hà

10

2

12

14

Phường Nam Hà

25

15

40

15

Phường Tân Giang

25

10

35

16

Phường Đại Nài

12

12

24

V

Can Lộc

420

350

770

 

 

1

Tùng Lộc

420

350

770

Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

VI

H.Kỳ Anh

197

1.285

1.482

 

 

1

Kỳ Xuân

70

 

70

Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố

Đi bộ, ô tô, xe máy

2

Kỳ Phú

86

293

379

3

Kỳ Khang

41

242

283

4

Kỳ Thọ

 

412

412

5

Kỳ Hải

 

338

338

VII

TX Kỳ Anh

279

274

553

 

 

1

Kỳ Hà

12

12

24

Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố

Xe Máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Kỳ Trinh

50

35

85

3

Kỳ Hưng

32

27

59

4

Kỳ Lợi

10

15

25

5

Kỳ Nam

30

40

70

6

Kỳ Ninh

130

140

 

270

 

7

Kỳ Phương

15

5

20

 

 

VIII

Cẩm Xuyên

149

197

346

 

 

1

Cẩm H

149

197

346

 

 

E

KỊCH BẢN 5: BÃO CẤP 13 CỘNG TRIỀU TRUNG BÌNH

 

 

 

E.1

Độ ngập sâu từ 0,5 - 1m

16.381

2.118

18.499

 

 

I

Nghi Xuân

2.888

 

2.888

 

 

1

Xuân Hội

520

 

520

Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Xuân Trường

10

 

10

3

Xuân Đan

40

 

40

4

Xuân Phổ

36

 

36

5

Xuân Hải

260

 

260

6

Xuân Yên

0

 

0

7

Xuân Thành

0

 

0

8

Tiên Điền

56

 

56

9

Cổ Đm

0

 

0

10

Xuân Liên

186

 

186

11

Cương Gián

652

 

652

12

Xuân Giang

1.128

 

1.128

13

TT. Nghi Xuân

0

 

0

II

Lộc Hà

12.524

820

13.344

 

 

1

Thnh Lộc

1200

50

1.250

Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Thạch Bằng

1200

50

1.250

3

Thch Kim

2450

500

2.950

4

Thạch Châu

295

 

295

5

Mai Ph

740

 

740

6

Hộ Độ

314

50

364

7

ch Hậu

2167

50

2.217

8

Phù Lưu

361

20

381

9

Tân Lộc

1350

 

1.350

10

Hồng Lộc

2020

100

2.120

11

Thạch Mỹ

185

 

185

12

Bình Lộc

120

 

120

13

An Lộc

122

 

122

III

Thạch Hà

379

445

824

 

 

1

Thạch Bàn

60

100

160

Trường học (mầm non, tiu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố

Ô tô, xe máy, các phương tiện khác

2

Thạch Hải

80

85

165

3

Thạch Lạc

14

-

14

4

Thạch Trị

50

-

50

5

Thạch Văn

35

 

35

6

Thạch Hội

40

110

150

7

Thạch Đỉnh

100

150

250

V

Can Lộc

250

150

400

 

 

1

Tùng Lộc

250

150

400

Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

VI

H. Kỳ Anh

173

538

711

 

 

1

Kỳ Xuân

70

 

70

Trường học, UBND xã, nhà người dân kiên cố

Đi bộ, xe máy, ô tô

2

Kỳ Phú

24

 

24

3

Kỳ Khang

79

 

79

4

Kỳ Thọ

 

412

412

5

Kỳ Hải

 

126

126

VII

TX Kỳ Anh

167

165

332

 

 

1

Kỳ Hà

12

10

22

Trường học Trung tâm hướng nghiệp UBND xã, nhà người thân, Hội trường xã

Xe máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Kỳ Trinh

40

25

65

3

Kỳ Hưng

20

15

35

4

Kỳ Lợi

10

5

15

5

Kỳ Nam

15

20

35

6

Kỳ Ninh

70

90

160

7

Kỳ Phương

0

0

0

E.2

Độ ngập sâu từ 1- 2m

16.252

3.714

19.966

 

 

I

Nghi Xuân

2.041

0

2.041

 

 

1

Xuân Hội

872

 

872

Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Xuân Trường

50

 

50

3

Xuân Đan

89

 

89

4

Xuân Phổ

40

 

40

5

Xuân Hải

26

 

26

6

Xuân Yên

70

 

70

7

Xuân Thành

68

 

68

8

Tiên Điền

0

 

0

9

Cổ Đạm

360

 

360

10

Xuân Liên

420

 

420

11

Cương Gián

46

 

46

12

Xuân Giang

0

 

0

13

TT. Nghi Xuân

0

 

0

XI

Lộc Hà

12.884

460

13.344

 

 

1

Thịnh Lộc

1200

50

1.250

Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

2

Thạch Bằng

1200

50

1.250

3

Thạch Kim

2890

60

2.950

4

Thạch Châu

295

 

295

5

Mai Phụ

740

 

740

6

Hộ Độ

314

50

364

7

ch Hậu

2117

100

2.217

8

Phù Lưu

361

20

381

9

Tân Lộc

1350

 

1.350

10

Hng Lộc

1990

130

2.120

11

Thạch Mỹ

185

 

185

12

Bình Lộc

120

 

120

13

An Lộc

122

 

122

IV

Thạch Hà

610

1.590

2.200

 

 

1

Thạch Bàn

50

200

250

Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố

Ô tô, xe máy, các phương tiện khác

2

Thạch Hi

150

100

250

3

Thạch Lạc

40

120

160

4

Thạch Trị

70

630

700

5

Thạch Văn

60

180

240

6

Thạch Hội

40

110

150

7

Thạch Đỉnh

200

250

450

V

Can Lộc

250

270

520

 

 

1

Tùng Lộc

250

270

520

Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán

Đi bộ, ô tô phương tiện khác

VI

H.Kỳ Anh

135

941

1.076

 

 

1

Kỳ Xuân

70

 

70

Trường học, UBND xã, nhà người dân kiên cố

Đi bộ, xe máy, ô tô

2

Kỳ Phú

24

161

185

3

Kỳ Khang

41

242

283

4

Kỳ Thọ

 

412

412

5

Kỳ Hải

 

126

126

VII

TX Kỳ Anh

332

453

785

 

 

1

Kỳ Hà

12

15

27

Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố

Xe Máy, ô tô và các phương tiện khác

2

Kỳ Trinh

40

25

65

3

Kỳ Hưng

20

15

35

4

Kỳ Lợi

10

8

18

5

Kỳ Nam

30

40

70

6

Kỳ Ninh

210

350

560

7

Kỳ Phương

10

0

10

 

PHỤ LỤC 04:

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG TÀU THUYỀN VÀ NGƯ DÂN TOÀN TỈNH ĐẾN THÁNG 4-2019
(Kèm theo Quyết định số
1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh Hà Tnh)

TT

Địa phương

Số lượng tàu

Số lượng ngư dân

Ghi chú

I

Nghi Xuân

706,0

1.686,0

 

1

Cương Gián

171,0

323,0

 

2

Xuân Yên

185,0

670,0

 

3

Xuân Giang

5,0

42,0

 

4

Xuân Hải

6,0

12,0

 

5

Xuân Đan

4,0

8,0

 

6

Xuân Hội

114,0

280,0

 

7

Xuân Liên

161,0

213,0

 

8

Cổ Đạm

20,0

56,0

 

9

Xuân Thành

4,0

10,0

 

10

Xuân Trường

2,0

4,0

 

11

Xuân Phổ

34,0

68,0

 

II

Lộc Hà

417,0

2.233,0

 

1

Thạch Bằng

158,0

960,0

 

2

Thạch Kim

188,0

1.060,0

 

3

Thịnh Lộc

71,0

213,0

 

III

Thạch Hà

601,0

1.404,0

 

1

Thị trấn Thạch Hà

13,0

64,0

 

2

Thạch Long

57,0

196,0

 

3

Thạch Bàn

11,0

31,0

 

4

Thạch Hải

55,0

140,0

 

5

Thạch Lạc

178,0

385,0

 

6

Thạch Trị

210,0

452,0

 

7

Thạch Văn

52,0

88,0

 

8

Thạch Hội

25,0

48,0

 

IV

Thành phố Hà Tĩnh

6,0

12,0

 

1

Thạch Trung

3,0

6,0

 

2

Thạch Hạ

3,0

6,0

 

V

Cẩm Xuyên

1.031,0

4.663,0

 

1

Cẩm Hòa

96,0

386,0

 

2

Cẩm Dương

93,0

420,0

 

3

Thị trấn Thiên Cầm

83,0

171,0

 

4

Cẩm Phúc

76,0

109,0

 

5

Cẩm Lộc

212,0

520,0

 

6

Cẩm Lĩnh

256,0

1840,0

 

7

Cẩm Nhượng

212,0

1208,0

 

8

Cm Hà

3,0

9,0

 

VI

Huyện Kỳ Anh

329,0

1.708,0

 

1

Kỳ Xuân

151,0

820,0

 

2

Kỳ Phú

56,0

268,0

 

3

Kỳ Khang

122,0

620,0

 

VII

Thị xã Kỳ Anh

682,0

4.049,0

 

1

Kỳ Phương

13,0

26,0

 

2

Kỳ Hà

169,0

1.080,0

 

3

Kỳ Ninh

113,0

746,0

 

4

Kỳ Trinh

40,0

102,0

 

5

Kỳ Lợi

330,0

2.048,0

 

6

Kỳ Nam

5,0

10,0

 

8

Kỳ Thịnh

12,0

37,0

 

TỔNG CỘNG

3.772,0

15.755,0

 

 

PHỤ LỤC 05

KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TIỆN CỦA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh Hà Tnh)

STT

TÊN ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ

LỰC LƯỢNG

TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN

Dân quân tự vệ (người)

Xung kích (người)

Cơ động (người)

Y, bác sỹ (người)

Ô tô tải (cái)

Xe ca (cái)

Thuyền (cái)

Xà lan (cái)

Máy đào (cái)

Máy ủi (cái)

Cần cẩu

Tàu lớn >180CV (cái)

Xuồng cao tốc (cái)

Ca nô

1

Huyện Kỳ Anh

935,0

2.100,0

171,0

26,0

68,0

23,0

60,0

 

21,0

 

 

4,0

1,0

 

2

TX Kỳ Anh

360,0

675,0

202,0

59,0

25,0

26,0

16,0

 

9,0

5,0

 

 

 

1,0

3

Khu KT Vũng Áng

1.258,0

 

 

 

 

2,0

 

 

5,0

5,0

6,0

5,0

 

3,0

4

Huyện Cẩm Xuyên

953,0

572,0

748,0

54,0

63,0

9,0

268,0

 

12,0

 

 

18,0

1,0

2,0

5

Huyện Thạch Hà

1.010,0

50,0

402,0

120,0

274,0

7,0

403,0

 

18,0

3,0

 

8,0

 

3,0

6

Huyện Lộc Hà

286,0

200,0

220,0

72,0

55,0

5,0

21,0

 

14,0

3,0

 

8,0

2,0

4,0

7

Huyện Nghi Xuân

748,0

235,0

348,0

 177,0

81,0

8,0

30,0

 

2,0

2,0

 

 

 

2,0

8

TP Hà Tĩnh

3.540,0

5.490,0

3.340,0

34,0

29,0

25,0

3,0

 

3,0

4,0

5,0

 

2,0

2,0

9

TX Hồng Lĩnh

62,0

575,0

80,0

27,0

38,0

5,0

3,0

7,0

7,0

1,0

1,0

 

 

2,0

10

Huyện Can Lộc

985,0

505,0

485,0

195,0

495,0

5,0

35,0

 

22,0

20,0

 

 

3,0

 

11

Huyện Đức Thọ

661,0

500,0

1.300,0

50,0

52,0

6,0

60,0

4,0

4,0

1,0

 

 

 

5,0

12

Huyện Hương Sơn

1.590,0

441,0

756,0

191,0

22,0

84,0

18,0

 

18,0

6,0

 

 

 

7,0

13

Huyện Vũ Quang

136,0

250,0

450,0

 64,0

24,0

3,0

11,0

 

6,0

2,0

 

 

 

3,0

14

Huyện Hương Khê

1.200,0

1.240,0

321,0

134,0

28,0

51,0

15,0

 

16,0

11,0

 

 

 

5,0

Tổng cộng

13.724,0

12.833,0

8.823,0

1.203,0

1.254,0

259,0

943,0

11,0

157,0

63,0

12,0

43,0

9,0

39,0

 

PHỤ LỤC 06:

KẾ HOẠCH CỦA CẤP HUYỆN VỀ ĐẢM BẢO HẬU CẦN VÀ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh)

TT

TÊN ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG

ĐẢM BẢO HẬU CẦN

ĐẢM BẢO Y TẾ

Nước uống đóng chai (thùng)

Lương khô (tấn)

Mỳ tôm (thùng)

Gạo (tấn)

Tấm lợp (tấm)

Xăng (lít)

Dầu Diezen (lít)

Dầu hỏa (lít)

Bao tải (cái)

Cơ số thuốc (cơ số)

Hóa chất (lít)

Cloramin B (lít)

1

TP Hà Tĩnh

20.000,0

2,1

57.000,0

370,0

12.600,0

21.000,0

21.000,0

21.000,0

52.500,0

2100,0

2.700,0

2.100,0

2

TX Hồng Lĩnh

1.093,0

1,41

766,0

31,00

1.000,0

375,0

550,0

590,0

49.270,0

45,0

175,0

175,0

3

Huyện Nghi Xuân

3.405,0

109,0

2.872,0

464,0

990,0

2.004,0

 

2.156,0

18.178,0

118,0

401,0

501,0

4

Huyện Đức Thọ

2.870,0

1,06

4.600,0

40,0

3.200,0

2.470,0

 

2.000,0

106.000,0

71,0

480,0

200,0

5

Huyện Hương Sơn

5.600,0

17,0

5.750,0

164,0

4.750,0

7.600,0

1.750,0

4.300,0

35.500,0

57,0

3.010,0

720,0

6

Huyện Vũ Quang

9.500,0

5,0

2.200.0

15,0

1.520,0

1.020,0

 

550,0

50.000,0

38,0

150,0

240,0

7

Huyện Thạch Hà

3.688,0

44,0

12.827.0

235,5

11.110,0

12.030,0

 

 

42.700,0

91,0

1.510,0

1.470,0

8

Huyện Cẩm Xuyên

3.683,0

5,00

7.732.0

66,0

6.480,0

1.825,0

3.270,0

1.525,0

28.420,0

1378,0

567,0

697,0

9

Huyện Kỳ Anh

3.560,0

1,11

4.100,0

285,0

1.080,0

1.250,0

1.250,0

16.564,0

54.000,0

31,0

100,0

100,0

10

TX Kỳ Anh

1.540,0

5,0

2.545,0

58,0

 

530,0

300,0

 

60.000,0

15,0

 

 

11

Huyện Lộc Hà

770,0

1,14

5.950,0

46,0

1.950,0

2.800,0

2.800,0

280,0

67.500,0

13,0

350,0

450,0

12

Huyện Can Lộc

3.900,0

1,34

5.450.0

123,0

 

1.350,0

1.190,0

270,0

37.500,0

41,0

1.500,0

1.500,0

13

Huyện Hương Khê

2.060,0

1,25

12.200,0

295,0

 

2.800,0

2.800,0

2.800,0

50.000,0

35,0

295,0

365,0

Tổng cộng

61.669,0

194,4

123.992.0

2.192,5

44.680,0

57.054,0

34.910,0

52.035,0

651.568,0

4033,0

11.238,0

8.518,0

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác