Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 1569/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Võ Văn Hưng |
Ngày ban hành: | 21/07/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1569/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Võ Văn Hưng |
Ngày ban hành: | 21/07/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1569/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 21 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ngày 31/3/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016;
Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-VPCP ngày 09/4/2019 của Văn phòng Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 11 Thông tư số 01/2017/TT- VPCP; Thông tư số 02/2022/TT-VPCP ngày 19/10/2022 của Văn phòng Chính phủ bãi bỏ một phần Thông tư số 01/2017/TT-VPCP;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02/5/2022 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 4649/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm trong các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh về việc thành lập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Tin học tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 345/TTr-VP ngày 03/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỔNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Cổng Thông tin điện tử (viết tắt là Cổng TTĐT) tỉnh Quảng Trị là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng UBND tỉnh, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện của Văn phòng UBND tỉnh; đồng thời, chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan quản lý chuyên ngành cấp trên theo quy định của pháp luật;
2. Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại để hoạt động theo quy định của pháp luật;
3. Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có chức năng đầu mối kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử; xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành Cổng TTĐT tỉnh, các Cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử thành phần; quản trị và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; quản trị, vận hành và hỗ trợ các hệ thống phần mềm dùng chung được giao; quản lý Công báo và phục vụ các hoạt động chung của UBND tỉnh.
1. Nhiệm vụ xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành Cổng TTĐT tỉnh: (bao gồm các Cổng thông tin điện tử và trang TTĐT thành phần của tỉnh, các Sở, Ban ngành, 10 đơn vị cấp huyện và 125 xã, phường, thị trấn).
a) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành, cập nhật, cung cấp thông tin Cổng TTĐT tỉnh theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
b) Tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử của UBND tỉnh với các Sở, Ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan; tích hợp kết nối thông tin các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
c) Thu thập, tổng hợp thông tin từ báo chí viết về địa phương; theo dõi, phân tích thông tin trên báo chí và dư luận xã hội, tham mưu Lãnh đạo tỉnh xử lý thông tin, định hướng dư luận kịp thời;
d) Tiếp nhận và chuyển đến các cơ quan chức năng trả lời các câu hỏi của doanh nghiệp và nhân dân trên Cổng TTĐT tỉnh;
đ) Tham mưu, phối hợp tổ chức thực hiện giao lưu, giao ban, tọa đàm, đối thoại trực tuyến giữa Chính quyền, cơ quan quản lý Nhà nước với nhân dân trên Cổng TTĐT tỉnh nhằm định hướng dư luận, tạo sự đồng thuận của Nhân dân trong thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
e) Tổ chức, quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; phối hợp cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
g) Thông tin, tuyên truyền và định hướng dư luận thông qua việc cung cấp các thông tin về lịch sử, văn hóa, các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh và các hoạt động chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo tỉnh;
h) Tiếp nhận, thông tin giải quyết ý kiến của công dân và các tổ chức về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân; lấy ý kiến nhân dân về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; góp ý, hiến kế xây dựng quê hương;
i) Là đầu mối tiếp nhận các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo tỉnh; tiếp nhận và yêu cầu cung cấp thông tin từ các Sở, Ban ngành, các huyện, thành phố, thị xã, cơ quan và tổ chức khác để tuyên truyền, phổ biến trên Cổng TTĐT tỉnh;
k) Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin và tổ chức cập nhật nội dung bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài lên Cổng TTĐT tỉnh;
l) Thực hiện các hoạt động dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ quảng cáo, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, xây dựng thương hiệu trên Cổng TTĐT tỉnh;
m) Tổ chức quản trị, vận hành duy trì hoạt động các Cổng TTĐT và Trang TTĐT các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ quản trị và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; quản trị, vận hành và hỗ trợ các hệ thống phần mềm dùng chung được giao:
a) Nghiên cứu, tham mưu, triển khai các ứng dụng, các công nghệ hiện đại để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh;
b) Tham mưu Chánh Văn phòng UBND tỉnh về các nội dung liên quan chuyên môn, kỹ thuật của các hệ thống phần mềm dùng chung được giao do Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị quản lý và xây dựng phương án phân bổ dự toán ngân sách hàng năm phục vụ công tác quản trị, vận hành các trang thiết bị, các hệ thống tường lửa, các thiết bị bảo vệ, phần mềm diệt virus... đảm bảo an toàn thông tin; tổ chức thực hiện các chương trình, đề án liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin tại Văn phòng UBND tỉnh;
c) Tham mưu, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số phục vụ hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh;
d) Thực hiện các quan hệ hợp tác trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ về các hệ thống Cổng TTĐT tỉnh quản lý với các cơ quan, đơn vị trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý và vận hành phần mềm Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
e) Quản lý, vận hành, tổ chức triển khai hiệu quả hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh;
g) Quản lý, vận hành, tổ chức triển khai phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc của tỉnh đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh;
h) Quản lý, vận hành các hệ thống hội nghị trực tuyến gồm: hệ thống họp trực tuyến Chính phủ, hệ thống họp trực tuyến UBND tỉnh với các huyện, thị xã, thành phố; hệ thống truyền hình trực tiếp các buổi đối thoại của Lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp;
i) Quản lý, vận hành và tổ chức triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
k) Theo dõi và tổ chức triển khai Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ trên địa bàn tỉnh; phân quyền tài khoản người dùng, thực hiện báo cáo và hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị, địa phương trong tỉnh thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định trên Hệ thống;
l) Theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;
m) Cài đặt, quản lý, quản trị, theo dõi và vận hành đảm bảo ổn định, thông suốt các thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, hệ thống các máy chủ và dịch vụ cơ bản; kho dữ liệu điện tử, các Hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu dung chung của tỉnh phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ, quản lý hạ tầng công nghệ, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ việc vận hành Cổng TTĐT tỉnh;
n) Quản trị, vận hành mạng tin học Văn phòng UBND tỉnh:
- Theo dõi, quản lý, vận hành và phát triển hạ tầng kỹ thuật của mạng tin học nội bộ (LAN), mạng không dây (WIFI), hệ thống camera an ninh tại trụ sở Văn phòng UBND tỉnh;
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai cấu hình, cài đặt các thiết bị, phần mềm trên hệ thống mạng tin học Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo đồng bộ, an toàn, an ninh và bảo mật dữ liệu; hướng dẫn nghiệp vụ khai thác và sử dụng các phần mềm cho cán bộ, công chức, viên chức được triển khai ứng dụng tại Văn phòng UBND tỉnh.
o) Tổ chức tập huấn và khai thác có hiệu quả các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo UBND tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh.
3. Nhiệm vụ quản lý Công báo tỉnh:
Thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan Công báo cấp tỉnh theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ngày 31/3/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, như sau:
a) Có trách nhiệm tiếp nhận văn bản chính gửi đăng Công báo và bản điện tử; nhập danh mục thông tin, thuộc tính văn bản gửi đăng Công báo: Tên loại, số, ký hiệu...; rà soát, đối chiếu văn bản chính và bản điện tử, trường hợp bản điện tử không chính xác so với bản chính, thông báo cho cơ quan ban hành văn bản biết, cơ quan ban hành văn bản gửi bản điện tử chính xác trong ngày để đảm bảo việc đăng Công báo đúng thời hạn quy định. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của ấn phẩm Công báo với văn bản gửi đăng Công báo; có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của bản điện tử với văn bản chính;
b) Trực tiếp quản lý việc xuất bản và phát hành Công báo in miễn phí cho các cơ quan, tổ chức trong tỉnh theo quy định của UBND tỉnh, quản lý cơ sở dữ liệu Công báo điện tử bao gồm bản điện tử của các số Công báo đã xuất bản và thông tin, thuộc tính văn bản đăng Công báo; lưu giữ văn bản gửi đăng Công báo (văn bản chính và bản điện tử) theo đúng quy định;
c) Phối hợp xử lý văn bản có sai sót trong quá trình tiếp nhận văn bản, đăng Công báo: nếu phát hiện văn bản có sai sót, Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị tham mưu văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến cơ quan ban hành văn bản biết để kịp thời xử lý và cơ quan ban hành văn bản phải gửi ngay bản chính thức trong ngày để bảo đảm việc đăng Công báo đúng thời hạn quy định. Trong trường hợp văn bản có sai sót nhưng chưa đăng Công báo, cơ quan ban hành văn bản có văn bản đính chính những sai sót, Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị đăng văn bản có sai sót và văn bản đính chính trên cùng một ấn phẩm Công báo. Văn bản sau khi đăng Công báo, nếu cơ quan ban hành văn bản phát hiện có sai sót thì ban hành văn bản đính chính theo quy định của pháp luật, Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị đăng văn bản đính chính trên số Công báo tiếp theo gần nhất. Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có văn bản đính chính đối với những sai sót trong quá trình xuất bản Công báo trên cơ sở đối chiếu với văn bản gửi đăng Công báo tại số Công báo tiếp theo gần nhất;
d) Tham mưu Chánh Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ban hành các văn bản liên quan đến hoạt động Công báo và tổ chức thực hiện các văn bản đó sau khi ban hành;
đ) Hàng năm, tham mưu Văn phòng UBND tỉnh gửi báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo có ký số về Văn phòng Chính phủ;
e) Quản lý và nâng cấp Hệ thống Công báo điện tử đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin trên Trang Công báo điện tử tỉnh Quảng Trị.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác:
a) Quản lý, sử dụng viên chức, hợp đồng lao động, tài chính, tài sản và cơ sở vật chất Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị theo quy định của pháp luật;
b) Trên cơ sở phương hướng hoạt động và kế hoạch tài chính được giao hàng năm, Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị được chủ động tổ chức thực hiện các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ;
c) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với cấp có thẩm quyền theo quy định;
d) Được tổ chức các hoạt động dịch vụ có thu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và được sử dụng nguồn thu để tự trang trải, chi phí cho hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh giao phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị.
1. Lãnh đạo Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị:
Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có Giám đốc và 02 Phó Giám đốc;
Giám đốc là người đứng đầu Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị, trực tiếp quản lý, điều hành, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị;
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc thực hiện một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị;
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:
a) Phòng Thông tin truyền thông và Công báo;
b) Phòng Công nghệ thông tin - Tổng hợp.
1. Số người làm việc và hợp đồng lao động của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị trong tổng số người làm việc và hợp đồng lao động của Văn phòng UBND tỉnh được UBND tỉnh giao hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm được phê duyệt.
2. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức và hợp đồng lao động của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công việc, vị trí việc làm, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật, quy định của UBND tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
1. Căn cứ Quyết định này, Giám đốc Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có trách nhiệm ban hành Quy chế làm việc của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị; bố trí, phân công công tác đối với viên chức, người lao động thuộc Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề chưa phù hợp hoặc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, Giám đốc Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, đề xuất Chánh Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Chủ tịch UBND quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây