Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000 địa điểm thuộc địa giới hành chính các xã: Cổ Loa, Đông Hội, Xuân Canh, Mai Lâm - huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000 địa điểm thuộc địa giới hành chính các xã: Cổ Loa, Đông Hội, Xuân Canh, Mai Lâm - huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 1559/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 21/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1559/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 21/02/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1559/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ GN(A), TỶ LỆ 1/5000
Địa điểm: Thuộc địa giới hành chính các xã: Cổ Loa, Đông Hội, Xuân Canh, Mai Lâm - huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/201l/TT-BXD ngày 27/01/2011 về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình;
Căn cứ Quyết định số 959/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt chi tiết chi giới thoát lũ trên tuyến sông Đà, sông Hồng, sông Đuống;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 76/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ các Quyết định của UBND thành phố Hà Nội: số 5606/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 về việc ban hành danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội giai đoạn năm 2011 -2015 và danh mục quy hoạch lập năm 2012; số 6176/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 về việc Điều chỉnh, bổ sung danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội giai đoạn năm 2011-2015 và danh mục quy hoạch lập năm 2012;
Căn cứ Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2012 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thông qua Quy hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 4673/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố tại Tờ trình số 53/TTr-QHKT ngày 08/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị GN(A), với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô nghiên cứu:
a Vị trí: Phân khu đô thị GN(A) thuộc địa giới hành chính các xã: Cổ Loa, Đông Hội, Xuân Canh, Mai Lâm - huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội.
b. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu:
- Phía Bắc và Đông - Bắc: giáp sông Hoàng Giang và phân khu đô thị GN.
- Phía Tây - Nam: giáp phân khu đô thị sông Hồng.
- Phía Tây - Bắc: giáp phân khu đô thị N8.
- Phía Đông - Nam: giáp đường quy hoạch nối Quốc lộ 3 với cầu Tứ Liên và phân khu đô thị N9.
c. Quy mô nghiên cứu quy hoạch:
- Quy mô diện tích đất khoảng : 636 ha.
- Quy mô dân số quy hoạch khoảng: 10.000 người.
(Ranh giới, diện tích, dân số sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch phân khu phù hợp vói Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011)
3. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011.
- Rà soát, khớp nối các đồ án quy hoạch, các dự án đầu tư có liên quan.
- Xác định cụ thể phạm vi, ranh giới, diện tích, quy mô đất đai, dân số và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị; xác định khung kết cấu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; xác định các khu vực bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới và chuyển đổi chức năng sử dụng đất đảm bảo phù hợp với: Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch chuyên ngành liên quan,... và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và Tiêu chuẩn thiết kế về quy hoạch xây dựng;
- Xác định các nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối với các khu chức năng các không gian đặc trưng và cấu trúc đô thị tại khu vực lập quy hoạch phân khu, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững.
- Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
- Đề xuất Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu, làm cơ sở: lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc, các quy hoạch chi tiết và dụ án đầu tư theo quy định, để các cấp chính quyền địa phương và cơ quan quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Tính chất và chức năng khu vực: Theo Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, phân khu đô thị GN(A) được xác định:
- Tính chất là không gian xanh ngăn cách các đô thị với các chức năng chính.
- Là trung tâm văn hóa kết nối trục không gian văn hóa Hồ Tây - Cổ Loa, bảo tồn, cải tạo và nâng cấp các làng mạc hiện hữu, đảm bảo đặc trưng không gian xanh, Bảo tồn tôn tạo di tích Cổ Loa, các di sản và giá trí văn hóa truyền thống.
- Là vùng không gian xanh sinh thái chuyển tiếp giữa khu vực nội đô và vùng phát triển đô thị.
- Là khu vực với chức năng vui chơi giải trí và tạo khoảng không gian lớn cải thiện điều kiện khí hậu cho Trung tâm đô thị.
- Là trung tâm dịch vụ công cộng, các khu chức năng đô thị, khu thể thao (ASIAD) và khu vui chơi giải trí của Thành phố gắn với vùng cảnh quan chung sông Hồng.
5. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với các chỉ tiêu của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; tuân thủ quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành hiện hành.
6. Nội dung và thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây đụng, quy hoạch đô thị; Quyết định số 2l/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000 được Sở Quy hoạch Kiến trúc thẩm định và xác nhận kèm theo Tờ trình số 53/TTr-QHKT ngày 08/01/2013.
7. Thời gian lập quy hoạch phân khu: Không quá 09 tháng và phù hợp với yêu cầu về kế hoạch, tiến độ của UBND Thành phố.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND thành phố Hà Nội.
- Các Sở, Ngành trực thuộc UBND Thành phố có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu cho Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội và Sở Quy hoạch Kiến trúc, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch ngành, chuyên ngành trong đồ án quy hoạch phân khu GN(A).
- UBND các quận, huyện, xã phường liên quan có trách nhiệm phối hợp với Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội: cung cấp tài liệu, số liệu về quy hoạch tổng thể phát nền kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất đai, công trình và các dư án đầu tư trên địa bàn; tổ chức lấy ý kiến của các tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung đồ án quy hoạch phân khu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Đông Anh; Chủ tịch UBND các xã: Cổ Loa, Đông Hội, Xuân Canh, Mai Lâm; Viện trưởng Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ngành và cáo tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây