Quyết định 164/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn thương tích tỉnh Bình Dương
Quyết định 164/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn thương tích tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 164/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Văn Hiệp |
Ngày ban hành: | 06/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 164/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Nguyễn Văn Hiệp |
Ngày ban hành: | 06/07/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/2006/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 06 tháng 7 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2577/2002/QĐ-BYT ngày 05/7/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban chủ nhiệm Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích;
Căn cứ Quyết định số 3026/QĐ-UBND ngày 29/6/2006 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn thương tích tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Công văn số 653/SYT-CV-TNTT ngày 22/6/2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn thương tích tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh, các thành viên của Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn thương tích tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Thủ Dầu Một, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 3656/QĐ-CT ngày 24/9/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỦA BAN CHỈ ĐẠO
PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 164/2006/QĐ-UBND ngày 06/7/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Thành viên Ban chỉ đạo là cán bộ lãnh đạo của các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan của tỉnh kiêm nhiệm. Ngoài ra, Ban chỉ đạo còn có các tổ chức chuyên sâu, bộ phận giúp việc bao gồm các cán bộ nghiệp vụ của các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể liên quan.
a) Sở Giao thông - Vận tải:
Thành lập Tiểu ban phòng, chống tai nạn thương tích trong giao thông vận tải (gọi tắt là Tiểu ban 1) do Phó giám đốc Sở Giao thông - Vận tải làm Trưởng Tiểu ban, các thành viên là cán bộ của Sở và một số đơn vị trực thuộc. Tiểu ban 1 phối hợp với Uỷ ban An toàn giao thông tỉnh để triển khai các hoạt động phòng, chống tai nạn thương tích trong giao thông vận tải.
b) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
Thành lập Tiểu ban phòng, chống tai nạn thương tích trong lao động sản xuất (gọi tắt là Tiểu ban 2) do Phó Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội làm Trưởng Tiểu ban, các thành viên là cán bộ của Sở và một số đơn vị trực thuộc.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo:
Thành lập Tiểu ban phòng, chống tai nạn thương tích trong nhà trường (gọi tắt là Tiểu ban 3) do Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo làm Trưởng Tiểu ban, các thành viên là cán bộ của Sở và một số đơn vị trực thuộc.
d) Sở Y tế:
Thành lập Tiểu ban phòng, chống tai nạn thương tích trong gia đình và cộng đồng (gọi tắt là Tiểu ban 4) do Phó Giám đốc Sở Y tế làm Trưởng Tiểu ban, các thành viên là cán bộ của Sở và một số đơn vị trực thuộc.
đ) Sở Công nghiệp:
Thành lập Tiểu ban phòng, chống tai nạn thương tích trong khai thác khoáng sản, sử dụng hóa chất, chất nổ và sử dụng thiết bị điện (gọi tắt là Tiểu ban 5) do Phó Giám đốc Sở Công nghiệp làm Trưởng Tiểu ban, các thành viên là cán bộ của Sở và một số đơn vị trực thuộc.
2. Bộ phận giúp việc cho Ban chỉ đạo là Văn phòng thường trực phòng, chống tai nạn thương tích đặt tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.
3. Các hoạt động chung của Ban chỉ đạo do Văn phòng thường trực chịu trách nhiệm tham mưu và triển khai thực hiện.
4. Các lĩnh vực chuyên sâu do Trưởng các Tiểu ban và Văn phòng thường trực của các Tiểu ban chịu trách nhiệm thực hiện.
Điều 4. Ban chỉ đạo có nhiệm vụ sau:
1. Chỉ đạo và tổ chức công tác phòng, chống tai nạn thương tích trong toàn tỉnh.
2. Xây dựng kế hoạch hành động phòng, chống tai nạn thương tích của tỉnh và các Sở, Ngành.
3. Tổ chức thực hiện và đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch phòng, chống tai nạn thương tích của các Sở, Ngành, địa phương.
Điều 5. Quyền hạn và nhiệm vụ của Trưởng Ban chỉ đạo
Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh - Trưởng Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn thương tích của tỉnh thực hiện chức trách cụ thể sau đây:
1. Ban hành Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn thương tích.
2. Chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động phòng, chống tai nạn thương tích.
3. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp thường kỳ và bất thường của Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn thương tích.
4. Báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình phòng, chống tai nạn thương tích định kỳ và đột xuất, những vấn đề vượt thẩm quyền của Ban chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về toàn bộ các hoạt động của chương trình phòng, chống tai nạn thương tích.
5. Chỉ đạo trực tiếp các công việc nảy sinh trong quá trình thực hiện chương trình phòng, chống tai nạn thương tích.
Điều 6. Quyền hạn và nhiệm vụ của Phó trưởng Ban chỉ đạo
1. Phó trưởng Ban chỉ đạo thường trực thay mặt Trưởng Ban chỉ đạo giải quyết toàn bộ công việc của chương trình phòng, chống tai nạn thương tích khi Trưởng ban vắng mặt và trực tiếp chỉ đạo, điều hành Văn phòng thường trực phòng, chống tai nạn thương tích.
2. Các Phó trưởng Ban chỉ đạo điều hành thường xuyên một số phần công tác theo sự phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.
Điều 7. Các thành viên Ban chỉ đạo có nhiệm vụ
1. Tham gia và hoạch định các chính sách phòng, chống tai nạn thương tích của tỉnh và trong lĩnh vực do Sở, Ngành quản lý.
2. Tham gia xây dựng kế hoạch hành động phòng, chống tai nạn thương tích của tỉnh đến năm 2010.
3. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch phòng, chống tai nạn thương tích do sở, ngành quản lý.
4. Đề xuất những biện pháp cần sự phối hợp liên ngành để thực hiện chương trình hành động phòng, chống tai nạn thương tích.
5. Chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch đã phê duyệt.
6. Kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan sở, ngành thực hiện các biện pháp liên ngành đã được thống nhất trong Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn thương tích theo sự phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.
Điều 8. Các Trưởng Tiểu ban có nhiệm vụ
1. Ban hành Quy chế làm việc của Tiểu ban.
2. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hành động phòng, chống tai nạn thương tích trong lĩnh vực của Tiểu ban và triển khai thực hiện theo kế hoạch.
3. Tổng hợp báo cáo tình hình tai nạn thương tích thuộc lĩnh vực của Tiểu ban cho Văn phòng thường trực phòng, chống tai nạn thương tích của tỉnh (Sở Y tế) định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và một năm.
4. Chịu trách nhiệm trước Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn thương tích của tỉnh về toàn bộ các hoạt động trong lĩnh vực phụ trách.
Điều 9. Văn phòng thường trực phòng, chống tai nạn thương tích của tỉnh có nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Làm đầu mối của Ban chỉ đạo làm việc với các cơ quan chức năng khác xây dựng kế hoạch hoạt động phòng, chống tai nạn thương tích của tỉnh và tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Triển khai kế hoạch và theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động phòng, chống tai nạn thương tích trong tỉnh.
3. Chuẩn bị tài liệu, nội dung cho các cuộc họp của Ban chỉ đạo; dự thảo các báo cáo và làm thư ký ghi biên bản.
4. Tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết; các lớp tập huấn về phòng, chống tai nạn thương tích.
5. Đầu mối tổng hợp tình hình tai nạn thương tích trong tỉnh từ những báo cáo quý của các Tiểu ban và các Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn thương tích huyện, thị gửi về; báo cáo 6 tháng, một năm cho Uỷ ban nhân dân tỉnh và Ban chủ nhiệm Chương trình quốc gia phòng, chống tai nạn thương tích.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
2. Hình thức hoạt động của Ban chỉ đạo là các cuộc họp định kỳ (3 tháng, 6 tháng 1 lần) và các cuộc họp bất thường khác.
Các cuộc họp phải được Văn phòng thường trực của Ban chỉ đạo tỉnh thông báo bằng văn bản và gửi tài liệu cho các thành viên về nội dung, thời gian và địa điểm trước khi họp ít nhất 5 ngày. Thành phần tham dự họp phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên; các thành viên có trách nhiệm chuẩn bị tài liệu, bố trí thời gian tham dự đầy đủ; trong trường hợp vắng mặt, thành viên chính thức được phép uỷ quyền cán bộ khác thay mặt dự họp; người được uỷ quyền phải chịu trách nhiệm trước người uỷ quyền về những ý kiến tham gia.
3. Chủ trì cuộc họp là Trưởng Ban chỉ đạo hoặc Phó trưởng Ban chỉ đạo. Tham gia cuộc họp gồm có: Thành viên Ban chỉ đạo, cán bộ chương trình và khách mời.
4. Phạm vi giải quyết trong các cuộc họp Ban chỉ đạo:
a) Kiểm điểm tình hình thực hiện chương trình trong quý, 6 tháng, 9 tháng, năm hoặc giải quyết các vấn đề phát sinh đột xuất.
b) Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện chương trình trong kỳ kế hoạch, thông qua kế hoạch quý, 6 tháng, năm tiếp theo.
c) Tình hình lồng ghép phối hợp với các chương trình dự án có liên quan đến chương trình phòng, chống tai nạn thương tích; đề xuất và kiến nghị cơ chế chính sách về quản lý, điều hành và quản lý chương trình.
d) Tổng kết đánh giá hiệu quả các mục tiêu của chương trình.
đ) Chỉ đạo việc xây dựng, thực hiện một số hoạt động cụ thể nằm trong chương trình.
e) Những vấn đề cần biểu quyết của các thành viên Ban chỉ đạo được thông qua theo nguyên tắc đa số. Nếu có ý kiến ngang nhau thì vấn đề được thực hiện theo phía có ý kiến của Trưởng Ban chỉ đạo.
2. Trong quá trình điều hành công tác của Ban chỉ đạo, Phó trưởng Ban chỉ đạo thường trực sẽ triệu tập các thành viên có liên quan giải quyết từng mặt công tác cụ thể.
Điều 12. Các thành viên trong Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ:
1. Báo cáo chương trình hoạt động và kết quả thực hiện công tác cụ thể từng 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm hoặc đột xuất cho Trưởng Ban chỉ đạo.
2. Thảo luận và biểu quyết các công việc của Ban chỉ đạo.
3. Tham gia việc kiểm tra đánh giá, giám sát các hoạt động của chương trình phòng, chống tai nạn thương tích tại các Sở, Ngành, Đoàn thể theo định kỳ phân công của Ban chỉ đạo.
2. Các đoàn kiểm tra có trách nhiệm nắm tình hình triển khai và các kết quả hoạt động phòng, chống tai nạn thương tích tại những cơ quan đến công tác, phát hiện những sai sót trong quá trình hoạt động và đề xuất các giải pháp để tham mưu cho Ban chỉ đạo kiến nghị các cơ quan có liên quan giải quyết.
Điều 14. Phụ trách Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo của tỉnh:
1. Chịu sự lãnh đạo và chỉ đạo của Trưởng Ban chỉ đạo và Phó trưởng Ban chỉ đạo thường trực.
2. Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của Văn phòng và thường xuyên báo cáo công việc với Trưởng Ban chỉ đạo và Phó trưởng Ban chỉ đạo thường trực.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây