Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2014 quy định hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2014 quy định hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 1599/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần Sơn Hải |
Ngày ban hành: | 26/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1599/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Trần Sơn Hải |
Ngày ban hành: | 26/06/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1599/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 26 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC HÌNH THỨC CÔNG KHAI QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2010/TT-BTC ngày 16/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2017/TTr-STC ngày 11/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quyết định này quy định các hình thức công khai đối với các nội dung thực hiện công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Quy định về công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quy định về công khai quản lý sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Các hình thức công khai chung
1. Công bố trong các kỳ họp thường niên của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
4. Đưa lên trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có).
5. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 3. Hình thức công khai chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện công khai quy chế về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thông qua các hình thức theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Quyết định này.
Điều 4. Hình thức công khai kinh phí, kế hoạch đầu tư, mua sắm trang bị tài sản nhà nước
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã công khai việc phân bổ dự toán kinh phí đầu tư, mua sắm trang bị tài sản nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý thông qua các hình thức theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Quyết định này.
2. Các cơ quan, tổ chức đơn vị công khai dự toán, số lượng, chủng loại, kế hoạch và phương thức đầu tư, mua sắm, trang bị tài sản nhà nước và kết quả thực hiện của đơn vị mình thông qua các hình thức theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Quyết định này.
Điều 5. Hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện công khai số lượng, giá trị tài sản nhà nước (bao gồm nguyên giá và giá trị còn lại) được giao, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng đối với những loại tài sản thuộc phạm vi quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy định về công khai quản lý sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ thông qua các hình thức theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Quyết định này.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được phép cho thuê tài sản nhà nước thực hiện công khai số lượng, chủng loại tài sản, phương thức cho thuê và việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ việc cho thuê tài sản thực hiện công khai thông qua các hình thức theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được người bán, người cung cấp trả hoa hồng, chiết khấu hàng bán hoặc khuyến mãi thì phải thực hiện công khai việc nhận và xử lý các khoản này thông qua các hình thức theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 2 Quyết định này.
Điều 6. Hình thức công khai việc điều chuyển, thanh lý, bán, chuyển nhượng và các hình thức chuyển đổi sở hữu khác đối với tài sản nhà nước
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản công khai số lượng, chủng loại và giá trị tài sản điều chuyển, nhận điều chuyển thông qua các hình thức theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Quyết định này.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản công khai số lượng, chủng loại và giá trị tài sản thanh lý, tài sản bán, chuyển nhượng thông qua các hình thức theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 2 Quyết định này.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản công khai số lượng, chủng loại và giá trị tài sản tiêu hủy và tài sản chuyển đổi hình thức sở hữu cũng như công khai các khoản thu và các chi phí liên quan thông qua các hình thức theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Quyết định này.
Điều 7. Hình thức công khai việc quản lý, sử dụng các tài sản được viện trợ, quà biếu, tặng cho và tài sản được xác lập sở hữu của nhà nước
Các cơ quan, tổ chức đơn vị được nhận viện trợ, quà biếu, tặng cho phải công khai quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền và phương án sử dụng tài sản tại đơn vị mình thông qua các hình thức theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Quyết định này.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Trường hợp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân không thực hiện các hình thức công khai theo Quyết định này thì thủ trưởng cơ quan, tổ chức đơn vị và các cá nhân có liên quan tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời cơ quan tài chính cùng cấp tạm thời dừng cấp phát kinh phí đầu tư xây dựng, mua sắm, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, duy tu bảo dưỡng tài sản cho cơ quan, tổ chức đơn vị đó.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây