Quyết định 1654/QĐ-BCT năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Công thương
Quyết định 1654/QĐ-BCT năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Công thương
Số hiệu: | 1654/QĐ-BCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Hồ Thị Kim Thoa |
Ngày ban hành: | 04/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1654/QĐ-BCT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Hồ Thị Kim Thoa |
Ngày ban hành: | 04/04/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1654/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2012 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2012 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2010-2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
KẾ
HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2012 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1654/QĐ-BCT ngày 4 tháng 4 năm
2012) của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Nội dung |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm/hoạt động |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí (tr.đ) |
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về công nghiệp và thương mại, đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng và điều kiện thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công thương. |
1. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về tổ chức và hoạt động của Bộ Công Thương. |
Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương. |
6/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
2. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật phục vụ quản lý nhà nước về công thương. |
2.1. Ban hành Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2012 của Bộ Công Thương. |
01/2012 |
Vụ PC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
20 |
|
2.2. Điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2012 của Bộ Công Thương. |
5/2012-7/2012 |
Vụ PC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
||
2.3. Lập chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2013 của Bộ Công Thương. |
9/2012-12/2012 |
Vụ PC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
20 |
||
2.4. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực. |
5/2012 |
Cục ĐTĐL |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
||
2.5. Rà soát, cập nhật các VB QPPL liên quan đến lĩnh vực công thương. |
Thường xuyên |
Vụ PC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
100 |
||
2.6. Ban hành Chương trình theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Công Thương năm 2012 và triển khai thực hiện. |
03/2012-12/2012 |
Vụ PC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
100 |
||
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp được cải cách cơ bản theo hướng gọn nhẹ, đơn giản; mỗi năm đều có tỷ lệ giảm chi phí mà người dân, doanh nghiệp phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. |
1. Kiểm soát việc ban hành mới các TTHC. |
1.1. Tham gia ý kiến đối với những văn bản QPPL có liên quan đến TTHC. |
Thường xuyên |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ |
45 |
1.2. Thống kê, rà soát những TTHC mới ban hành; sửa đổi; bổ sung; thay thế; bãi bỏ; hủy bỏ; thống kê, rà soát những văn bản có quy định thủ tục hành chính nhưng chưa công bố hoặc đã công bố nhưng chưa chính xác để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia. |
Thường xuyên |
Các đơn vị có TTHC cần thực hiện |
VP Bộ và các đơn vị có liên quan |
50 |
||
1.3. Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2012 của Bộ Công Thương; phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (TMĐT&CNTT) xây dựng và triển khai Kế hoạch hiện đại hóa các TTHC của Bộ Công Thương giai đoạn 2012 – 2015. |
Quý I năm 2012 và thường xuyên |
VP Bộ. |
Cục TMĐT&CNTT và các đơn vị có liên quan |
120 |
||
1.4. Soạn thảo các văn bản phục vụ việc Kiểm soát TTHC. |
Theo yêu cầu của Cục KSTTHC |
VP Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
50 |
||
2. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC. |
2.1. Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát TTHC tổ chức. |
Theo kế hoạch của Cục Kiểm soát TTHC |
VP Bộ |
|
|
|
2.2. Tổ chức tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính cho CBCC các đơn vị thuộc cơ quan Bộ. |
Sau khi hoàn thành khóa Tập huấn của Cục Kiểm soát TTHC |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ |
180 |
||
2.3. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên sâu về kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính cho các cán bộ đầu mối về kiểm soát TTHC. |
Sau khi kết thúc tập huấn cho các đơn vị |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|||
2.4. Kiểm tra, hỗ trợ các đơn vị trong việc điền biểu mẫu thống kê, rà soát và biểu mẫu đánh giá tác động TTHC và tổ chức đánh giá tác động độc lập các TTHC. |
Thường xuyên |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
50 |
||
3. Nâng cao chất lượng rà soát các TTHC. |
3.1. Huy động chuyên gia tham gia vào rà soát các TTHC theo chuyên đề (ngành, lĩnh vực) và các hoạt động kiểm soát TTHC để đưa vào áp dụng triển khai dịch vụ công trực tuyến. |
Thường xuyên |
VP Bộ |
Cục TMĐT& CNTT, các chuyên gia , các đơn vị liên quan |
80 |
|
3.2. Thực hiện các chương trình, dự án, đề án về kiểm soát TTHC do Chính phủ ban hành. |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
VP Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
30 |
||
3.3. Nghiên cứu, lựa chọn và rà soát theo chuyên đề các quy định, TTHC vẫn còn là rào cản cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện. |
Quý II, III năm 2012 |
VP Bộ |
Các chuyên gia và các đơn vị có liên quan theo ngành, lĩnh vực |
75 |
||
3.4. Kiểm soát và nâng cao chất lượng các quy định về TTHC (chất lượng các biểu mẫu) thông qua việc hỗ trợ các đơn vị thuộc Bộ thực hiện rà soát, đánh giá tác động các quy định về TTHC theo 04 tiêu chí: sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và tính hiệu quả. |
Thường xuyên |
VP Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
40 |
||
3.5. Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. |
Thường xuyên |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
35 |
||
3.6. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện TTHC tại các Vụ, Cục, Tổng cục và các đơn vị trực thuộc Bộ (nếu cần) nhằm đảm bảo việc thực hiện có hiệu quả các quy định tại Chương III Nghị định 63/2010/NĐ-CP. |
Quý II, III năm 2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
|
||
3.7. Tổ chức đoàn khảo sát, tham vấn trong nước và nước ngoài về nâng cao chất lượng Kiểm soát TTHC (dự kiến một số địa phương đại diện 03 miền Bắc, Trung, Nam). |
Quý II, III năm 2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
400 |
||
3.8. Tổ chức họp, hội thảo tham vấn các đơn vị có liên quan về hoạt động kiểm soát TTHC và việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
Thường xuyên |
VP Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
300 |
||
3.9. Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân khi liên hệ, thực hiện TTHC thuộc lĩnh vực công thương. |
Quý II, III năm 2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
|||
4. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, hiện đại hóa các TTHC thuộc lĩnh vực công thương. |
4.1. Duy trì và nâng cấp Trang thông tin điện tử về cải cách hành chính; tạo đường kết nối dịch vụ công trực tuyến với các đơn vị có TTHC. |
Quý III, IV năm 2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
100 |
|
4.2. Đẩy mạnh áp dụng dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 vào việc giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ. |
Sau khi kết thúc rà soát theo ngành, lĩnh vực và theo kế hoạch hiện đại hóa TTHC |
Cục TMĐT và CNTT |
VP Bộ, các chuyên gia và các đơn vị liên quan |
70 |
||
5. Các công tác khác |
5.1. Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kiểm TTHC và việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Lãnh đạo Bộ. |
Theo định kỳ tháng, quý, năm hoặc đột xuất |
VP Bộ |
Các đơn vị liên quan |
35 |
|
5.2. Tham mưu, đề xuất để cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng hình thức, biện pháp xử lý đối với việc không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc vi phạm quy định về kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính (nếu có). |
Thường xuyên |
VP Bộ |
Các đơn vị liên quan |
|||
5.3. Tham gia góp ý kiến về xét thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức liên quan trong quá trình thực hiện kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính. |
Quý IV năm 2012 hoặc đột xuất |
VP Bộ |
|
|||
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy, rà soát, điều chỉnh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của Bộ và các đơn vị, sắp xếp lại cho phù hợp, khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lặp. |
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ được sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định của Chính phủ khóa XIII và Quyết định 1992 /QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. |
1.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ phù hợp với quy định của Chính phủ. |
12/2011-3/2012 |
Vụ TCCB |
Các Vụ, Cục, Tổng cục và các đơn vị |
20 |
1.2. Đề án thành lập mới và nâng cấp một số tổ chức của Bộ Công Thương. |
1/2012-5/2012 |
Vụ TCCB |
Các Vụ, Cục và các đơn vị liên quan |
50 |
||
1.3. Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương thay thế Nghị định "189" và Nghị định "44". |
Quý II/2012 |
Vụ TCCB |
Vụ PC |
30 |
||
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ được sửa đổi, bổ sung, kiện toàn phù hợp với cơ cấu tổ chức mới của Bộ. |
2.1. Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ. |
12/2011-4/2012 |
Vụ TCCB |
Các đợn vị thuộc Bộ |
15 |
|
2.2. Ban hành các Quyết định sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Bộ. |
Quý II-III/2012 |
Vụ TCCB |
Các đợn vị thuộc Bộ |
20 |
||
3. Hoàn chỉnh hệ thống tổ chức quản lý ngành công thương từ Trung ương đến cơ sở. |
Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch giữa Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ về hệ thống tổ chức ngành từ Trung ương đến cơ sở. |
Sau khi NĐ mới thay thế NĐ “189” và NĐ “44” ban hành |
Vụ TCCB |
Vụ PC và các đơn vị thuộc Bộ |
25
|
|
4. Sắp xếp lại các trường đào tạo thuộc Bộ. |
Rà soát và sắp xếp các trường thuộc Bộ phù hợp với giai đoạn mới. |
Quý II- III/2012 |
Vụ TCCB |
Các trường đào tạo |
30 |
|
5. Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ. |
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh sách các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Công Thương thay thế Quyết định 541/QĐ-TTg ngày 12/5/2008. |
Quý III/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ |
25 |
|
6. Phân cấp quản lý cho các đơn vị. |
Ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, lao động tiền lương cho các đơn vị trực thuộc Bộ thay thế Quyết định 2731/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2008. |
2/ 2012-6/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
25 |
|
7. Chủ trì, đề xuất với Bộ trưởng, nghiên cứu, dự báo các chủ trương, cơ chế, chính sách, biện pháp thương mại nhằm tăng cường, mở rộng quan hệ kinh tế, thương mại, hợp tác công nghiệp trong khuôn khổ hợp tác tiểu vùng. |
Thành lập phòng chức năng về Hợp tác tiểu vùng. |
1/2012-12/2012 |
Vụ TCCB |
KV1 |
|
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC Xây dựng đội ngũ CB CCVC của Bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có trình độ và năng lực thực thi công vụ hiệu quả, bồi dưỡng phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. |
1. Rà soát, bổ sung các văn bản hướng dẫn, quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của CCVC ngành. |
1.1. Hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự. |
Quý IV/2012 |
Vụ TCCB |
Các Vụ, Cục liên quan |
- |
1.2. Chuẩn hoá các yêu cầu, tiêu chuẩn đối với từng chức danh CCVC. |
Quý IV/2012 |
Vụ TCCB |
Các Vụ, Cục liên quan, |
- |
||
1.3. Các quy định đối với CCVC làm công tác quản lý thị trường, được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. |
Quý IV/2012 |
Cục QLTT |
Vụ TCCB và các Vụ, Cục liên quan, |
40 |
||
2. Xác định rõ chức năng nhiệm vụ, xây dựng cơ cấu CCVC hợp lý gắn với vị trí việc làm. Thực hiện đánh giá cán bộ CCVC trên cơ sở kết quả công việc. |
2.1. Thực hiện chế độ Thủ trưởng, quản lý CCVC được phân cấp trong các cơ quan đơn vị. |
Quý IV/2012 |
Vụ TCCB |
Các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan, |
- |
|
2.2. Xây dựng, triển khai thực hiện bàn giao việc theo tháng, quý đối với CCVC. |
Quý IV/2012 |
Vụ TCCB |
Vụ, Cục, Tổng cục liên quan, |
- |
||
2.3. Tổ chức thực hiện mô tả công việc theo Nghị định của Chính phủ |
Quý IV/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
20 |
||
2.4. Tổ chức thực hiện đánh giá cán bộ CCVC hàng năm được cải tiến. |
Quý IV/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
- |
||
3. Thực hiện theo quy định, hướng dẫn về tuyển dụng, bố trí, sử dụng quản lý CCVC phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường; tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. |
3.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các thủ tục về tuyển dụng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm CCVC. |
Quý III/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
- |
|
3.2. Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định tuyển dụng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm CCVC của Bộ, đơn vị thuộc Bộ được ban hành. |
Quý III/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
- |
||
3.3. Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định thi nâng ngạch, tổ chức thi nâng ngạch theo quy định được ban hành. |
Quý II/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
- |
||
4. Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng CCVC gắn với kế hoạch, quy hoạch và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
|
4.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo 2012-2015 của Bộ. |
Quý III/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
- |
|
4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo về kỹ năng hành chính, tin học, quản lý tài chính và xây dựng văn bản pháp luật, pháp chế; đặc biệt, nâng cao kỹ năng tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách, kỹ năng soạn thảo văn bản của CCVC. |
Quý II/2012 |
VP Bộ |
Vụ TCCB, Vụ PC, các đơn vị thuộc Bộ |
50 |
||
4.3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện chương trình bồi dưỡng về quản lý HCNN theo quy định. |
Quý II/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
- |
||
4.4. Đào tạo, luân chuyển công chức đi công tác thương vụ, văn phòng XTTM nhằm nâng cao năng lực phát triển thị trường, nghiên cứu, dự báo và hỗ trợ doanh nghiệp. |
01/2012-12/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
||
4.5. Cử CCVC tham gia các Hội thảo, khóa học ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và ngoại ngữ. |
01/2012-12/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
||
5. Thực hiện các chính sách về chế độ tiền lương mới theo quy định. |
5.1. Thực hiện rà soát hệ thống thang bảng lương theo tiêu chuẩn và chức danh CBCCVC. |
Quý III/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
- |
|
5.2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ phụ cấp ngoài lương đối với CBCCVC phù hợp với điều kiện làm việc. |
Quý IV/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
- |
||
6. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, đạo đức công vụ. |
Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC trong Bộ. |
Quý II/2012 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
- |
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG Thực hiện kế hoạch tài chính năm, xây dựng kế hoạch chi tiêu trung hạn 3 năm về đầu tư phù hợp với thực hiện tái cơ cấu ngành; dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí. |
1. Đổi mới cơ chế phân bổ kinh phí. |
Hỗ trợ kinh phí tối đa cho công tác xây dựng, kiểm tra, hệ thống hóa, tuyên truyền, phổ biến VB QPPL và theo dõi thi hành PL năm 2012. |
|
Vụ TC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
2. Cải cách quản lý chi ngân sách nhà nước. |
2.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 4371/QĐ-BCT ngày 6 tháng 8 năm 2008 về việc Ban hành Quy chế quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ. |
01/2012-12/2012 |
Vụ TC |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
50 |
|
2.2. Xây dựng, sửa đổi quy trình lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phân bổ ngân sách.. |
4/2012-12/2012 |
|
|
40 |
||
2.3. Triển khai hệ thống Tabmis và chế độ kế toán áp dụng cho chương trình Tabmis. |
01/2012-12/2012 |
Vụ TC |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
20 |
||
2.4. Thực hiện công khai, minh bạch số liệu phân bổ và quyết toán ngân sách hàng năm. |
01/2012-12/2012 |
Vụ TC |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
10 |
||
2.5. Cài đặt phần mềm quản lý tài chính kinh phí đặc thù cấp cho các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài. |
01/2012-12/2012 |
Vụ TC |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
50 |
||
3. Xây dựng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ tài chính. |
3.1. Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ về tài chính công. |
01/2012-12/2012 |
Vụ TC |
Phân hội kế toán |
50 |
|
3.2. Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm cải cách tài chính công tại nước ngoài (Pháp). |
Qúy II hoặc III/2012 |
Vụ TC |
VP Bộ, Bộ Tài chính và một số đơn vị sự nghiệp |
300 |
||
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, thực hiện có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với ngành công thương. Phấn đấu xây dựng nền hành chính của Bộ Công Thương là một trong những đơn vị đi đầu trong cải cách phát triển và hiện đại hóa trong các Bộ.
|
1. Hoàn thiện môi trường tổ chức và pháp lý. |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực cải cách hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ. |
Qúy III - IV năm 2012 |
Cục TMĐT và CNTT |
|
120 |
2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
|
Xây dựng đội ngũ CCVC có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ phục vụ công tác hiện đại hóa cải cách hành chính nhà nước hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công. Định kỳ tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về công nghệ thông tin cho CCVC nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc và khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu. |
Qúy IV năm 2012 |
Cục TMĐT và CNTT |
Vụ TCCB, VP Bộ, và các đơn vị liên quan |
150 |
|
3. Phát triển hạ tầng kỹ thuật. |
Xây dựng phần mềm hệ thống ứng dụng cho công tác cải cách hành chính tại các đơn vị. |
01/ 2012 - 12/2012 |
Cục TMĐT và CNTT |
Các đơn vị có liên quan |
150 |
|
4. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO vào các hoạt động của cơ quan Bộ và các Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan đại diện của Bộ tại TP. Hồ Chí Minh. |
4.1. Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan Bộ |
01/ 2012 - 12/2012 |
VP Bộ |
Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ |
150 |
|
4.2. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại các Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan đại diện của Bộ tại TP. Hồ Chí Minh. |
01/ 2012 - 12/2012 |
Vụ KH&CN |
Tổng cục, Cục, Cơ quan đại diện của Bộ tại TP HCM |
1225 |
||
VII. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CCHC Chỉ đạo, điều hành quyết liệt, kịp thời, hiệu quả thể hiện sự quyết tâm triển khai CCHC của Bộ. Tập trung các ngồn lực đẩy mạnh việc thực hiện nhiệm vụ CCHC góp phần tạo sự chuyển biến mới trong ngành Công Thương. |
1. Xác định rõ ràng và thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC. |
1.1. Xây dựng kế hoạch CCHC giai đoạn 2011 – 2015 và năm 2012 của Bộ. |
Quý I/2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị liên quan |
50 |
1.2. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC giai đoạn 2011 – 2015 và năm 2012 |
Quý II/2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
50 |
||
1.3. Ban hành văn bản, phối hợp trong công tác CCHC giữa Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo: Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên và các đơn vị thuộc Bộ. |
Quý II/2012 |
VP Bộ |
Đảng uỷ Bộ, BCH CĐ Ngành, CĐ CQ Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ, các đơn vị thuộc Bộ |
50 |
||
1.4. Căn cứ Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ, các đơn vị xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện. |
Theo quy định |
VP Bộ |
Đảng ủy Bộ, BCH CĐ CQ, Đoàn TNCS HCM Bộ, các đơn vị thuộc Bộ |
50 |
||
2. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC. Thực hiện đúng quy định về báo cáo định kỳ, đột xuất. |
Các Kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện đúng hạn, đảm bảo chất lượng. |
Theo quy định |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
3. Tập trung nguồn lực tài chính cho kế hoạch CCHC. |
3.1. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tài chính về CCHC hàng năm theo quy định. |
Đầu Quý II/2012 |
Vụ Tài chính |
VP Bộ, các đơn vị thuộc Bộ |
100 |
|
3.2. Ban hành các quy định, chính sách, chế độ đối với công chức trực tiếp, chuyên trách làm công tác CCHC. |
Quý III/2012 |
Vụ TCCB |
VP Bộ, Vụ TC |
35 |
||
3.3. Đề xuất nhà tài trợ (dự án có nội dung đan xen) hỗ trợ chương trình CCHC của đơn vị. |
01/ 2012 - 12/2012 |
Vụ HTQT |
Các Tổng cục, cục, vụ, VP Bộ |
|
||
4. Truyền thông về CCHC: hoạt động CCHC được tuyên truyền bằng nhiều hình thức trên website, các Báo, tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông khác. |
4.1. Kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm được ban hành. |
01/ 2012 - 12/2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
40 |
|
4.2. Cập nhật các văn bản chỉ đạo CCHC của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị trên trang web và Trang thông tin cải cách hành chính của Bộ. Đưa tin về CCHC của Bộ trên báo, Tạp chí, truyền hình ngành và phương tiện thông tin, truyền thông khác. |
Thường xuyên |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ, các báo, tạp chí, truyền hình thuộc Bộ |
100 |
||
5. Tăng cường công tác CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ. |
5.1. Tiếp tục củng cố hệ thống cán bộ đầu mối CCHC; tăng cường nhân lực CCHC và KSTTHC đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giai đoạn mới. |
01/ 2012 - 12/2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
5.2. Tổ chức, tham gia các hoạt động tham quan, học tập kinh nghiệm CCHC, KSTTHC trong và ngoài nước. |
Quý II-III/2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
600 |
||
6. Thực hiện áp dụng thí điểm Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC (Par Index) tại Bộ. |
6.1. Thực hiện áp dụng thí điểm Par Index theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Qúy I năm 2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
40 |
|
6.2. Triển khai xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá (Par Index). |
Năm 2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
20 |
||
6.3. Tổ chức thực hiện đánh giá CCHC. |
Năm 2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
60 |
||
6.4. Phát hành các tài liệu, chỉ số đánh giá về CCHC tại Bộ. |
Tháng 01 – 3/2012 |
VP Bộ |
|
20 |
||
7. Tổ chức kiểm tra công tác CCHC ở các đơn vị thuộc Bộ. |
Tổ chức kiểm tra các đơn vị về thực hiện công tác CCHC. |
Quý III/2012 |
VP Bộ |
Các đơn vị liên quan |
50 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây