Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 16/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 18/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 16/2014/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 18/08/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2014/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 18 tháng 8 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 12/6/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý đầu tư xây dựng và quản lý sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 312/TTr-SXD ngày 27/3/2014 và Công văn số 720/SXD-QLHĐXD ngày 19/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 22/11/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Những quy định tại Quy chế phối hợp thực hiện quản lý đầu tư xây dựng và quản lý sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 12/6/2013 của UBND tỉnh trái với Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp, các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý
1. Mục tiêu: Phân định rõ trách nhiệm, nâng cao tính chủ động và trách nhiệm trong quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý Khu kinh tế và UBND cấp huyện.
Tăng cường sự phối hợp giữa Sở Xây dựng với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý Khu kinh tế và UBND cấp huyện để thống nhất quản lý, kịp thời đề xuất với UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng phù hợp với điều kiện của địa phương.
2. Nguyên tắc quản lý: Việc quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng phải được thực hiện từ khi chuẩn bị đầu tư cho đến khi hết niên hạn sử dụng công trình và phải tuân theo quy định của Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Sửa đổi bổ, sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009; Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP; Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định 15/2013/NĐ-CP); Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Thông tư 10/2013/TT-BXD); Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình (Thông tư 13/2013/TT-BXD) và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác.
1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn.
2. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật, trừ các công trình đã được phân cấp ở Điều 6 của Quy định này.
3. Nội dung quản lý nhà nước của Sở Xây dựng:
a) Thực hiện theo Khoản 1, Điều 45, Điều 46, Nghị định 15/2013/NĐ-CP; Thông tư 10/2013/TT-BXD và Thông tư 13/2013/TT-BXD.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung thẩm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đã được phân cấp ở Điều 5 và Điều 6 của Quy định này.
c) Thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình do UBND cấp huyện đề nghị tại Điểm b, Khoản 2, Điều 6 của Quy định này.
Điều 4: Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
1. Sở Giao thông vận tải quản lý nhà nước về chất lượng công trình giao thông trừ các công trình đã được phân cấp ở Điều 6 của Quy định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước về chất lượng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn trừ các công trình đã được phân cấp ở Điều 6 của Quy định này.
3. Sở Công Thương quản lý nhà nước về chất lượng công trình hầm mỏ dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành trừ các công trình đã được phân cấp ở Điều 6 của Quy định này.
4. Nội dung quản lý nhà nước của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành:
a) Thực hiện theo Khoản 2, Điều 45, Điều 46, Nghị định 15/2013/NĐ-CP; Thông tư 10/2013/TT-BXD và Thông tư 13/2013/TT-BXD.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung thẩm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình xây dựng chuyên ngành đã được phân cấp ở Điều 5 và Điều 6 của Quy định này.
c) Thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình chuyên ngành do UBND cấp huyện đề nghị tại Điểm b, Khoản 2, Điều 6 của Quy định này.
Điều 5. Ban Quản lý Khu kinh tế
1. Hướng dẫn các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế của tỉnh thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác quản lý chất lượng và chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình (không do mình làm chủ đầu tư) trong các khu công nghiệp, khu kinh tế của tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các công trình xây dựng cấp III, IV nêu tại Khoản 1, Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP (không do mình làm chủ đầu tư) trong các khu công nghiệp của tỉnh. Nội dung kiểm tra thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3, Điều 32, Nghị định 15/2013/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn.
4. Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong việc tổ chức giám định chất lượng, giám định nguyên nhân sự cố đối với công trình xây dựng trong các khu công nghiệp, khu kinh tế của tỉnh.
5. Báo cáo sự cố và giải quyết sự cố các công trình xây dựng trong các khu công nghiệp, khu kinh tế của tỉnh theo quy định tại Điều 37, Điều 38, Nghị định 15/2013/NĐ-CP;
6. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Sở Xây dựng việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng trong các khu công nghiệp, khu kinh tế theo định kỳ hàng năm và đột xuất khi cơ quan thẩm quyền có yêu cầu.
Điều 6. Ủy ban nhân dân cấp huyện (các huyện, thị xã, thành phố)
1. UBND cấp huyện chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính quản lý đối với các công trình sau:
a) Công trình do UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư;
b) Công trình do UBND cấp huyện, UBND cấp xã cấp phép xây dựng.
2. Nội dung quản lý nhà nước của UBND cấp huyện:
a) Thực hiện theo Khoản 3, Điều 45 và Điều 46, Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
b) Phân công phòng chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình dưới đây:
- Công trình do UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư có tổng mức đầu tư dưới 02 tỷ đồng (riêng thành phố Đồng Hới dưới 03 tỷ đồng) trừ các công trình sau:
+ Nhà chung cư, công trình công cộng và công trình hạ tầng kỹ thuật cấp II trở lên;
+ Công trình công nghiệp cấp II trở lên;
+ Công trình giao thông cấp II trở lên;
+ Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp III trở lên; các công trình thủy lợi đầu mối (đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước dưới đập) và công trình đê, kè biển.
- Công trình công cộng cấp III do UBND cấp huyện, UBND cấp xã cấp phép xây dựng.
Nội dung thẩm tra: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 21, Nghị định 15/2013/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ban hành văn bản thẩm tra, phòng chuyên môn được phân công thẩm tra có trách nhiệm gửi văn bản thẩm tra về Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để theo dõi, tổng hợp.
Trường hợp phòng chuyên môn trực thuộc của UBND cấp huyện không đủ điều kiện để thẩm tra thiết kế thì đề nghị (bằng văn bản) Sở Xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm tra thiết kế.
c) Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình được phân cấp thẩm tra tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.
Nội dung kiểm tra thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 32, Nghị định 15/2013/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn.
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy định này; tham mưu xử lý các vi phạm theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để xem xét giải quyết.
Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý Khu kinh tế, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và chất lượng công trình xây dựng theo phân công, phân cấp quản lý. Báo cáo hàng năm gửi trước ngày 01 tháng 12 và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây