Quyết định 165/QĐ-HQKG năm 2016 về Nội quy tiếp công dân của Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang
Quyết định 165/QĐ-HQKG năm 2016 về Nội quy tiếp công dân của Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 165/QĐ-HQKG | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Ngô Hoàng Hải |
Ngày ban hành: | 26/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 165/QĐ-HQKG |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Ngô Hoàng Hải |
Ngày ban hành: | 26/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/QĐ-HQKG |
Kiên Giang, ngày 26 tháng 04 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH KIÊN GIANG
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 802/QĐ-TCHQ ngày 28/03/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế tiếp công dân tại các đơn vị trong ngành Hải quan;
Xét đề nghị của Phòng Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Nội quy tiếp công dân của Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây có nội dung trái với quy định tại Nội quy này.
Điều 3. Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
TIẾP CÔNG DÂN CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-HQKG ngày 26/04/2016 của Cục trưởng
Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang)
1. Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang có trách nhiệm thực hiện tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về các vấn đề liên quan đến chức năng quản lý Nhà nước thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang.
2. Thời gian tiếp công dân thường xuyên:
- Tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh... về các ngày làm việc hành chính trong tuần. Cụ thể:
Sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Các ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ: nghỉ theo quy định.
3. Địa điểm tiếp công dân:
Tại Phòng Tổ chức cán bộ (Bộ phận thanh tra) Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang, số 16 Nguyễn Công Trứ, phường Vĩnh Thanh, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
4. Việc tiếp công dân đối với các Chi cục Hải quan cửa khẩu, Đội Kiểm soát hải quan:
Do thủ trưởng các đơn vị bố trí địa điểm, sắp xếp lịch tiếp công dân và phân công thực hiện đúng quy định.
5. Trách nhiệm tiếp công dân:
a) Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang tiếp công dân định kỳ vào ngày 15 và ngày cuối cùng của tháng. Nếu ngày tiếp công dân của Lãnh đạo trùng với ngày thứ bảy, chủ nhật hoặc các ngày nghỉ Lễ thì sẽ tiếp công dân vào ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang bận công tác không thể tiếp công dân theo lịch quy định thì phó trưởng phòng Tổ chức cán bộ phụ trách công tác thanh tra sẽ được ủy quyền tiếp công dân và sau đó có trách nhiệm báo cáo lại Lãnh đạo Cục.
b) Phòng Tổ chức cán bộ (Bộ phận làm nhiệm vụ thanh tra) có trách nhiệm giúp Lãnh đạo Cục tiếp công dân thường xuyên tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang theo quy định của pháp luật.
Khi đến trụ sở Cục Hải quan, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có quyền và nghĩa vụ sau:
1. Về quyền của công dân:
a) Trình bày về nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
b) Được hướng dẫn, giải thích về nội dung liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
c) Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của người tiếp công dân;
d) Nhận thông báo về việc tiếp nhận, kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
e) Trường hợp người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không sử dụng thành thạo tiếng Việt thì có quyền sử dụng người phiên dịch;
f) Các quyền khác theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Về nghĩa vụ của công dân:
a) Nêu rõ họ, tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có).
b) Có thái độ đúng mực, tôn trọng, tuân thủ sự hướng dẫn của công chức tiếp công dân và nhân viên bảo vệ.
c) Không được mang vũ khí, hung khí, chất gây nổ, gây cháy, khẩu hiệu hoặc băng rôn và những đồ vật lạ vào trụ sở cơ quan Hải quan.
d) Phải trình bày trung thực sự việc, nói rõ yêu cầu, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
e) Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với công chức tiếp công dân.
f) Không được tự ý quay phim, chụp ảnh, ghi âm khi chưa có sự đồng ý của công chức tiếp công dân.
g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại, tố cáo của mình.
III. Đối với công chức làm công tác tiếp công dân
Khi tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh công chức tiếp công dân có quyền và trách nhiệm sau:
1. Công chức tiếp công dân có quyền:
a) Yêu cầu công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở Cục Hải quan nêu rõ họ, tên, địa chỉ, đơn vị công tác hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có).
b) Yêu cầu công dân có đơn hoặc trình bày rõ ràng nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của mình; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc tiếp nhận, thụ lý vụ việc.
c) Yêu cầu người vi phạm nội quy nơi tiếp công dân chấm dứt hành vi vi phạm; trong trường hợp cần thiết, lập biên bản về việc vi phạm và yêu cầu cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Công chức tiếp công dân có trách nhiệm:
a) Khi tiếp công dân phải mặc trang phục Hải quan theo đúng quy định.
b) Có thái độ đúng mực, tôn trọng công dân, lắng nghe, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung mà người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trình bày. Không được cản trở, gây phiền hà cho công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
c) Giải thích, hướng dẫn cho người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, kết luận, quyết định giải quyết có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền; hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
d) Trực tiếp xử lý hoặc phân loại, chuyển đơn, trình người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cho công dân.
e) Giữ bí mật thông tin cá nhân cho người tố cáo khi người tố cáo yêu cầu.
IV. Các trường từ chối tiếp công dân
Công chức làm công tác tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau:
1. Người trong tình trạng không làm chủ được hành vi của mình do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác dẫn tới mất hoặc hạn chế khả năng điều khiển hành vi của mình.
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân.
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài.
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây