Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2011 hướng dẫn quy trình đánh giá xã đạt tiêu chí nông thôn mới của tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2011 hướng dẫn quy trình đánh giá xã đạt tiêu chí nông thôn mới của tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 1666/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 27/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1666/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 27/05/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1666/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 27 tháng 5 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ XÃ ĐẠT CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 07/6/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2010 – 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 54/TTr- SNN&PTNT ngày 16/5/2011 về việc đề nghị ban hành hướng dẫn quy trình đánh giá xã đạt các tiêu chí nông thôn mới,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn quy trình đánh giá xã đạt các tiêu chí nông thôn mới.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ XÃ ĐẠT CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1666 /QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hoá)
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ ngày về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Để đánh giá đầy đủ kết quả xây dựng nông thôn mới đối với từng xã, UBND tỉnh ban hành quy trình đánh giá công nhận các xã đạt tiêu chí nông thôn mới như sau:
1. Đánh giá công nhận hiện trạng tiêu chí nông thôn mới (NTM) của từng xã đến 30/6/2011.
Các xã báo cáo rà soát thực trạng nông nghiệp, nông thôn, đề án xây dựng nông thôn mới để đề xuất UBND huyện công nhận các tiêu chí NTM đã đạt đến thời điểm 30/6/2011;
Căn cứ đề xuất của xã, Chủ tịch UBND huyện thành lập Hội đồng thẩm tra kết quả cấp huyện do Phó Chủ tịch UBND huyện theo dõi nông nghiệp, nông thôn làm Chủ tịch Hội đồng, Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các uỷ viên gồm: Trưởng phòng Thống kê, Trưởng các ngành thành viên BCĐ chương trình nông thôn mới cấp huyện, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Phụ nữ, Bí thư Đoàn thanh niên.
Căn cứ đề xuất của Hội đồng thẩm tra kết quả cấp huyện, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định công nhận các tiêu chí NTM xã đạt đến thời điểm 30/6/2011.
2. Đánh giá kết quả hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới hàng năm.
- Vào tháng 01 hàng năm, các xã căn cứ khả năng và mục tiêu phấn đấu xây dựng nông thôn mới của xã, có văn bản đăng ký số tiêu chí phấn đấu đạt trong năm với Chủ tịch UBND huyện;
- Khi xét thấy từng tiêu chí đã hoàn thành, Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã tự tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các nội dung theo tiêu chí đến thời điểm báo cáo, so sánh với yêu cầu của từng tiêu chí theo Quyết định 491/QĐ-TTg để xác định kết quả đạt được của từng tiêu chí.
- Căn cứ kết quả đánh giá, UBND xã làm Tờ trình gửi UBND huyện để xem xét công nhận tiêu chí đạt.
- UBND huyện giao Hội đồng thẩm tra kết quả xây dựng nông thôn mới cấp huyện tiến hành thẩm tra tại xã các tiêu chí do xã đề nghị công nhận.
- Hội đồng thẩm tra xác lập biên bản về kết quả thẩm tra các tiêu chí và lập tờ trình, trình Chủ tịch UBND huyện ra quyết định công nhận tiêu chí đạt của từng xã.
- Căn cứ Tờ trình của Hội đồng thẩm tra, Chủ tịch UBND huyện (Trưởng BCĐ huyện) ban hành Quyết định công nhận số tiêu chí NTM đạt được của xã trong năm.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận đạt tiêu chí NTM.
- Đề án xây dựng nông thôn mới của xã được phê duyệt;
- Báo cáo rà soát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các nội dung của tiêu chí theo đề án được duyệt đến thời điểm báo cáo, so sánh với yêu cầu của từng tiêu chí theo Quyết định 491/QĐ-TTg để xác định tiêu chí đạt (có biểu mẫu kèm theo).
- Tờ trình của UBND xã về việc đề nghị xét công nhận các tiêu chí nông thôn mới của xã đã đạt được;
- Khi có Quyết định công nhận tiêu chí đạt của từng xã, Chủ tịch UBND huyện tổ chức cập nhật vào kết quả xây dựng nông thôn mới của xã, huyện. Vào ngày 15 hàng tháng, các huyện báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới về tỉnh qua cơ quan thường trực (có mẫu báo cáo kèm theo).
- Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm cập nhật kết quả xây dựng nông thôn mới của từng xã, huyện và hàng tháng, quý, năm báo cáo kết quả với Tỉnh uỷ, Thường trực Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh làm rõ số tiêu chí tăng thêm của từng huyện trong kỳ báo cáo./.
MẪU BIÊN BẢN THẨM TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của Chủ tịchUBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
................., ngày tháng năm |
BIÊN BẢN
Thẩm tra kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ ngày về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ các văn bản hiện hành quy định các tiêu chuẩn, quy chuẩn và lựa chọn quy mô các hạng mục công trình thuộc nội dung tiêu chí nông thôn mới;
Căn cứ đề án xây dựng nông thôn mới được phê duyệt và tình hình triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã..............., huyện.....................;
Căn cứ Tờ trình số: /TTr-UBND ngày tháng năm của UBND xã............... về việc đề nghị công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới.
Hội đồng thẩm tra huyện.....................gồm có:
- Ông:.................................chức vụ: Trưởng BCĐ chương trình xây dựng NTM - Chủ tịch Hội đồng;
- Ông:...................................chức vụ: Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT - Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Ông:..................................chức vụ: Trưởng phòng Thống kê - Thành viên;
- Ông:....................................chức vụ: ..............................- Thành viên;
- Ông:....................................chức vụ: ...............................- Thành viên;
Tiến hành thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới năm...........tại xã...............
1. Nội dung thẩm tra:
* Tiêu chí số........ về............:
- Yêu cầu của tiêu chí: ............................................;
- Kết quả thực hiện:
+ Tình hình tổ chức triển khai..................................................................
...................................................................................................................;
+ Các nội dung đã thực hiện:.....................................................................;
+ Khối lượng thực hiện:............................................................................;
+ Tổng kinh phí đã thực hiện:.....................triệu đồng, trong đó:
Nguồn NS trung ương:.............triệu đồng;
Nguồn NS tỉnh:..............triệu đồng;
Nguồn NS huyện:.............triệu đồng;
Nguồn NS xã:....................triệu đồng;
Huy động các nguồn khác từ cộng đồng, dân cư:........triệu đồng.
+ So sánh với Bộ tiêu chí Quốc gia: Đạt, (không đạt).
* Tiêu chí số........ về............
- Yêu cầu của tiêu chí: ............................................;
- Kết quả thực hiện:
+ Tình hình tổ chức triển khai...............................................................
..................................................................................................................; Các nội dung đã thực hiện:.......................................................................;
+ Khối lượng thực hiện:...........................................................................;
+ Tổng kinh phí đã thực hiện:.....................triệu đồng, trong đó:
Nguồn NS trung ương:.............triệu đồng;
Nguồn NS tỉnh:..............triệu đồng;
Nguồn NS huyện:.............triệu đồng;
Nguồn NS xã:....................triệu đồng;
Huy động các nguồn khác từ cộng đồng, dân cư:........triệu đồng.
+ So sánh với Bộ tiêu chí Quốc gia: Đạt, (không đạt).
2. Kết luận:
Căn cứ kết quả thẩm tra thực tế tại xã..................., và đối chiếu với yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM và các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, Hội đồng thống nhất kết luận các tiêu chí đạt theo yêu cầu gồm:
- Tiêu chí số...........
- Tiêu chí số...........
Tổng số tiêu chí nông thôn mới tại xã................ đạt được đến thời điểm thẩm tra là:................../19 tiêu chí.
3. Kiến nghị: - Đề nghị Trưởng BCĐ chương trình xây dựng NTM huyện quyết định công nhận các tiêu chí đã đạt của xã..................theo kết quả thẩm tra;
.....................................................................................................................
Biên bản được lập thành 03 bản, UBND xã giữ 01 bản, Hội đồng thẩm tra giữ 01 bản, BCĐ chương trình NTM huyện giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN UBND XÃ........... (Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG THẨM TRA (Ký tên, đóng dấu) |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐẠT CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
HUYỆN.............................TỈNH THANH HOÁ
(Kèm theo Quyết định số: 1666 /QĐ-UBND, ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Đơn vị |
Tên tiêu chí đạt |
Tổng số tiêu chí đạt đến kỳ báo cáo |
Số Quyết định công nhận tiêu chí đạt |
Ghi chú |
1 |
Xã A.................. |
|
|
|
|
2 |
Xã B................... |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng toàn huyện |
|
......... |
|
|
Người lập biểu |
................, Ngày.... tháng.... năm....... Chủ tịch UBND huyện.......... |
BIỂU RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
Xã........................., huyện...................................., tỉnh Thanh Hoá
(Kèm theo Quyết định số: 1666/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 5 năm 2011)
I. QUY HOẠCH
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu tiêu chí |
Hiện trạng theo đề án duyệt |
Kết quả thực hiện |
So sánh kỳ báo cáo với yêu cầu tiêu chí |
|
Kỳ trước |
Kỳ báo cáo |
||||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (Đầy đủ 3 nội dung quy hoạch theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới) |
Đạt |
|
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu tiêu chí |
Hiện trạng theo đề án duyệt |
Kết quả thực hiện |
So sánh kỳ báo cáo với yêu cầu tiêu chí |
|
Kỳ trước |
Kỳ báo cáo |
||||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
100% |
|
|
|
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
70% |
|
|
|
|
||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. |
100% (70% cứng hóa) |
|
|
|
|
||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện |
70% |
|
|
|
|
||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Đạt |
|
|
|
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa |
85% |
|
|
|
|
||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
|
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. |
98% |
|
|
|
|
||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
80% |
|
|
|
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hoá |
6.2. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL |
Đạt |
|
|
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL |
100% |
|
|
|
|
||
7 |
Chợ nông thôn |
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng |
Đạt |
|
|
|
|
8 |
Bưu điện |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông |
Đạt |
|
|
|
|
8.2. Có Internet đến thôn |
Đạt |
|
|
|
|
||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
|
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng |
80% |
|
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu tiêu chí |
Hiện trạng theo đề án duyệt |
Kết quả thực hiện |
So sánh kỳ báo cáo với yêu cầu tiêu chí |
|
Kỳ trước |
Kỳ báo cáo |
||||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh |
1,4 lần |
|
|
|
|
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo |
5% |
|
|
|
|
12 |
Cơ cấu lao động |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp |
35% |
|
|
|
|
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả |
Có |
|
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu tiêu chí |
Hiện trạng theo đề án duyệt |
Kết quả thực hiện |
So sánh kỳ báo cáo với yêu cầu tiêu chí |
|
Kỳ trước |
Kỳ báo cáo |
||||||
14 |
Giáo dục |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học |
Đạt |
|
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
85% |
|
|
|
|
||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
>35% |
|
|
|
|
||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế |
30% |
|
|
|
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
|
|
|
|
||
16 |
Văn hóa |
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ VH-TT-DL |
Đạt |
|
|
|
|
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia |
85% |
|
|
|
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường |
Đạt |
|
|
|
|
||
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp |
Đạt |
|
|
|
|
||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
|
|
|
|
||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
|
|
|
|
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu tiêu chí |
Hiện trạng theo đề án duyệt |
Kết quả thực hiện |
So sánh kỳ báo cáo với yêu cầu tiêu chí |
|
Kỳ trước |
Kỳ báo cáo |
||||||
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn |
Đạt |
|
|
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
|
|
|
|
||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” |
Đạt |
|
|
|
|
||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
|
|
|
|
||
19 |
An ninh, trật tự xã hội |
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững |
Đạt |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với tiêu chí số 1 về quy hoạch:
+ Những xã đã lập, phê duyệt 02 nội dung quy hoạch gồm: Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp theo thông tư 07/2010/TT-BNN&PTNT và quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường, phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã theo Thông tư 09/2010/TT-BXD thì báo cáo kết quả và đánh giá tiêu chí theo 02 quy hoạch đã duyệt;
+ Những xã chưa triển khai 02 loại quy hoạch trên, căn cứ hướng dẫn mới nhất của Trung ương và tỉnh để tổ chức thực hiện và làm báo cáo.
- Đối với nội dung Công sở xã theo quyết định 800/QĐ-TTg nhưng không có trong 19 tiêu chí tiêu chí:
+ Các đơn vị đánh giá về cơ sở vật chất phục vụ công tác như: Phòng làm việc của các cơ quan thuộc Đảng uỷ, UBND, MTTQ và các tổ chức đoàn thể khác; trang thiết bị làm việc và khuôn viên đã đáp ứng yêu cầu chưa;
+ Đề xuất, bổ sung đầu tư thêm những nội dung gì trong thời gian tới để đạt chuẩn (nêu rõ quy mô, nhu cầu vốn và thời gian thực hiện).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây