Quyết định 1553/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý nhà nước về hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên
Quyết định 1553/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý nhà nước về hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 1553/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Đào Mỹ |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1553/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Đào Mỹ |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1553/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/20/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 780/QĐ-BNV ngày 05/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 469/TTr-SNV ngày 11/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
- Danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội: Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 08 thủ tục; Thủ tục hành chính cấp huyện: 07 thủ tục.
- Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ: Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 08 thủ tục; Thủ tục hành chính cấp huyện: 07 thủ tục.
- Sở Nội vụ có trách nhiệm cập nhật và công khai thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định (chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); niêm yết công khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Trang thông tin điện tử của Sở.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại Bộ phận một cửa và trên trang Thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo đúng quy định.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1553/QĐ-UBND ngày 15/11/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Yên)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Đối tượng áp dụng |
Địa điểm thực hiện |
Lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Trình tự thực hiện |
1. |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội |
30 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị, tổ chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên tại địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. - Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
2. |
Thủ tục thành lập hội |
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên tại địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. - Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ). - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
3. |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
45 ngày làm việc (đối với đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường); 15 ngày làm việc (đối với đại hội thành lập) kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên tại địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. - Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Ban chấp hành hội (đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường) hoặc Ban vận động thành lập hội (đại hội thành lập) gửi hồ sơ báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường, đại hội thành lập đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) và Sở quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội. |
4. |
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội |
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên tại địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. - Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://dichvucong. phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội, Ban chấp hành hội gửi tài liệu đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) để báo cáo kết quả và xin phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định điều lệ hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt đổi tên hội, điều lệ hội hoặc thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội. |
5. |
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội |
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp |
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên tại địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. - Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://dichvucong. phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ). - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
6. |
Thủ tục hội tự giải thể |
45 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên tại địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. - Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin giải thể hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ). - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
7. |
Thủ tục cho phép hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện |
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên tại địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. - Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Đối với hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh, khi đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội, Ban chấp hành hội phải gửi hồ sơ xin đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nơi dự kiến đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
8. |
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên tại địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. - Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://dichvucong. phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Ban chấp hành hội bị đình chỉ hoạt động có thời hạn gửi hồ sơ đề nghị được hoạt động trở lại đến đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ). - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hội hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Đối tượng áp dụng |
Địa điểm thực hiện |
Lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Trình tự thực hiện |
1. |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội |
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
2. |
Thủ tục thành lập hội |
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện (phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp |
Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ). - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
3. |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
45 ngày làm việc (đối với đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường); 15 ngày làm việc (đối với đại hội thành lập) kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Ban chấp hành hội (đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường) hoặc Ban vận động thành lập hội (đại hội thành lập) gửi hồ sơ báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường, đại hội thành lập đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan Có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội. |
4. |
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội |
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội, Ban chấp hành hội gửi tài liệu đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để báo cáo kết quả và xin phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định điều lệ hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt đổi tên hội, điều lệ hội hoặc thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội. |
5. |
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội |
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong. phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
6. |
Thủ tục hội tự giải thể |
45 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin giải thể hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
7. |
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. |
Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích |
Không có |
Nghị định số 126/2024/NĐ- CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin giải thể hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1553/QĐ-UBND ngày 15/11/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Yên)
Tên thủ tục hành chính |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian thực hiện |
A. Thủ tục hành chính giải quyết trong thời gian 30 ngày làm việc |
||||
1. Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội 2. Thủ tục cho phép hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. 3. Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
a) Thẩm quyền giải quyết tại Sở Nội vụ: 22 ngày |
|||
Bước 1 |
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức; Quét (scan) hồ sơ lên Cổng dịch vụ công của tỉnh và chuyển hồ sơ giấy cho Sở Nội vụ xử lý hồ sơ. - Đối với hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (điện tử): kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn và chuyển hồ sơ trực tuyến về Sở Nội vụ xử lý hồ sơ. |
Công chức của Sở Nội vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng nhận hồ sơ và chuyển cho Chuyên viên giải quyết; Chuyên viên thẩm định, xem xét, tổng hợp và xây dựng dự thảo kết quả trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và lấy ý kiến các ngành (nếu có). |
Lãnh đạo phòng, Chuyên viên Phòng XDCQ&CTTN |
01 ngày làm việc |
|
Bước 3 |
Lãnh đạo phòng xem xét, thống nhất các văn bản trình xin ý kiến, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét. |
Lãnh đạo phòng XDCQ&CTTN |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở ký trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và lấy ý kiến các ngành (nếu có). |
Lãnh đạo Sở Nội vụ |
01 ngày làm việc |
|
Bước 5 |
Tổng hợp kết quả lấy ý kiến các ngành (nếu có), tổng hợp kết luận của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, dự thảo kết quả trình lãnh đạo phòng. |
Chuyên viên Phòng XDCQ&CTTN |
17,5 ngày làm việc |
|
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng thống nhất dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở xem xét |
Lãnh đạo phòng XDCQ&CTTN |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 7 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt trình UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở Nội vụ |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 8 |
Văn thư vào sổ, chuyển dự thảo kết quả và trình Văn phòng UBND tỉnh. |
Văn thư Sở Nội vụ |
0,5 ngày làm việc |
|
b) Thẩm quyền giải quyết tại UBND tỉnh |
||||
Bước 9 |
Văn phòng UBND tỉnh thực hiện kiểm tra về trình tự, thủ tục hồ sơ do Sở Nội vụ trình và lập phiếu trình, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Các phòng chuyên môn Văn phòng UBND tỉnh |
05 ngày làm việc |
|
Bước 10 |
Kiểm tra và ký duyệt văn bản |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
02 ngày làm việc |
|
Bước 11 |
Văn thư đóng dấu, vào số theo dõi, chuyển kết quả về Sở Nội vụ và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân (điện tử). |
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh |
½ ngày làm việc |
|
Bước 12 |
Sở Nội vụ hoàn tất hồ sơ |
Chuyên viên Phòng XDCQ&CTTN |
½ ngày làm việc |
|
Bước 13 |
Xác nhận trên Cổng dịch vụ công trực tuyến: trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức của Sở Nội vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|
|
Tổng thời gian giải quyết: |
|
30 ngày làm việc |
||
B. Thủ tục hành chính giải quyết trong thời gian 45 ngày làm việc |
||||
1. Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội 2. Thủ tục hội tự giải thể |
a) Thẩm quyền giải quyết tại Sở Nội vụ: 40 ngày làm việc |
|||
Bước 1 |
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức; Quét (scan) hồ sơ lên Cổng dịch vụ công của tỉnh và chuyển hồ sơ giấy cho Sở Nội vụ xử lý hồ sơ. - Đối với hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (điện tử): kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn và chuyển hồ sơ trực tuyến về Sở Nội vụ xử lý hồ sơ. |
Công chức của Sở Nội vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng nhận hồ sơ và chuyển cho Chuyên viên giải quyết. |
Lãnh đạo Phòng XDCQ&CTNT |
01 ngày làm việc |
|
Bước 3 |
Chuyên viên thẩm định, xem xét, tổng hợp và lấy ý kiến các ngành (nếu có), xây dựng dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ để trình Lãnh đạo Phòng xem xét; |
Công chức phòng XDCQ&CTNT |
35 ngày làm việc |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng thống nhất dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở xem xét |
Lãnh đạo Phòng XDCQ&CTNT |
02 ngày làm việc |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt trình UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở |
01 ngày làm việc |
|
Bước 6 |
Văn thư vào sổ, chuyển dự thảo kết quả và trình Văn phòng UBND tỉnh |
Văn thư Sở Nội vụ |
0,5 ngày làm việc |
|
b) Thẩm quyền giải quyết tại UBND tỉnh: 5 ngày |
||||
Bước 7 |
Văn phòng UBND tỉnh thực hiện kiểm tra về trình tự, thủ tục hồ sơ do Sở Nội vụ trình và lập phiếu trình, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Các phòng chuyên môn Văn phòng UBND tỉnh |
2,5 ngày làm việc |
|
Bước 8 |
Kiểm tra và ký duyệt văn bản. |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
02 ngày làm việc |
|
Bước 9 |
Văn thư đóng dấu, vào số theo dõi, chuyển kết quả về Sở Nội vụ và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân (điện tử). |
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 10 |
Sở Nội vụ hoàn tất hồ sơ. |
Công chức Phòng XDCQ&CTTN |
|
|
Bước 11 |
Xác nhận trên Cổng dịch vụ công trực tuyến: trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức của Sở Nội vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
45 ngày làm việc |
|||
C. Thủ tục hành chính giải quyết trong thời gian 60 ngày làm việc |
||||
1. Thủ tục thành lập hội 2. Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội 3. Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội |
a) Thẩm quyền giải quyết tại Sở Nội vụ: 45 ngày làm việc |
|||
Bước 1 |
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức; Quét (scan) hồ sơ lên Cổng dịch vụ công của tỉnh và chuyển hồ sơ giấy cho Sở Nội vụ xử lý hồ sơ. - Đối với hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (điện tử): kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn và chuyển hồ sơ trực tuyến về Sở Nội vụ xử lý hồ sơ. |
Công chức của Sở Nội vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng nhận hồ sơ và chuyển cho Chuyên viên giải quyết; Chuyên viên thẩm định, xem xét, tổng hợp và xây dựng dự thảo kết quả trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và lấy ý kiến các ngành (nếu có). |
Lãnh đạo phòng Chuyên viên Phòng XDCQ&CTTN |
01 ngày làm việc |
|
Bước 3 |
Lãnh đạo phòng xem xét, thống nhất các văn bản trình xin ý kiến, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét. |
Lãnh đạo Phòng XDCQ&CTTN |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở ký trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và lấy ý kiến các ngành (nếu có). |
Lãnh đạo Sở Nội vụ |
01 ngày làm việc |
|
Bước 5 |
Tổng hợp kết quả lấy ý kiến các ngành (nếu có), tổng hợp kết luận của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, dự thảo kết quả trình lãnh đạo phòng. |
Chuyên viên Phòng XDCQ&CTTN |
40 ngày làm việc |
|
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng thống nhất dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở xem xét |
Lãnh đạo Phòng XDCQ&CTTN |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 7 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt trình UBND tỉnh |
Lãnh đạo Sở Nội vụ |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 8 |
Văn thư vào sổ, chuyển dự thảo kết quả và trình Văn phòng UBND tỉnh. |
Văn thư Sở Nội vụ |
0,5 ngày làm việc |
|
Thẩm quyền giải quyết tại UBND tỉnh: 15 ngày làm việc |
||||
Bước 9 |
Văn phòng UBND tỉnh thực hiện kiểm tra về trình tự, thủ tục hồ sơ do Sở Nội vụ trình và lập phiếu trình, trình lãnh đạo UBND tỉnh. |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Các phòng chuyên môn Văn phòng UBND tỉnh |
10 ngày làm việc |
|
Bước 10 |
Kiểm tra và ký duyệt văn bản |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
04 ngày làm việc |
|
Bước 11 |
Văn thư đóng dấu, vào số theo dõi, chuyển kết quả về Sở Nội vụ và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân (điện tử). |
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 12 |
Sở Nội vụ hoàn tất hồ sơ. |
Chuyên viên Phòng XDCQ&CTTN |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 13 |
Xác nhận trên Cổng dịch vụ công trực tuyến: trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức của Sở Nội vụ được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|
|
Tổng thời gian giải quyết: |
60 ngày làm việc |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây