Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 164/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Hứa Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 09/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 164/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Hứa Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 09/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 2611/QĐ-BTP ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp - Cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố tại Công văn số 5315/STP-PBGDPL ngày 31 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn, Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố, quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
LUẬT HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2014
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền, phổ biến Luật Hòa giải ở cơ sở đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hòa giải ở cơ sở; tạo cơ sở làm tốt công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ và củng cố, kiện toàn đội ngũ Hòa giải viên trên địa bàn Thành phố.
- Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị về vai trò và vị trí của hòa giải ở cơ sở trong việc làm giảm các loại vụ, việc tranh chấp phải chuyển đến Toà án xét xử, qua đó, phát huy truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái trong cộng đồng dân cư, phòng ngừa và hạn chế các vi phạm pháp luật, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
- Xây dựng cơ chế phối hợp hiệu quả giữa Ủy ban nhân dân các cấp và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp trong tổ chức, hoạt động và quản lý công tác hòa giải ở cơ sở, bảo đảm hiệu quả hoạt động hòa giải ở cơ sở, đáp ứng kịp thời, có chất lượng mọi yêu cầu hòa giải ở cơ sở.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố phải được tổ chức thực hiện nghiêm túc, cụ thể và thiết thực; đảm bảo triển khai đồng bộ, hiệu quả, tránh lãng phí; phù hợp điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở.
- Các cơ quan, tổ chức, địa phương có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện, đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung và đúng tiến độ của Kế hoạch này.
II. NỘI DUNG
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về hòa giải ở cơ sở
a) Tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật, lập danh mục các văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ để phù hợp với Luật Hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý 1 năm 2014.
b) Xây dựng và ban hành Chỉ thị về triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy b an nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn Luật Hòa giải ở cơ sở.
c) Xây dựng và ban hành Quyết định quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (thay thế Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố; Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ cho công tác hòa giải ở cơ sở.
2. Tuyên truyền, phổ biến Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức quán triệt Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; đưa nội dung tuyên truyền, phổ biến Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành vào Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố và quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố; Sở Tư pháp và các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý 1 năm 2014 và các năm tiếp theo.
b) Tổ chức hội nghị triển khai thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối tượng: Các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Phòng Tư pháp quận, huyện; Báo cáo viên pháp luật thành phố, quận, huyện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố ; các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn Luật Hòa giải ở cơ sở.
c) Biên soạn, phát hành tài liệu tuyên truyền, phổ biến Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố và quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan; Phòng Tư pháp quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
d) Tuyên truyền, phổ biến Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Nội dung: chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng dành thời lượng thích hợp đưa các tin, sự kiện, tổ chức tọa đàm… giới thiệu một số nội dung chủ yếu và quan trọng của Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Hình thức: tuyên truyền thông qua báo in, báo điện tử; Đài Truyền hình thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân thành phố và các phương tiện thông tin đại chúng khác; các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan; các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn thành phố.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
đ) Ngoài các nội dung và hình thức nêu trên, Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố, quận, huyện và các cơ quan, đơn vị, địa phương có thể tuyên truyền, phổ biến Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành bằng các hình thức, biện pháp khác phù hợp với điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
3. Biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, tổ chức tập huấn cho đội ngũ hòa giải viên, cán bộ làm công tác hòa giải ở cơ sở về kiến thức pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ hòa giải
a) Biên soạn, phát hành tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho Hòa giải viên
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố và quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: định kỳ hàng năm.
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ hàng năm cho đội ngũ Hòa giải viên, cán bộ tham gia công tác hòa giải về kiến thức pháp luật và kỹ năng hòa giải. Trong chương trình các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải cần bố trí thời gian cần thiết để trao đổi kinh nghiệm về công tác hòa giải giữa các Hòa giải viên.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố và quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan; Phòng Tư pháp quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: định kỳ hàng năm.
4. Củng cố, kiện toàn đội ngũ quản lý, thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; nâng cao hiệu quả hoạt động hòa giải ở cơ sở
a) Củng cố, kiện toàn cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu quản lý công tác hòa giải trên địa bàn thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các sở, ngành có liên quan; Phòng Tư pháp và các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
b) Rà soát, củng cố, kiện toàn Tổ hòa giải, đội ngũ Hòa giải viên; tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động hòa giải theo quy định của Luật Hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, quận, huyện; các sở, ngành; các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
c) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức thành viên của Mặt trận phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức cấp dưới của mình phối hợp với Phòng Tư pháp các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong việc củng cố, kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động hòa giải ở cơ sở; khuyến khích các thành viên, hội viên tham gia tích cực vào hoạt động hòa giải ở cơ sở.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn việc in, cấp phát mẫu Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố; các sở, ngành; các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở ở cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
Sở Tư pháp-Cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố kết quả triển khai thực hiện.
2. Định kỳ 6 tháng, năm: Các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở chung trong báo cáo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật để Sở Tư pháp tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố; kịp thời phản ánh, kiến nghị những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Việc sơ kết, tổng kết, khen thưởng được thực hiện theo các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.
3. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này được bố trí từ nguồn Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có)./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây