Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính, lĩnh vực hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính, lĩnh vực hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 1661/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 21/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1661/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 21/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1661/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND Thành phố tại Tờ trình số 08/TTr-VP ngày 28/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực: hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch
UBND Thành phố)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I |
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH |
||
1 |
Rà soát, điều chỉnh lại vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND Thành phố |
Hành chính |
Văn phòng UBND Thành phố |
II |
LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||
1 |
Xây dựng, trình ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố |
Kiểm soát thủ tục hành chính |
Các Sở, ban, ngành Thành phố có TTHC liên quan phối hợp Văn phòng UBND Thành phố |
2 |
Xây dựng, trình ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố đối với Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Kiểm soát thủ tục hành chính |
Các Sở, ban, ngành Thành phố có TTHC liên quan phối hợp Văn phòng UBND Thành phố |
3 |
Xây dựng, trình ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành |
Kiểm soát thủ tục hành chính |
Các Sở, ban, ngành Thành phố có TTHC liên quan phối hợp Văn phòng UBND Thành phố |
4 |
Xây dựng, trình ban hành Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố |
Kiểm soát thủ tục hành chính |
Các Sở, ban, ngành Thành phố có TTHC liên quan phối hợp Văn phòng UBND Thành phố |
5 |
Xây dựng, trình ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành lĩnh vực hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn Thành phố (trừ văn bản quy phạm pháp luật). |
Kiểm soát thủ tục hành chính |
Các Sở, ban, ngành Thành phố có TTHC liên quan phối hợp Văn phòng UBND Thành phố |
Ghi chú: Ngày giải quyết công việc tại nội dung cụ thể của từng TTHC tại phần II được tính là ngày làm việc.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1.1. Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện TTHC nội bộ):
Bước 1: Xây dựng Đề án “Rà soát, điều chỉnh lại vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND thành phố Hà Nội” (07 ngày).
Bước 2: Tổ chức lấy ý kiến đối với dự thảo Đề án:
- Xin ý kiến: Đảng ủy cơ quan Văn phòng, Lãnh đạo Văn phòng, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc đối với Đề án (10 ngày), cụ thể:
+ Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc: 05 ngày.
+ Đảng ủy cơ quan Văn phòng, Lãnh đạo Văn phòng: 05 ngày.
- Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu ý kiến, chỉnh lý hoàn thiện dự thảo Đề án (03 ngày).
Bước 3: Xin ý kiến của Sở Tư pháp (05 ngày).
Bước 4: Xây dựng Tờ trình để trình UBND Thành phố phê duyệt (qua Sở Nội vụ thẩm định) - (10 ngày).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư;
- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.
1.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
1.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND Thành phố có chữ ký nháy của đồng chí Chánh Văn phòng.
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.6. Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
1.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Văn phòng UBND Thành phố
1.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch UBND Thành phố.
1.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND Thành phố
1.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
1.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh lại vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND thành phố Hà Nội.
1.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không quy định
1.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02/5/2022 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan.
II. LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trên cơ sở Quyết định công bố của bộ, cơ quan ngang bộ, các Sở, ban, ngành chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND Thành phố xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính và gửi đến Văn phòng UBND Thành phố.
Bước 2: Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND Thành phố chịu trách nhiệm giúp Chánh Văn phòng UBND Thành phố kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ký, ban hành.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Bước 3: Các Sở, ban, ngành - cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch UBND Thành phố ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
Bước 4: Quyết định công bố sau khi được ký, ban hành gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.
1.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
1.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính (kèm theo Phụ lục) có chữ ký nháy của Giám đốc/Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố. (trong trường hợp dự thảo chưa đảm bảo điều kiện, Văn phòng UBND Thành phố góp ý để hoàn thiện dự thảo trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố).
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.6. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định;
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban hành Quyết định công bố.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Văn phòng UBND Thành phố dự thảo văn bản góp ý gửi các Sở, ban, ngành để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
+ Các Sở, ban, ngành tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng UBND Thành phố.
+ Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố (đã được hoàn thiện, tiếp thu), Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định.
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban hành Quyết định công bố.
1.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Văn phòng UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành Thành phố có thủ tục hành chính liên quan.
1.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch UBND Thành phố
1.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành phố.
1.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
1.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
1.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không quy định
1.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND Thành phố xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và gửi đến Văn phòng UBND Thành phố để trình ký, ban hành Quyết định công bố chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Bước 2: Căn cứ vào Quyết định công bố của bộ, cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND Thành phố chịu trách nhiệm giúp Chánh Văn phòng UBND Thành phố kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ký, ban hành.
- Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình Quyết định công bố.
Bước 3: Các Sở, ban, ngành - cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
Bước 4: Quyết định công bố sau khi được ký, ban hành gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.
2.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
2.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính (kèm theo Phụ lục) có chữ ký nháy của Giám đốc/Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố. (trong trường hợp dự thảo chưa đảm bảo điều kiện, Văn phòng UBND Thành phố góp ý để hoàn thiện dự thảo trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố).
2.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.6. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định;
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban hành Quyết định.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Văn phòng UBND Thành phố dự thảo văn bản góp ý gửi các Sở, ban, ngành để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
+ Các Sở, ban, ngành tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng UBND Thành phố.
+ Trong vòng 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố (đã được hoàn thiện, tiếp thu), Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định.
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban hành Quyết định.
2.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội hộ: Văn phòng UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành Thành phố có thủ tục hành chính liên quan.
2.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch UBND Thành phố.
2.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành phố.
2.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
2.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
2.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành phố phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
2.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Sở, ban, ngành - cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND Thành phố chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật dự thảo Quyết định công bố ngay trong quá trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính.
Bước 2: Sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ký ban hành, cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố gửi hồ sơ trình ban hành quyết định công bố gồm: Tờ trình, dự thảo quyết định công bố gửi đến Văn phòng UBND Thành phố.
Bước 3: Căn cứ vào Quyết định công bố của bộ, cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ký, ban hành.
- Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình Quyết định công bố.
Bước 4: Các Sở, ban, ngành - cơ quan dự thảo Quyết định công bố hoàn thiện Quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn phòng UBND Thành phố để trình Chủ tịch UBND Thành phố ký, ban hành chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
Bước 5: Quyết định công bố sau khi được ký, ban hành gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.
3.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
3.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính (kèm theo Phụ lục) có chữ ký nháy của Giám đốc/Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố. (trong trường hợp dự thảo chưa đảm bảo điều kiện, Văn phòng UBND Thành phố góp ý để hoàn thiện dự thảo trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố).
3.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.6. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định;
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban hành Quyết định.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Văn phòng UBND Thành phố dự thảo văn bản góp ý gửi các Sở, ban, ngành để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
+ Các Sở, ban, ngành tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng UBND Thành phố.
+ Trong vòng 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố (đã được hoàn thiện, tiếp thu), Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định.
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban hành Quyết định.
3.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Văn phòng UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành Thành phố có thủ tục hành chính liên quan.
3.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch UBND Thành phố.
3.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành phố.
3.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
3.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo Mục II Phụ lục II kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
3.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành phố phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
3.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan.
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Sở, ban, ngành - cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND Thành phố chủ trì chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã và gửi hồ sơ trình (gồm Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt) đến Văn phòng UBND Thành phố.
Bước 2: Căn cứ vào Quyết định công bố của bộ, cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm soát về hình thức, nội dung quy trình trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định phê duyệt đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ký, ban hành.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định phê duyệt chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND Thành phố gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 3: Các Sở, ban, ngành - cơ quan dự thảo Quyết định phê duyệt nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định phê duyệt để trình Chủ tịch UBND Thành phố ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 4: Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt, Chủ tịch UBND Thành phố chỉ đạo việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử Thành phố để áp dụng thống nhất trên địa bàn Thành phố.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND Thành phố.
4.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
4.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (kèm theo Phụ lục) có chữ ký nháy của Giám đốc/Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định phê duyệt, (trong trường hợp dự thảo chưa đảm bảo điều kiện, Văn phòng UBND Thành phố góp ý để hoàn thiện dự thảo trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố).
4.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.6. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định phê duyệt đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Trong vòng 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định phê duyệt, Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định;
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban hành Quyết định.
- Đối với trường hợp dự thảo Quyết định phê duyệt chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức:
+ Văn phòng UBND Thành phố dự thảo văn bản góp ý gửi các Sở, ban, ngành để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
+ Các Sở, ban, ngành tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng UBND Thành phố.
+ Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định phê duyệt (đã được hoàn thiện, tiếp thu), Văn phòng UBND Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định.
+ Trong 02 ngày, Chủ tịch UBND Thành phố ký ban hành Quyết định.
4.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Văn phòng UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành Thành phố có thủ tục hành chính liên quan.
4.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch UBND Thành phố.
4.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND Thành phố.
4.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
4.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính và Phụ lục (theo văn bản số 539/SKHCN-TĐC ngày 10/5/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính).
4.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không quy định.
4.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành;
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan.
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trên cơ sở các quy định, chỉ đạo của cơ quan, người có thẩm quyền, Văn phòng UBND Thành phố giao phòng Kiểm soát thủ tục hành chính tham mưu xây dựng dự thảo văn bản.
Trong thời hạn 05 ngày, Phòng Kiểm soát TTHC xây dựng dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố:
Trường hợp không phải lấy ý kiến cơ quan đơn vị khác: Lãnh đạo Văn phòng phê duyệt trong thời gian 1/2 ngày, trình Chủ tịch UBND Thành phố (hoặc Phó Chủ tịch Thành phố). Lãnh đạo UBND Thành phố xem xét ký ban hành trong thời gian 01 ngày.
Trường hợp lấy ý kiến cơ quan đơn vị khác: Trong thời gian 01 ngày, kể từ ngày phòng chuyên môn trình, Lãnh đạo Văn phòng ký văn bản gửi đơn vị được lấy ý kiến. Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, đơn vị được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời (hoặc góp ý). Trên cơ sở ý kiến góp ý, Văn phòng UBND Thành phố tổng hợp, hoàn thiện dự thảo trong thời gian 02 ngày, trình UBND Thành phố (hoặc lãnh đạo UBND Thành phố) ký.
Bước 2: Sau khi văn bản được ký, phòng Hành chính - tổ chức thuộc Văn phòng UBND Thành phố làm thủ tục ban hành trong thời gian 1/2 ngày.
5.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp, điện tử.
5.3. Địa điểm thực hiện:
Tại Bộ phận văn thư của Văn phòng UBND Thành phố. Địa chỉ: 12 Lê Lai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
5.4. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định, kế hoạch, văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố (kèm theo Phụ lục và tài liệu liên quan) có chữ ký nháy của lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố phụ trách lĩnh vực, trình Chủ tịch UBND Thành phố (hoặc Phó Chủ tịch) ký, ban hành.
5.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.6. Thời hạn giải quyết:
- Đối với các văn bản không phải lấy ý kiến: 06 ngày;
- Đối với các văn bản phải lấy ý kiến: 15 ngày
5.7. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Văn phòng UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành Thành phố có thủ tục hành chính liên quan.
5.8. Cơ quan/người có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng UBND Thành phố.
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố.
5.9 Kết quả thực hiện TTHC nội hộ: Quyết định, kế hoạch, văn bản chỉ đạo thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
5.10. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
5.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 về công tác văn thư
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định, kế hoạch, văn bản chỉ đạo thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
5.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không quy định
5.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan.
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC ……. THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ……… THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 202 của Chủ tịch UBND
thành phố Hà Nội)
TT |
Tên quy trình nội bộ |
Ký hiệu |
1. |
|
QT-01 |
2. |
|
|
NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC …. THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ …… THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ... tháng năm
202 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
1. Quy trình ....(QT-01)
1 |
Mục đích: Quy định trình tự và cách thức... |
||||
2 |
Phạm vi: Áp dụng đối với cá nhân.... Cán bộ, công chức...chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này. |
||||
3 |
Nội dung quy trình |
||||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
||||
|
|
||||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
||
|
|
|
|
||
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
||||
|
01 bộ |
||||
3.4 |
Thời gian xử lý |
||||
|
|
||||
3.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
||||
|
|
||||
3.6 |
Phí, lệ phí |
||||
|
|
||||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|
B1 |
Nộp hồ sơ |
Cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục 3.2 |
|
B2 |
|
|
|
|
|
B3 |
|
|
|
|
|
B4 |
|
|
|
|
|
B5 |
|
|
|
|
|
B6 |
|
|
|
|
|
B7 |
|
|
|
|
|
B8 |
|
|
|
|
|
B9 |
Thống kê và theo dõi Chuyên viên có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC |
Chuyên viên Bộ phận một cửa |
Giờ hành chính |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ |
|
4 |
BIỂU MẪU |
Mẫu đơn, tờ khai kèm theo./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây