Quyết định 1575/QĐ-BCT năm 2021 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công Thương
Quyết định 1575/QĐ-BCT năm 2021 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công Thương
Số hiệu: | 1575/QĐ-BCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Đỗ Thắng Hải |
Ngày ban hành: | 15/06/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1575/QĐ-BCT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Đỗ Thắng Hải |
Ngày ban hành: | 15/06/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1575/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy định về người phát ngôn, chế độ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÁT
NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 1575/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về chế độ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công Thương theo các quy định của pháp luật về báo chí hiện hành.
2. Quy chế này được áp dụng đối với các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ Công Thương.
3. Việc phát biểu, cung cấp thông tin trong quá trình hoạt động bình thường của Bộ, của Chính phủ (như trình bày tại hội thảo, phát biểu tại các cuộc họp.v.v.) theo chỉ đạo của Bộ trưởng, Lãnh đạo Bộ mà không trả lời phỏng vấn hoặc cung cấp thông tin cho báo chí (một cách trực tiếp hoặc gián tiếp) thì không chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
1. Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công Thương gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công Thương hoặc Lãnh đạo Bộ được Bộ trưởng ủy quyền trong thời gian vắng mặt tại cơ quan;
b) Cá nhân được Bộ trưởng giao nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin thường xuyên cho báo chí (sau đây gọi là Người phát ngôn).
Họ tên, chức vụ, số điện thoại và địa chỉ email Người phát ngôn của Bộ Công Thương được công bố bằng văn bản cho các cơ quan báo chí, cơ quan quản lý nhà nước về báo chí và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
c) Người được ủy quyền phát ngôn gồm: Các Thứ trưởng Bộ Công Thương; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Công Thương hoặc cá nhân được Bộ trưởng giao nhiệm vụ cung cấp thông tin cho báo chí về những vấn đề liên quan (sau đây gọi chung là Người được ủy quyền phát ngôn).
2. Lãnh đạo Bộ được Bộ trưởng ủy quyền trong thời gian vắng mặt tại cơ quan, Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn được quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nội dung phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
3. Các cá nhân thuộc Bộ Công Thương không được quy định tại điểm a, điểm b, điểm c Khoản 1 Điều này được cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định pháp luật nhưng không được nhân danh Bộ Công Thương để phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin đã cung cấp.
4. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn quy định tại điểm b, điểm c, Khoản 1 Điều này không được ủy quyền tiếp cho người khác.
5. Người phát ngôn và Người được ủy quyền phát ngôn được quy định tại điểm b, điểm c Khoản 1 Điều này nếu không thể thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thì phải báo cáo Bộ trưởng để ủy quyền cho người khác có trách nhiệm thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
Điều 3. Các thông tin được phép cung cấp cho báo chí
1. Các thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương theo quy định của pháp luật.
2. Chương trình công tác và chương trình hành động của Bộ Công Thương để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương và các văn bản có liên quan.
4. Quan điểm và ý kiến giải quyết của Bộ đối với các vấn đề quan trọng, đột xuất trong ngành được dư luận xã hội quan tâm.
5. Các lĩnh vực công tác khác của Bộ Công Thương mà Lãnh đạo Bộ xét thấy cần, không thuộc danh mục thông tin cần bảo mật theo quy định pháp luật và cho phép công bố với cơ quan báo chí.
Điều 4. Hình thức phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
1. Tổ chức họp báo.
2. Đăng tải nội dung phát ngôn và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, trên các trang thông tin điện tử, các ấn phẩm báo chí của các đơn vị, các báo chí thuộc Bộ.
3. Phát ngôn trực tiếp hoặc trả lời phỏng vấn của nhà báo, phóng viên.
4. Gửi thông cáo báo chí, thông tin báo chí nội dung trả lời cho cơ quan báo chí, nhà báo, phóng viên bằng văn bản hoặc qua thư điện tử.
5. Thông tin bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp tại các cuộc giao ban báo chí hàng tuần do Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức.
6. Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Phát ngôn và cung cấp thông tin định kỳ
1. Bộ Công Thương tổ chức họp báo ít nhất 03 tháng một lần, do Người phát ngôn chủ trì để cung cấp thông tin chung cho báo chí về lĩnh vực do Bộ Công Thương quản lý. Việc tổ chức họp báo thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Bộ Công Thương thường xuyên cung cấp thông tin cho báo chí và cập nhật thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
Điều 6. Phát ngôn và cung cấp thông tin chuyên đề hoặc đột xuất
1. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho báo chí, cụ thể như sau:
a) Khi thấy cần thiết phải thông tin cho báo chí về các sự kiện, vấn đề quan trọng, gây tác động lớn trong xã hội thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
b) Khi cơ quan báo chí hoặc cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước về báo chí có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về các sự kiện, vấn đề của cơ quan, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có quyền từ chối, không phát ngôn và không cung cấp thông tin cho báo chí đối với những trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 8;
c) Khi có căn cứ cho rằng báo chí đăng tải thông tin sai sự thật về lĩnh vực do Bộ Công Thương quản lý, Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn phối hợp với Văn phòng Bộ yêu cầu cơ quan báo chí đăng tải ý kiến phản hồi, cải chính theo quy định của pháp luật.
d) Khi trên báo chí xuất hiện thông tin đột xuất, quan trọng, gây tác động lớn trong dư luận xã hội, đơn vị chuyên môn phải chuẩn bị thông tin ban đầu phản hồi cho báo chí trong thời gian chậm nhất là 6 giờ đối với những thông tin đơn vị có thể chủ động chuẩn bị, 12 giờ đối với trường hợp thông tin nhạy cảm cần xin ý kiến Lãnh đạo Bộ, 24 giờ đối với trường hợp cần có sự phối hợp của nhiều đơn vị và cần xin ý kiến Lãnh đạo Bộ.
2. Hình thức cung cấp thông tin cho báo chí trong trường hợp đột xuất được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương trực tiếp phát ngôn hoặc giao nhiệm vụ cho Người phát ngôn hoặc ủy quyền cho Thứ trưởng khác, Lãnh đạo các đơn vị hoặc cá nhân thuộc Bộ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định tại Điều 2 của Quy chế này.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương có quyền phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí kể cả trong trường hợp đã giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền cho người khác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
3. Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ đạo việc chuẩn bị các thông tin và chế độ phát ngôn của Bộ Công Thương.
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn
1. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn được nhân danh, đại diện cho Bộ Công Thương thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
2. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có quyền yêu cầu các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thuộc Bộ Công Thương cung cấp thông tin, tập hợp thông tin để phát ngôn, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho báo chí để trả lời các yêu cầu của tổ chức, công dân do cơ quan báo chí chuyển đến hoặc đăng, phát trên báo chí theo quy định của pháp luật.
3. Đối với những vấn đề phức tạp, nhạy cảm, Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có trách nhiệm trao đổi, báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách về nội dung trước khi công bố và gửi cho Văn phòng Bộ để phối hợp cung cấp thông tin cho báo chí.
4. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có quyền từ chối, không phát ngôn và không cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định tại khoản 2, Điều 38 Luật báo chí, cụ thể:
a) Thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước, bí mật thuộc nguyên tắc và quy định của Đảng, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật; những vấn đề không thuộc quyền hạn phát ngôn;
b) Thông tin về vụ việc đang được điều tra hoặc chưa xét xử, trừ trường hợp cần thông tin trên báo chí những vấn đề giúp cho hoạt động điều tra và công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm được tiến hành thuận lợi, khách quan, đúng pháp luật;
c) Thông tin về vụ việc đang trong quá trình thanh tra chưa có kết luận thanh tra; vụ việc đang trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo nhưng chưa có kết luận nội dung tố cáo; những vấn đề tranh chấp, mâu thuẫn giữa các cơ quan nhà nước đang trong quá trình giải quyết, chưa có kết luận chính thức của người có thẩm quyền mà theo quy định của pháp luật chưa được phép công bố;
d) Những văn bản chính sách, đề án đang trong quá trình soạn thảo mà theo quy định của pháp luật chưa được cấp có thẩm quyền cho phép công bố.
5. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Thương và trước pháp luật về nội dung phát ngôn và thông tin cung cấp cho báo chí.
1. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ:
a) Là đơn vị đầu mối của Bộ Công Thương tham mưu, giúp việc Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn trong việc cung cấp thông tin cho báo chí;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức họp báo định kỳ hoặc chuyên đề, đột xuất để Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn cung cấp thông tin cho báo chí về hoạt động của ngành Công Thương;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan yêu cầu cơ quan báo chí cải chính, đính chính về việc đăng tải thông tin sai, không đúng sự thật liên quan đến việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương theo quy định của pháp luật về báo chí;
d) Thường xuyên theo dõi, cập nhật, tổng hợp thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và dư luận xã hội liên quan tới các lĩnh vực, hoạt động thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và báo cáo lãnh đạo Bộ xem xét, xử lý;
e) Là đầu mối tiếp nhận, xử lý đề nghị cung cấp thông tin của báo chí; tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trả lời báo chí, phân công các đơn vị chức năng thuộc Bộ chuẩn bị nội dung trả lời báo chí;
g) Chịu trách nhiệm đăng tải thông tin trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương theo quy định hiện hành;
h) Báo cáo trực tiếp với Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn trong việc xử lý các đề nghị của báo chí, đảm bảo việc cung cấp thông tin thông suốt, kịp thời, chính xác;
i) Tham mưu cho Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn, phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra tính hợp pháp của các cơ quan báo chí, phóng viên liên hệ làm việc với Bộ Công Thương;
k) Đầu mối kết nối thông tin với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Bộ trong công tác truyền thông;
l) Đầu mối phối hợp với Nhóm phóng viên chuyên trách Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan xây dựng nội dung tin bài, clip liên quan đến sự kiện, hoạt động của Bộ để kịp thời cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí;
Nhóm phóng viên chuyên trách Bộ Công Thương (gồm Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương, Báo Công Thương, Tạp chí Công Thương, Trung tâm Truyền thông - Truyền hình Công Thương) được tham gia một phần hoặc toàn bộ thời gian các cuộc họp của Bộ, lãnh đạo Bộ, trừ các cuộc họp có tính chất nội bộ hoặc các cuộc họp được đơn vị đầu mối tổ chức yêu cầu không có hoặc hạn chế sự có mặt của báo chí và chịu trách nhiệm sản xuất tin bài đa dạng các loại hình báo chí (báo in, báo điện tử, phát thanh và truyền hình) để phục vụ cho công tác truyền thông.
2. Trách nhiệm của các đơn vị báo chí thuộc Bộ Công Thương:
a) Báo Công Thương, Tạp chí Công Thương, Trung tâm Truyền thông - Truyền hình Công Thương, Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương có trách nhiệm thường xuyên đăng tải, cập nhật các thông tin chính xác, toàn diện, đầy đủ, kịp thời về các lĩnh vực công tác của Bộ Công Thương.
b) Thông tin đăng, phát trên Báo Công Thương, Tạp chí Công Thương, Trung tâm truyền thông - Truyền hình Công Thương, Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương đại diện cho tiếng nói chung của Bộ Công Thương và phải chịu trách nhiệm về các bản tin mình đăng tải.
3. Trách nhiệm của các Đơn vị thuộc Bộ:
a) Có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí về lĩnh vực chuyên môn thông qua Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn được quy định tại Quy chế này, theo quy định của Luật Báo chí và các văn bản pháp luật khác có liên quan, đồng thời chịu trách nhiệm về nội dung phát ngôn và thời hạn cung cấp thông tin;
b) Thực hiện đúng yêu cầu về nội dung và thời hạn cung cấp thông tin khi Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có yêu cầu về cung cấp thông tin;
c) Thông báo cho Văn phòng Bộ ít nhất 02 ngày trước khi diễn ra sự kiện, hoạt động chuyên môn do các đơn vị tổ chức có mời báo chí tham gia. Trường hợp phát sinh các hoạt động, sự kiện đột xuất theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, các đơn vị liên hệ ngay với Văn phòng Bộ để phối hợp thực hiện. Khi các đơn vị tham gia chương trình của các cơ quan báo chí (trả lời phỏng vấn, talk show truyền hình...), các đơn vị thông báo cho Văn phòng Bộ biết để theo dõi, nắm thông tin và cử người tham gia hỗ trợ (nếu cần). Hình thức thông báo qua điện thoại, văn bản hoặc email;
d) Tham dự các cuộc họp báo do Bộ tổ chức để cùng với Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn trả lời và cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý;
e) Phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến báo chí khi phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. Trường hợp có nghi ngờ về tính hợp pháp của cơ quan báo chí, phóng viên liên hệ làm việc với mình, các đơn vị thuộc Bộ phối hợp với Văn phòng Bộ để xác minh làm rõ;
g) Có trách nhiệm chủ động theo dõi thông tin trên báo chí thường xuyên để cập nhật và kịp thời nắm bắt nếu có thông tin nhạy cảm phát sinh. Trường hợp phát hiện báo chí đăng tải thông tin không đúng sự thật liên quan đến việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, các đơn vị thông tin ngay cho Văn phòng Bộ để phối hợp xử lý.
h) Trường hợp phát hiện thông tin báo chí đăng không đúng sự thật hoặc khi phát hiện thông tin đột xuất, quan trọng, gây tác động lớn trong dư luận xã hội liên quan đến chức năng nhiệm vụ của đơn vị, các đơn vị có trách nhiệm chủ trì chuẩn bị thông tin phản hồi và xử lý vướng mắc với cơ quan báo chí, truyền thông. Thời gian phản hồi theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6;
Thông tin cung cấp của đơn vị không kịp thời hoặc không chính xác dẫn đến sự cố truyền thông thì đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ.
i) Soạn thảo thông cáo báo chí về các cuộc họp, sự kiện do đơn vị chủ trì, cung cấp cho Văn phòng Bộ để phục vụ công tác truyền thông. Các đơn vị chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do đơn vị cung cấp. Tùy theo tính chất của cuộc họp, sự kiện, các đơn vị bàn giao thông cáo báo chí cho Văn phòng Bộ trước khi sự kiện bắt đầu hoặc ngay khi sự kiện kết thúc.
k) Mỗi đơn vị cử 01 Lãnh đạo và 01 công chức, viên chức làm đầu mối phối hợp với Văn phòng Bộ trong công tác truyền thông.
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ Công Thương vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Bộ và của pháp luật.
Bộ trưởng Bộ Công Thương, Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn của Bộ Công Thương, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phổ biến, quán triệt và tổ chức thực hiện Quy chế này tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị mình.
2. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế này.
3. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Quy chế này, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vấn đề vướng mắc phát sinh, đề xuất Lãnh đạo Bộ sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây