180984

Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp, tỉnh Quảng Trị

180984
LawNet .vn

Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp, tỉnh Quảng Trị

Số hiệu: 16/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Lê Hữu Phúc
Ngày ban hành: 07/09/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 16/2007/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
Người ký: Lê Hữu Phúc
Ngày ban hành: 07/09/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2007/QĐ-UBND

Đông Hà, ngày 07 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ TƯ PHÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 04/2005/TTLT-BTP-BNV ngày 05 tháng 5 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về công tác Tư pháp ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1114/2003/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2003 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí, chức năng

Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, thi hành án dân sự, công chứng, chứng thực, hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài, lý lịch tư pháp, luật sư, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý, giám định tư pháp, hòa giải ở cơ sở, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại và công tác Tư pháp khác theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực công tác Tư pháp theo sự ủy quyền của UBND tỉnh.

Sở Tư pháp chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

Sở Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch dài hạn và hàng năm về lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội của địa phương và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó sau khi được phê duyệt.

2. Về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

2.1. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh;

2.2. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý công tác Tư pháp ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Chính phủ;

2.3. Tham gia soạn thảo các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chủ trì soạn thảo theo sự phân công của UBND tỉnh;

2.4. Thẩm định và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật;

2.5. Tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh;

2.6. Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.

3. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

3.1. Giúp UBND tỉnh tự kiểm tra văn bản do UBND tỉnh ban hành;

3.2. Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp huyện; hướng dẫn UBND cấp huyện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp xã theo quy định của pháp luật;

3.3. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật.

4. Về phổ biến, giáo dục pháp luật

4.1. Xây dựng, trình UBND tỉnh kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn, hàng năm ở địa phương; tổ chức thực hiện kế hoạch đó sau khi được phê duyệt;

4.2. Làm Thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh;

4.3. Biên soạn, phát hành các tài liệu phục vụ công tác phổ biến giáo dục pháp luật ở địa phương theo sự phân công của UBND tỉnh;

4.4. Thống kê và tổ chức các hoạt động xây dựng và quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật ở địa phương;

4.5. Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn và ở các cơ quan, đơn vị khác của địa phương theo quy định của pháp luật;

4.6. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa- Thông tin giúp UBND tỉnh hướng dẫn việc xây dựng hương ước, quy ước của thôn, làng, ấp, bản, cụm dân cư phù hợp với quy định của pháp luật và thực tế ở địa phương.

5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp nhà nước của địa phương.

6. Hướng dẫn, kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở trong phạm vi địa phương theo quy định của pháp luật.

7. Quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động công chứng của phòng Công chứng thuộc Sở theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ về chứng thực của UBND cấp huyện, cấp xã trong phạm vi địa phương.

8. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác Thi hành án dân sự trong phạm vi địa phương theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ về quản lý tổ chức, cán bộ của cơ quan thi hành án dân sự ở địa phương theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

9. Về quản lý hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài và lý lịch tư pháp:

9.1. Hướng dẫn, kiểm tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch ở địa phương;

9.2. Giải quyết các công việc về hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND tỉnh;

9.3. Cấp phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về việc cập nhật nội dung phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật.

10. Về quản lý luật sư và hoạt động tư vấn pháp luật.

10.1. Trình UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập, tổ chức lại, giải thể Đoàn Luật sư;

10.2. Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Luật sư, Công ty Luật hợp danh, chi nhánh Văn phòng Luật sư, chi nhánh Công ty Luật hợp danh, Trung tâm Tư vấn viên pháp luật theo quy định của pháp luật;

10.3. Thực hiện đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; đăng ký hoạt động của chi nhánh Công ty Luật hợp danh Việt Nam;

10.4. Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam cho các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật;

10.5. Theo dõi việc thuê luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, việc hợp tác hành nghề, việc nhận luật sư tập sự Việt Nam của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, việc thuê và hoạt động hành nghề của luật sư nước ngoài tại Văn phòng Luật sư, Công ty Luật hợp danh Việt Nam;

10.6. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật cho các tư vấn viên pháp luật;

10.7. Giúp UBND tỉnh kiểm tra tổ chức, hoạt động của Đoàn Luật sư, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam và Trung tâm Tư vấn pháp luật theo thẩm quyền.

11. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước và trực tiếp tổ chức một số hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách ở địa phương theo quy định của pháp luật.

12. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại trong phạm vi ở địa phương theo quy định của pháp luật.

13. Xây dựng, trình UBND tỉnh Chương trình cải cách hành chính trong lĩnh vực Tư pháp và tổ chức thực hiện chương trình đó.

14. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở; giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật hoặc phân công của UBND tỉnh.

15. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.

16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về Tư pháp.

17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.

18. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Sở; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác Tư pháp ở địa phương theo quy định của pháp luật.

19. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.

20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở Tư pháp gồm Giám đốc và 02 Phó Giám đốc

Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và thực hiện nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm báo cáo công tác của Sở trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.

Phó Giám đốc được Giám đốc phân công phụ trách một số công việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

Việc bổ nhiệm và miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định và theo các quy định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác cán bộ.

Việc khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tư pháp

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Gọi tắt là phòng Văn bản pháp quy);

- Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật;

- Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp;

3. Các đơn vị trực thuộc Sở

- Phòng Công chứng tỉnh;

- Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Trị;

- Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Trị.

Giám đốc Sở Tư pháp quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.

Điều 4. Hàng năm, căn cứ vào khối lượng, tính chất và đặc điểm cụ thể công tác Tư pháp của tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định biên chế của Sở.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM ĐỐC SỞ VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 5. Chế độ làm việc của Giám đốc Sở

Giám đốc Sở làm việc theo chế độ thủ trưởng, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu. Căn cứ các quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh, Giám đốc Sở ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo của cơ quan và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy định đó sau khi được ban hành.

Điều 6. Trách nhiệm của Giám đốc Sở

Giám đốc Sở chịu trách nhiệm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình và các công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phân công hoặc ủy quyền; tăng cường công tác Phòng, chống tham nhũng, thực hiện tiết kiệm chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tình trạng tham nhũng, gây thiệt hại trong tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của mình.

Điều 7. Mối quan hệ công tác

7.1. Sở Tư pháp chịu sự lãnh đạo của Tỉnh ủy về công tác Tư pháp, thường xuyên, định kỳ báo cáo Tỉnh ủy tình hình, kết quả công tác Tư pháp và xin ý kiến về những vấn đề cần có sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy.

7.2. Đối với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác Tư pháp ở địa phương. Báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình công tác của Sở theo quy định. Xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về những vấn đề vượt quá thẩm quyền; có trách nhiệm báo cáo công tác trước HĐND và UBND tỉnh khi có yêu cầu.

7.3. Đối với Bộ Tư pháp

Sở Tư pháp chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp, có trách nhiệm báo cáo với Bộ Tư pháp tình hình tổ chức hoạt động của Sở về lĩnh vực được Bộ ủy quyền, phân cấp trong quản lý cán bộ, trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ chuyên môn và xin ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của địa phương.

7.4. Đối với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, UBMTTQ và các tổ chức chính trị- xã hội cùng cấp, UBND huyện, thị xã; Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp để giải quyết các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Căn cứ bản Quy định, Giám đốc Sở Tư pháp xây dựng, ban hành nội quy, quy chế hoạt động trong các lĩnh vực công tác cụ thể.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới, Sở Tư pháp kịp thời báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác