Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 16/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 07/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 16/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 07/03/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Công văn số 21/HĐND-THKT ngày 06/02/2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về thống nhất quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3480/TTr-QLGCS ngày 27 tháng 12 năm 2017, Công văn số 470/STC-QLGCS ngày 01 tháng 3 năm 2018 và Báo cáo thẩm định số 1838/BC-STP ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất tại thành phố Huế:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,55
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,45
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,3
2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị xã Hương Thủy:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại các phường Phú Bài, Thủy Lương, Thủy Phương, Thủy Châu
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,4
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,35
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,3
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại phường Thủy Dương
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,5
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,45
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,4
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn
+ Các xã: Thủy Phù, Thủy Tân và các tuyến đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ đi qua địa bàn các xã thuộc thị xã Hương Thủy (ngoại trừ xã Thủy Thanh, xã Thủy Vân và xã Thủy Bằng): Hệ số 1,35
+ Các xã: Thủy Vân, Thủy Bằng, Thủy Thanh và các tuyến đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ đi qua địa bàn các xã trên: Hệ số 1,5
+ Các xã Dương Hòa và Phú Sơn: Hệ số 1,0
3. Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị xã Hương Trà
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại các phường
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,25
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,2
+ Đường phố loại 4: Hệ số 1,15
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn
+ Xã Hương Vinh: Hệ số 1,2
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,1
4. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Quảng Điền
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Sịa
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,25
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,15
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn
Các xã thuộc huyện Quảng Điền: Hệ số 1,1
- Riêng các tuyến đường được bàn hành giá đất theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban Nhân dân tỉnh: hệ số 1,0
5. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Phú Vang
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Thuận An
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phú Đa
Đường phố loại 1, 2, 3, 4 và các đường phố còn lại: Hệ số 1,0
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn
+ Xã Phú Thượng: Hệ số 1,2
+ Các xã Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Thuận, Vinh Thanh: Hệ số 1,1
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,0
6. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Phong Điền
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phong Điền
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,0
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn
Các xã thuộc huyện Phong Điền: Hệ số 1,0
7. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Phú Lộc
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,2
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn
+ Các xã Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An, Vinh Hưng:
Khu vực 1, 2, tuyến tỉnh lộ 14B (đoạn từ ngã ba La Sơn đến hết ranh giới trường Thế Hệ Mới) và tuyến Quốc lộ 49B (tại xã Vinh Hưng): hệ số 1,2
Khu vực còn lại: hệ số 1,1
+ Các xã Lộc Điền, Lộc Hòa, Xuân Lộc, Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Bình, Vinh Hiền, Vinh Giang, Vinh Mỹ, Vinh Hải:
Khu vực 1, 2: hệ số 1,1
Khu vực còn lại: hệ số 1,0
+ Đối với tuyến Quốc lộ 1A qua các xã: hệ số 1,2
8. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện A Lưới
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn A Lưới
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,2
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,15
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn
+ Các xã A Ngo, Sơn Thủy: Hệ số 1,15
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,05
9. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Nam Đông
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Khe Tre
+ Đường Khe Tre và đường Tả Trạch: hệ số 1,17
+ Các đường phố còn lại và đường quy hoạch: Hệ số 1,16
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn
+ Các xã Hương Phú và Hương Lộc: Hệ số 1,15
+ Các xã thuộc huyện Nam Đông: Hệ số 1,1
- Riêng đường tỉnh lộ 14B đoạn qua xã Thượng Lộ và xã Dương Hòa (đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến sân bóng Hương Hòa): hệ số 1,17
10. Đối với đất tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới trong khu vực đô thị: Việc xác định Hệ số điều chỉnh giá đất dựa trên cơ sở tương đương giữa giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới quy định tại Điều 19 và giá đất ở đô thị quy định tại các Điều 14 Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019) để xác định loại đường tương ứng.
Trường hợp giá đất ở tại khu quy hoạch, khu đô thị mới có giá đất ở tương ứng với 2 loại đường phố, thì xác định Hệ số điều chỉnh theo loại đường phố thấp hơn.
11. Đối với khu đất, thửa đất bị hạn chế chiều cao, mật độ xây dựng, hạn chế về mặt quy hoạch thì Hệ số điều chỉnh giá đất được giảm tối đa 0,1 so với Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này, nhưng Hệ số điều chỉnh giá đất sau khi giảm không được thấp hơn hệ số 1.
12. Đối với trường hợp xác định giá đất khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng và giá khởi điểm để đấu giá quyền thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì mức giá khởi điểm bán đấu giá được xác định theo Hệ số điều chỉnh giá đất thực tế đối với từng trường hợp cụ thể tại thời điểm bán đấu giá nhưng không thấp hơn Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
Các nội dung khác về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế: Tổ chức theo dõi, điều tra, khảo sát thu thập thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn và đề nghị phương án Hệ số điều chỉnh giá đất gửi Sở Tài chính tổng hợp theo quy định.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành, địa phương liên quan xây dựng phương án cụ thể Hệ số điều chỉnh giá đất trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Khoản 10 và 11 Điều 1 Quyết định này. Tham mưu việc bố trí kinh phí để đảm bảo cho công tác theo dõi, thống kê tình hình biến động giá và xây dựng Hệ số điều chỉnh giá đất. Kinh phí được xây dựng trong dự toán hàng năm.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 3 năm 2018 và được áp dụng từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/12/2018, thay thế Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định Hệ số điều chỉnh giá đất 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây