92181

Quyết định 1628/QĐ-BNV năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

92181
LawNet .vn

Quyết định 1628/QĐ-BNV năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu: 1628/QĐ-BNV Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ Người ký: Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành: 22/12/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1628/QĐ-BNV
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
Người ký: Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành: 22/12/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ  
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 1628/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức là tổ chức của Bộ Nội vụ có chức năng giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước và cán bộ, công chức cơ sở.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước, cán bộ công chức cơ sở và các đối tượng khác theo sự phân công của Bộ trưởng.

2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm đào tạo, bồi dưỡng (trong và ngoài nước) cán bộ, công chức nhà nước; cán bộ, công chức cơ sở và các đối tượng khác theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng; giúp Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.

3. Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm và dài hạn dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước và cán bộ, công chức cơ sở trình Bộ trưởng phê duyệt. Hướng dẫn, kiểm tra các Bộ, ngành và địa phương thực hiện kế hoạch ngân sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được giao hàng năm đã được phê duyệt.

4. Giúp Bộ trưởng quản lý thống nhất về:

a. Nội dung, chương trình, phương thức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính nhà nước; các chức danh công chức hành chính các cấp; cán bộ, công chức cấp xã; công chức dự bị;

b. Chỉ đạo việc biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính nhà nước; các chức danh công chức hành chính các cấp; cán bộ, công chức cấp xã; công chức dự bị theo chương trình trình Bộ trưởng phê duyệt;

c. Tổ chức thẩm định trình Bộ trưởng ban hành tài liệu được quy định tại mục b khoản 4 để thống nhất thực hiện trong cả nước;

d. Kiểm tra, tổng hợp công tác đào tạo tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức công tác tại các vùng dân tộc của các địa phương.

5. Chủ trì chuẩn bị nội dung tài liệu bồi dưỡng kiến thức pháp luật, quản lý nhà nước, quản lý hành chính đối với đại biểu Hội đồng nhân dân. Phối hợp với Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tổ chức triển khai thực hiện.

6. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan:

a. Xây dựng tiêu chí kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của các Bộ, ngành và địa phương;

b. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của các Bộ, ngành và địa phương;

c. Hàng năm tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, pháp luật, hội nhập kinh tế Quốc tế cho đội ngũ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo kế hoạch được Bộ trưởng phê duyệt.

7. Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành tiêu chuẩn giảng viên và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước của các Bộ, ngành và địa phương.

8. Giúp Bộ trưởng hướng dẫn các quy định của Chính phủ về tổ chức các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

9. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế cử cán bộ, công chức nhà nước đi đào tạo, bồi dưỡng ở ngoài nước bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ khác. Chủ trì phối hợp các đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án … thuộc lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở nước ngoài sau khi được Bộ trưởng phê duyệt.

10. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học về lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Tổ chức các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về lĩnh vực công tác được giao theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng.

11. Trình Bộ trưởng các đề án thí điểm thuộc lĩnh vực phụ trách và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

12. Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính nhà nước; cán bộ, công chức cơ sở và phối hợp với Trung tâm Thông tin ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ sự chỉ đạo quản lý của Bộ. Sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính; cán bộ, công chức cơ sở.

13. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; quy hoạch, kế hoạch; chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước của các Bộ, ngành và địa phương.

14. Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan tới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Tổ chức và chế độ làm việc

1. Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và công chức.

2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 và có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:

a. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của Vụ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về mọi mặt công tác của Vụ;

b. Phân công nhiệm vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó Vụ trưởng và công chức trong Vụ;

c. Ký thừa lệnh Bộ trưởng để trả lời, giải đáp và hướng dẫn nghiệp vụ và yêu cầu việc cung cấp thông tin đối với các tổ chức có chức năng, nhiệm vụ về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hoặc cá nhân về những vấn đề có liên quan tới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;

d. Phối hợp với các tổ chức trong Bộ, các cơ quan liên quan trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ;

đ. Thực hiện công tác thông tin cho công các trong Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;

e. Quyết định các nội dung báo cáo, sơ kết, tổng kết, kiến nghị với Bộ trưởng các chủ trương giải pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Vụ;

g. Tổ chức thực hiện các quy chế của Bộ; quản lý công chức và tài sản được giao theo phân cấp của Bộ.

3. Phó Vụ trưởng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và giúp Vụ trưởng phụ trách về một hoặc một số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.

4. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về thực hiện những nhiệm vụ đó.

5. Vụ làm việc theo chế độ chuyên môn kết hợp với chế độ Thủ trưởng; trong trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Vụ trưởng, chuyên viên thì Phó Vụ trưởng, chuyên viên có trách nhiệm thi hành ý kiến của lãnh đạo Bộ và sau đó báo cáo kịp thời với Vụ trưởng.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

2. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 49/QĐ-BNV ngày 18/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.

3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và cán bộ, công chức Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu VT, TCCB, ĐT.

BỘ TRƯỞNG




Trần Văn Tuấn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác