Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 16/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 20/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 16/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam |
Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 20/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2007/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 20 tháng 12 năm 2007 |
BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM 2008
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm
2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 Nghị định của Chính
phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số: 13/2007/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng
nhân tỉnh Hà Nam kỳ họp thứ 12 khoá XVI về giá các loại đất năm 2008 trên địa
bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Thay thế Quyết định số: 40/2006/QĐ-UB ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2007.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16 /2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007)
Điều 1. Văn bản này quy định bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2008.
1. Giá đất do UBND tỉnh quy định được sử dụng làm căn cứ để:
a, Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b, Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của luật đất đai năm 2003.
c, Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trượng hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
e, Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
f, Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật đất đai năm 2003.
g, Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức gía trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức gía do Uỷ ban dân nhân tỉnh quyết định theo quy định này.
Được chia theo khu vực: Khu vực xã đồng bằng, xã miền núi và thị trấn Kiện Khê; Khu vực Thị Trấn: Bình Mỹ, Vĩnh Trụ, Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế; Khu vực Thị xã Phủ Lý; trong mỗi khu vực xã chia theo loại đất và mục đích sử dụng đất.
1. Khu vực xã đồng bằng, xã miền núi và thị trấn Kiện Khê
a- Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đất |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
||
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
|
Loại 1 |
27.000 |
14.500 |
27.000 |
14.500 |
Loại 2 |
22.700 |
12.000 |
22.700 |
12.000 |
Loại 3 |
18.000 |
9.600 |
18.000 |
9.600 |
Loại 4 |
14.000 |
7.300 |
14.000 |
7.300 |
Loại 5 |
10.000 |
4.800 |
10.000 |
4.800 |
Loại 6 |
4.000 |
1.300 |
4.000 |
1.300 |
b- Đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đất |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
|
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
||
Loại 1 |
32.400 |
17.400 |
6.200 |
Loại 2 |
27.200 |
14.500 |
5.200 |
Loại 3 |
22.000 |
11.500 |
4.200 |
Loại 4 |
16.500 |
8.800 |
3.200 |
Loại 5 |
11.000 |
5.700 |
2.000 |
Loại 6 |
4.400 |
1.550 |
550 |
c- Phạm vi áp dụng đối với các xã miền núi và thị trấn Kiện Khê:
- Những khu vực đất trồng cây hàng năm (đất chỉ trồng được1vụ/năm), đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
2. Khu vực thị xã Phủ Lý và các thị trấn: Bình Mỹ, Vĩnh Trụ, Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế:
a- Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đất |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
||
Thị trấn |
Thị xã Phủ Lý |
Thị trấn |
Thị xã Phủ Lý |
|
Loại 1 |
31.000 |
35.000 |
31.000 |
35.000 |
Loại 2 |
26.000 |
29.500 |
26.000 |
29.500 |
Loại 3 |
21.000 |
23.500 |
21.000 |
23.500 |
Loại 4 |
13.300 |
18.000 |
13.300 |
18.000 |
Loại 5 |
10.300 |
11.600 |
10.300 |
11.600 |
Loại 6 |
4.200 |
4.700 |
4.200 |
4.700 |
b- Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đất |
Đất trồng cây lâu năm |
|
Thị trấn |
Thị xã Phủ Lý |
|
Loại 1 |
37.200 |
42.000 |
Loại 2 |
31.300 |
35.300 |
Loại 3 |
25.000 |
28.200 |
Loại 4 |
19.000 |
21.500 |
Loại 5 |
12.300 |
14.000 |
Loại 6 |
5.000 |
5.600 |
3. Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, khu vực nông thôn thì giá đất được xác định bằng: 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm loại cao nhất cùng vùng.
4. Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, khu vực đô thị thì giá đất được xác định bằng: 2,0 lần mức giá đất trồng cây lâu năm loại cao nhất cùng vùng.
5. Đối với nhóm đất nông nghiệp khi thu hồi, áp dụng mức giá của loại cao nhất theo loại đất và khu vực trên để bồi thường.
6. Loại đất nông nghiệp tương ứng với hạng đất nông nghiệp tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Điều 5. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
1. Giá đất phi nông nghiệp chia làm 4 khu vực:
ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực |
Vị trí 1 |
|||
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
|||
Đất ở |
Đất SX-KD |
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
Khu vực 1 |
350 |
210 |
210 |
126 |
Khu vực 2 |
250 |
150 |
150 |
90 |
Khu vực 3 |
180 |
108 |
108 |
65 |
Khu vực 4 |
120 |
72 |
72 |
45 |
2. Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4
3. Đối với xã miền núi:
- Những khu vực đất cao có điều kiện sinh hoạt kém, sản xuất kinh doanh dịch vụ khó khăn, điều kiện hạ tầng kém, áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh dịch vụ, điều kiện hạ tầng, tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
4. Xác định các khu vực: Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn; khu vực có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất.
- Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, liên xã, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 1. Trục đường giao thông liên xã, đường không có số có điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém hơn khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2. Trục đường giao thông liên thôn; Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực 2.
- Khu vực 4: Khu vực còn lại trên địa bàn xã
- Khu vực đất giáp ranh giữa các khu vực:
+ Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 300m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
+ Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh.
5. Xác định các vị trí: Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2
- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
Điều 6. Đất phi nông nghiệp tại các thị trấn
1. Giá đất ở tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực có 4 vị trí
ĐVT: 1000đ/m2
TT |
Thị trấn |
Vị trí 1 |
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
||
1 |
Thị trấn Đồng văn Thị trấn Hoà mạc Thị trấn Bình mỹ |
3.000 |
2.100 |
1.500 |
600 |
2 |
Thị Trấn Vĩnh trụ |
2.500 |
1.750 |
1.250 |
500 |
3 |
Thị trấn Quế |
2.000 |
1.400 |
1.000 |
400 |
4 |
Thị trấn Kiện khê |
800 |
600 |
400 |
160 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3
2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT |
Thị trấn |
Vị trí 1 |
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
||
1 |
Thị trấn Đồng văn Thị trấn Hoà mạc Thị trấn Bình mỹ |
1.800 |
1.260 |
900 |
360 |
2 |
Thị Trấn Vĩnh trụ |
1.500 |
1.050 |
750 |
300 |
3 |
Thị trấn Quế |
1.200 |
840 |
600 |
240 |
4 |
Thị trấn Kiện khê |
480 |
360 |
240 |
96 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3
3. Xác định các loại khu vực: Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Khu vực 1: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là khu trung tâm thị trấn, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất.
- Khu vực 2: Đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 1. Điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém hơn khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2. Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực 2.
- Khu vực 4: Là khu dân cư mới hình thành, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa thuận lợi.
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực
+ Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
+ Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh.
4. Xác định các loại vị trí: Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông, (xe ô tô xe 3 bánh vào được tận nơi)
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
Điều 7. Đất phi nông nghiêp tại thị xã Phủ lý
1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 |
7.000 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
Loại 2 |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
Loại 3 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
650 |
Loại 4 |
2.000 |
1.200 |
720 |
435 |
Loại 5 |
1.200 |
720 |
435 |
260 |
Các loại đường còn lại, ngoại thị xã |
800 |
480 |
290 |
175 |
2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
Loại 2 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
650 |
Loại 3 |
1.800 |
1.080 |
650 |
390 |
Loại 4 |
1.200 |
720 |
435 |
260 |
Loại 5 |
720 |
435 |
260 |
155 |
Các loại đường còn lại, ngoại thị xã |
480 |
290 |
175 |
105 |
3. Xác định loại đường phố:
Loại đường phố trong đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
Đường phố trong đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.
- Đường loại 1: Đường phố có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế, thương mại, có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là khu trung tâm thị xã, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất.
- Đường loại 2: Đường phố liền kề với đường phố loại 1, có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém đường loại 1.
- Đường loại 3: Đường phố liền kề với đường phố loại 2; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém đường phố loại 2; cơ sở hạ tầng mức trung bình.
- Đường loại 4: Đường phố liền kề với đường phố loại 3; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt ở mức trung bình kém đường phố loại 3; cơ sở hạ tầng mức trung bình.
- Đường loại 5: Bao gồm các đường phố, đoạn phố còn lại, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh.
4. Xác định các vị trí: Vị trí trong từng loại đường phố của từng loại đô thị được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông. Vị trí đất trong từng loại đường phố của đô thị được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi. Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền) có mức sịnh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường phố
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường phố.
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém
5. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực phường, xã và giữa các khu vực trên trục đường Quốc lộ 1A và Quốc lộ 21A:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh.
1. Trục đường giao thông Quốc lộ:
- Đường Quốc lộ 1A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 1A |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Khu vực cầu Gừng (huyện Thanh Liêm ) |
3.000 |
1.800 |
- Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố Quang Trung (Trung tâm huyện) cầu Đoan Vĩ (huyện Thanh Liêm) |
1.650 |
990 |
- Các khu vực còn lại địa phận (H. Thanh Liêm, H. Duy Tiên) |
1.200 |
720 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3
- Đường Quốc lộ 21A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21A |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Địa phận huyện Bình Lục, huyện Thanh Liêm |
|
|
+ Khu vực cầu Họ, cầu Sắt (huyện Bình Lục) |
1.500 |
900 |
+ Khu vực Phố Động (huyện Thanh Liêm) |
2.500 |
1.500 |
+ Các khu vực còn lại (H. Bình Lục, H. Thanh Liêm ) |
1.000 |
600 |
- Địa phận huyện Kim Bảng |
|
|
+ Khu vực ngã ba Thanh Sơn |
1.000 |
600 |
+ Khu vực ngã tư Thi Sơn |
1.000 |
600 |
+ Khu vực còn lại xã Thanh Sơn, xã Thi Sơn |
700 |
420 |
+ Khu vực cầu Đồng Sơn;trung tâm xã Ba Sao Kim Bảng |
500 |
300 |
+ Các khu vực còn lại địa phận huyện Kim Bảng |
200 |
120 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3
- Đường quốc lộ 21B
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21B |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Khu vực ngã ba Tân Sơn (huyện Kim Bảng) |
450 |
270 |
- Khu vực ngã tư Biên Hoà (huyện Kim Bảng) |
600 |
360 |
- Khu vực chợ Dầu |
450 |
270 |
- Các khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 21B |
150 |
90 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1 Vị trí 2: Hệ số: 0,7 Vị trí 3: Hệ số: 0,5 Vị trí 4: Hệ số: 0,3
- Đường Quốc lộ 38:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 38 |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Khu vực Cầu Giát (huyện Duy Tiên ) |
1.500 |
900 |
- Khu vực chợ Lương (huyện Duy Tiên ) |
1.500 |
900 |
- Khu vực vực vòng xã Yên Bắc (huyện Duy Tiên) |
1.200 |
720 |
- Các đoạn còn lại từ khu vực Chợ Lương đến cầu Yên Lệnh (huyện Duy Tiên) |
600 |
360 |
- Khu vực chợ Đại |
500 |
300 |
- Các khu vực còn lại trên trục đường Quốc lộ 38 |
300 |
180 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3
2. Trục đường giao thông tỉnh lộ:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường tỉnh lộ |
Vị trí 1 |
|
Đất ở |
Đất SX-KD |
|
- Khu vực thị tứ |
600 |
360 |
- Khu vực tiếp giáp với khu vực thị trấn, thị xã |
600 |
360 |
- Các khu vực còn lại trên trục đường tỉnh lộ |
150 |
90 |
- Khu vực chợ sáng xã Nhật tân |
1.500 |
900 |
- Khu vực chợ chiều xã Nhật tân |
1.000 |
600 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1 Vị trí 2: Hệ số: 0,7 Vị trí 3: Hệ số: 0,5 Vị trí 4: Hệ số: 0,3
3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh.
Điều 9. Xác định khu vực và vị trí thửa đất phi nông nghiệp
1. Xác định khu vực để áp dụng mức giá: Chủ tịch UBND thị xã Phủ Lý, Chủ tịch UBND các huyện căn cứ các nguyên tắc, tiêu chí phân loại quy định nêu trên và căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, để xác định địa phận ranh giới từng khu vực cụ thể (Khu vực áp dụng giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp theo mức giá xã đồng bằng và xã miền núi; Khu vực trên các trục đường giao thông chính, Khu vực nông thôn, Khu vực thị trấn...) trên địa bàn huyện, thị xã để làm cơ sở áp dụng mức giá, phân loại đường phố của thị trấn làm cơ sở tính thuế nhà đất, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Đối với một thửa đất sản xuất kinh doanh dịch vụ (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp) thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp gíap với trục đường trên 100m được phân loại theo vị trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 100m đến 200m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3 (trên 200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.
- Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài Nguyên - Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã hướng dẫn và kiểm tra thực hiện quy định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây