Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ
Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ
Số hiệu: | 1550/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Khắc Nam |
Ngày ban hành: | 15/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1550/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Lê Khắc Nam |
Ngày ban hành: | 15/07/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1550/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 15 tháng 07 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 05/5/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Công văn số 804/SYT-KH ngày 04/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 05/5/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 05/5/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố và Kế hoạch hành động này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ngành, đoàn thể, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2014/NQ-HĐND NGÀY 05/5/2014 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN THÀNH PHỐ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN,
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ, TINH THẦN PHỤC VỤ TRONG KHÁM, CHỮA BỆNH ĐẾN NĂM
2020, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG HẢI PHÒNG TRỞ THÀNH TRUNG TÂM Y TẾ VÙNG DUYÊN HẢI
BẮC BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1550/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
Thực hiện Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 05/5/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố), Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết, với nội dung cụ thể sau:
1. Mục đích:
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong việc thực hiện các quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ theo tinh thần Nghị quyết số 32-NQ/TW ngày 05/8/2003 và Kết luận số 72-KL/TW ngày 10/10/2013 của Bộ Chính trị, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và thành phố.
2. Yêu cầu:
Các cấp, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị xác định rõ trách nhiệm, chủ động, tích cực triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã xác định trong Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết đề ra đến năm 2020.
II. MỤC TIÊU VÀ CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Mục tiêu tổng quát, các mục tiêu, chỉ tiêu đến năm 2015, năm 2020 và các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể đã được xác định trong Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố (gửi kèm Kế hoạch này).
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ KỸ THUẬT CAO, CHUYÊN SÂU VÀ MỘT SỐ DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH Y TẾ
1. Danh mục một số kỹ thuật cao, chuyên sâu triển khai giai đoạn 2014 - 2020 (chi tiết tại Phụ lục 01).
2. Danh mục các dự án, công trình y tế và một số dự án, công trình y tế ưu tiên tập trung đầu tư giai đoạn 2014 - 2016 và giai đoạn 2017 - 2020 (chi tiết tại Phụ lục 02).
3. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ theo các Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02/4/2008 và số 930/QĐ-TTg ngày 30/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ để đưa vào sử dụng.
1. Ngân sách Trung ương (trái phiếu Chính phủ, ODA, các chương trình hỗ trợ có mục tiêu).
2. Ngân sách thành phố.
3. Nguồn kinh phí phát triển sự nghiệp của các đơn vị y tế công lập.
4. Nguồn xã hội hóa.
6. Các nguồn vốn hợp pháp khác (nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài, nguồn vốn vay tín dụng...).
1. Sở Y tế:
- Là cơ quan thường trực, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố; chủ trì triển khai Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân thành phố nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết đề ra đến năm 2015 và năm 2020.
- Xây dựng chương trình hành động của ngành Y tế đến năm 2020 và kế hoạch chi tiết hàng năm, cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp và lộ trình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố, phù hợp với nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và các văn bản pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực y tế; tập trung thực hiện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp sau:
+ Đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe;
+ Xây dựng quy hoạch phát triển ngành Y tế và củng cố, kiện toàn hệ thống y tế các cấp;
+ Tăng cường chăm sóc sức khỏe ban đầu, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi;
+ Đẩy mạnh công tác y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS, an toàn vệ sinh thực phẩm;
+ Nâng cao chất lượng, hiệu quả khám bệnh, chữa bệnh và văn hóa ứng xử (y đức);
+ Phát triển y dược học cổ truyền;
+ Đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe sinh sản, dân số - kế hoạch hóa gia đình;
+ Tăng cường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế;
+ Phát triển khoa học - công nghệ và thông tin y tế;
+ Đổi mới công tác tài chính y tế;
+ Phát triển lĩnh vực dược và trang thiết bị y tế, tăng cường đầu tư cơ sở sản xuất dược và thiết bị y tế;
+ Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế;
+ Tăng cường công tác quản lý nhà nước về y tế;
+ Tăng cường tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương đầu tư phát triển hệ thống y tế và phối hợp với các cơ sở y tế của các Bộ, ngành trên địa bàn thành phố;
+ Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực y tế;
+ Phát triển hệ thống y tế trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ; xây dựng các đơn vị y tế tuyến thành phố trở thành trung tâm y tế khu vực; xây dựng Bệnh viện đa khoa Hải Phòng trở thành bệnh viện đa khoa tuyến Trung ương đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng đặc biệt;
+ Phối hợp với Bộ Y tế xây dựng bệnh viện tuyến Trung ương hoặc cơ sở 2 của bệnh viện tuyến Trung ương tại Hải Phòng.
- Chỉ đạo các đơn vị y tế căn cứ các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể và tổ chức thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng thành phố có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện tham mưu, đề xuất việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố.
- Theo dõi, đôn đốc các ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị triển khai thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Định kỳ tổ chức đánh giá tình hình, kết quả kết quả thực hiện Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố và Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân thành phố, báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Đưa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- Phối hợp với Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố kiến nghị, đề xuất với Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương bố trí các nguồn vốn ngân sách Trung ương (ODA, trái phiếu Chính phủ, các chương trình hỗ trợ có mục tiêu...) cho các công trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn lực của thành phố triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển lĩnh vực y tế theo quy định tại Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thẩm định quy hoạch ngành Y tế và các chương trình, dự án đầu tư phát triển trong lĩnh vực y tế, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
- Chủ trì, cùng các ngành liên quan tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực sản xuất dược phẩm và trang thiết bị y tế công nghệ cao, xây dựng bệnh viện tư nhân có quy mô và trình độ ngang tầm khu vực, các dự án du lịch - nghỉ dưỡng - chữa bệnh cao cấp, các cơ sở nuôi dưỡng - chăm sóc người cao tuổi.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất bố trí ngân sách sự nghiệp y tế hàng năm theo quy định tại Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố.
- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách đổi mới công tác tài chính của Nhà nước trong lĩnh vực y tế; kiểm tra, giám sát công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan thẩm định các đề án vay vốn tín dụng đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị y tế hiện đại và phát triển kỹ thuật cao của các đơn vị y tế; đề xuất phương án hỗ trợ lãi suất vay, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Sở Nội vụ:
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính tổ chức tổng rà soát biên chế, lao động hợp đồng và cơ cấu chuyên môn của các đơn vị y tế; tham mưu, đề xuất từng bước bổ sung biên chế hàng năm cho các cơ sở y tế (cả dự phòng, khám chữa bệnh) để đến năm 2016 đạt định mức biên chế tối thiểu theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ và các văn bản pháp luật có liên quan quy định về số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập, trên cơ sở gắn với việc triển khai thực hiện Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ.
- Phối hợp với Sở Y tế, các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức rà soát, đánh giá mô hình hệ thống tổ chức y tế cơ sở; tham mưu, đề xuất sắp xếp, củng cố, kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy y tế công lập các tuyến đảm bảo nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực y tế theo quy định tại Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố và các quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Y tế tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách tuyển dụng, thu hút y bác sĩ và cơ chế trách nhiệm đối với bác sĩ thuộc các bệnh viện tuyến thành phố, quận, huyện về làm việc tại trạm y tế tuyến xã và cơ sở y tế khu vực hải đảo, nông thôn.
5. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan chỉ đạo phát triển các cơ sở bảo trợ xã hội; khuyến khích và tạo điều kiện thu hút đầu tư xây dựng cơ sở nuôi dưỡng - chăm sóc người cao tuổi đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Phối hợp với ngành Y tế thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho các đối tượng chính sách xã hội và người lao động; phòng, chống tệ nạn xã hội, điều trị Methadone...
- Chủ trì đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện các quy định pháp luật về vệ sinh an toàn lao động, khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, phòng chống tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
6. Bảo hiểm xã hội thành phố:
- Chủ trì tổ chức thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của Nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động; tăng cường quản lý quỹ bảo hiểm y tế theo đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Y tế đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước về bảo hiểm y tế; phát triển bảo hiểm y tế toàn dân; triển khai thực hiện các giải pháp đổi mới công tác tài chính liên quan đến quỹ bảo hiểm y tế; cải cách thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, chỉ đạo các trường học củng cố, kiện toàn cơ sở y tế trong trường học, bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực y tế theo quy định phục vụ khám chữa bệnh ban đầu cho học sinh, sinh viên; triển khai các chương trình truyền thông giáo dục sức khỏe và chăm sóc sức khỏe học đường.
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội thành phố triển khai thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên, hàng năm phấn đấu đạt tỷ lệ 100%.
8. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030, các phong trào xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh. Tuyên truyền cho quần chúng nhân dân lựa chọn môn thể dục, thể thao và hướng dẫn phương pháp tập luyện phù hợp với từng đối tượng, giới tính nhằm đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” giai đoạn 2012 - 2020.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Công Thương triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án về xây dựng nông thôn mới, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
10. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
11. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Huớng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng và chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở phối hợp với ngành Y tế tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong lĩnh vực y tế, Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố và đẩy mạnh công tác truyền thông giáo dục sức khỏe.
12. Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Hải Phòng:
- Phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện Chương trình kết hợp quân-dân y trong hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe bộ đội và nhân dân.
13. Các Sở, ban, ngành thành phố:
- Chỉ đạo các đơn vị y tế trực thuộc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định pháp luật liên quan đến bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động; đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với người người lao động (bảo hiểm y tế, khám sức khỏe định kỳ, phòng chống bệnh nghề nghiệp, khám chữa bệnh, điều dưỡng và chăm sóc sức khỏe...) theo quy định của Nhà nước.
- Phối hợp với ngành Y tế triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp quy định tại Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố theo các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.
14. Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Căn cứ Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố, Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân thành phố để xây dựng kế hoạch, chương trình hành động, đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương và tổ chức thực hiện; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch thực hiện trên địa bàn quản lý.
- Đưa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn và hàng năm của địa phương.
- Phối hợp với ngành Y tế và các ngành chức năng thành phố rà soát, đánh giá và đề xuất củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế cơ sở và tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực y tế.
- Chỉ đạo các cấp, ngành, đoàn thể của địa phương phối hợp với ngành Y tế thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Chủ động bố trí ngân sách địa phương thực hiện các chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn.
- Định kỳ đánh giá, rút kinh nghiệm; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Y tế.
15. Đề nghị Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, Viện Y học biển Việt Nam, các cơ sở y tế của các Bộ, ngành đóng trên địa bàn Hải Phòng:
- Chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh theo tinh thần Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng, góp phần xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ.
- Phối hợp với ngành Y tế Hải Phòng trong công tác đào tạo nhân lực y tế, phòng, chống dịch bệnh và khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân thành phố.
16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội, hội nghề nghiệp:
- Chủ động phối hợp với ngành Y tế triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực y tế. Đẩy mạnh các phong trào “Vệ sinh yêu nước”, rèn luyện thể thao nâng cao sức khỏe... Vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Tham gia giám sát các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố./.
DANH MỤC CÁC KỸ THUẬT CAO, CHUYÊN SÂU
Chuyên ngành |
Kỹ thuật đã triển khai đạt trình độ của vùng |
Kỹ thuật tiếp tục triển khai giai đoạn 2014 - 2020 |
Đơn vị triển khai |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
Tim mạch |
- Phẫu thuật tim hở, phẫu thuật tim kín - Cắt kén khí màng phổi bằng nội soi |
- Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành - Phẫu thuật nội soi mổ u trung thất |
Bệnh viện Việt Tiệp |
1.792 |
Các nguồn vốn |
Tim và mạch máu |
- Can thiệp tim mạch (đặt Sten động mạch vành) - Nút mạch trong ung thư gan - Nút mạch trong u xơ tử cung |
- Can thiệp một số bệnh tim bẩm sinh - X-quang can thiệp nút mạch cầm máu trong chấn thương tạng - Can thiệp điều trị mạch máu ngoại vi |
Bệnh viện Việt Tiệp |
- |
Các nguồn vốn |
Hồi sức |
- Kỹ thuật lọc máu |
- Kỹ thuật ECMO |
Bệnh viện Việt Tiệp |
- |
Các nguồn vốn |
Ung bướu |
|
- Xạ trị gia tốc PET/CT - Xạ phẫu bằng hệ thống dao Gamma (xoay) |
Bệnh viện Việt Tiệp |
- |
Các nguồn vốn |
Ngoại tiết niệu |
- Ghép thận tự thân - Tán sỏi ngoài cơ thể |
- Ghép thận cho - nhận - Phẫu thuật nối ống dẫn tinh |
Bệnh viện Việt Tiệp |
- |
Các nguồn vốn |
Ngoại chấn thương |
- Nối mạch máu, thay mạch máu nhân tạo - Phẫu thuật nội soi các loại - Thay khớp gối, khớp háng nhân tạo - Cắt bỏ các phân thùy phổi |
- Tiếp tục phát triển các kỹ thuật cao về chấn thương - Ghép tạng |
Bệnh viện Việt Tiệp |
- |
Các nguồn vốn |
Ngoại thần kinh |
- Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống - Chỉnh hình cong vẹo cột sống - Phẫu thuật u não mãn tính, chấn thương sọ não |
- Kỹ thuật mổ vi phẫu u vùng tuyến yên - Kỹ thuật vi phẫu mổ dị dạng mạch máu não - Thay thân đốt sống nhân tạo |
Bệnh viện Việt Tiệp |
- |
Các nguồn vốn |
Ngoại tiêu hóa |
- Phẫu thuật nội soi túi mật, cắt gan, cắt khối tá tụy, ung thư dạ dày, đại tràng. |
- Phát triển tiếp các kỹ thuật cao về nội soi |
Bệnh viện Việt Tiệp |
3.682 |
Các nguồn vốn |
Huyết học |
- Tách các thành phần về máu - Điều trị một số bệnh về máu |
- Điều trị các bệnh về máu - Ghép tủy tự thân |
Bệnh viện Việt Tiệp |
- |
Các nguồn vốn |
Sản phụ khoa |
- Thụ tinh trong ống nghiệm - Phẫu thuật nội soi sản phụ khoa - Phẫu thuật cắt tử cung qua đường âm đạo |
- Các kỹ thuật chẩn đoán trước sinh: Double test, chẩn đoán AND sinh học phân tử, di truyền... - Phẫu thuật nội soi buồng tử cung |
Bệnh viện Phụ sản |
8.000 |
Ngân sách thành phố, quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị |
Nhi khoa |
- Phẫu thuật tim hở trẻ em - Kỹ thuật sinh học phân tử - Điều trị tâm bệnh tự kỷ - Điều trị vàng da bệnh lý bằng phương pháp thay máu |
- Phẫu thuật tim mở |
Bệnh viện Trẻ em |
7.000 |
Ngân sách thành phố, viện trợ và quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị |
- Can thiệp tim - mạch máu ở trẻ em |
Bệnh viện Trẻ em |
5.000 |
|||
- Kỹ thuật sinh học phân tử |
Bệnh viện Trẻ em |
18.000 |
|||
- Thực hiện được các kỹ thuật của trung tâm sơ sinh |
Bệnh viện Trẻ em |
4.000 |
|||
- Phẫu thuật nội soi lồng ngực |
Bệnh viện Trẻ em |
5.000 |
|||
Nhãn khoa |
- Phẫu thuật Phaco - Phẫu thuật cắt dịch kính mổ bong võng mạc, lấy dị vật nội nhãn - Laser nội nhãn, ngoại nhãn - Nối thông đường lệ bằng ống Polyetyle, mổ các dị tật bẩm sinh |
- Phẫu thuật chỉnh hình mắt - Chụp Scan đáy mắt ứng dụng công nghệ tiên tiến trong điều trị bệnh lý giác mạc - Phẫu thuật cận, viễn, loạn thị bằng Laser |
Bệnh viện Mắt |
- |
Viện trợ, xã hội hóa. |
Cận lâm sàng |
- CT 128 dãy - IMR 1.5 Tesla |
- CT 256 dãy - MRI 3.0 |
BV Việt Tiệp |
10.000 |
Các nguồn vốn |
Y tế dự phòng |
- Kỹ thuật xét nghiệm hóa lý nước, thực phẩm - Kỹ thuật xét nghiệm vi sinh nước, thực phẩm - Kỹ thuật xét nghiệm vi sinh gây bệnh - Kỹ thuật xét nghiệm virut huyết thanh, PCR |
- Kỹ thuật xét nghiệm hóa lý trong không khí - Kỹ thuật xét nghiệm độc tố vi khuẩn các loại. |
Trung tâm Y tế dự phòng thành phố |
5.000 |
Ngân sách thành phố |
Dược phẩm |
|
- Phát triển công nghiệp dược, sản xuất được kháng sinh tiêm |
Công ty CP Duợc phẩm Hải Phòng |
- |
Vốn của doanh nghiệp |
Kiểm nghiệm |
- Quang phổ hấp thụ nguyên tử - Sắc ký lỏng hiệu năng cao |
- Kiểm nghiệm hầu hết dược phẩm, mỹ phẩm: + Nội độc tố vi khuẩn, kiểm tra độ vô trùng thuốc tiêm + Sắc ký lỏng khối phổ + Sắc ký khí phối phổ + Sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao + Quang phổ phát xạ nguyên tử + Chuẩn độ điện thế |
Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm |
22.000 |
Ngân sách Trung ương và thành phố |
Bệnh viện Kiến An |
- Phẫu thuật cấp cứu vết thương tim - Nối mạch máu, chi - Kỹ thuật lọc máu - Phẫu thuật nội soi các loại - Phẫu thuật cấp cứu chấn thương sọ não, chảy máu não - Tách các thành phần về máu - Điều trị một số bệnh về máu - IMR 0.3 |
- Can thiệp tim mạch (đặt Sten động mạch vành) - Siêu lọc máu liên tục; lọc máu hấp phụ; điều trị một số bệnh về máu. - Phẫu thuật bằng hệ thống dao siêu âm: bướu cổ, ung thư, phổi - Phát triển thêm một số phẫu thuật nội soi khác: bướu cổ; cắt thận; lấy sỏi thận, niệu quản; tán sỏi thận qua da bằng Laser. - Thay khớp gối, khớp háng nhân tạo - Phẫu thuật chỉnh hình chi: bàn chân, tay khoèo bẩm sinh, tạo hình phần mềm khuyết hổng + vá da - Chỉnh hình xẹp đốt sống - Phẫu thuật u màng não, xương sọ não - Phát triển tiếp các kỹ thuật cao về nội soi: gan, khối tá tụy, ung thư dạ dày, đại tràng... - CT 128 dãy - MRI 1.5 - Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang. |
Bệnh viện Kiến An |
- |
Các nguồn vốn |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÔNG TRÌNH Y TẾ ĐẾN NĂM 2020
Tên dự án |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian hoàn thành |
Tổng mức đầu tư (triệu đồng) |
Phân kỳ đầu tư |
Nguồn vốn |
|
Giai đoạn 2014-2016 |
Giai đoạn 2017-2020 |
|||||
I. Các dự án, công trình xây dựng Bệnh viện Việt Tiệp: |
||||||
1- Xây dựng Bệnh viện đa khoa Hải Phòng (Cơ sở 2) quy mô 1.000 giường: |
|
|
|
|
|
|
- Vốn trong nước |
2008 |
2020 |
1.284.170 |
820.000 |
464.170 |
- Ngân sách TW, thành phố |
- Dự kiến vốn nước ngoài |
2017 |
2020 |
2.000.000 |
|
2.000.000 |
- Vốn ODA của Hàn Quốc |
2- Nhà khám bệnh đa khoa 5 tầng thuộc Cơ sở 1 |
2012 |
2014 |
44.000 |
44.000 |
0 |
- Ngân sách TW, thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
3- Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Ung bướu thuộc Cơ sở 1 |
2013 |
2015 |
24.357 |
24.357 |
0 |
- Ngân sách thành phố 50% - Vay tín dụng 50%, thành phố hỗ trợ trả lãi suất vay |
4- Cải tạo, nâng cấp khoa Nội 4 thuộc Cơ sở 1 |
2014 |
2014 |
9.180 |
9.180 |
0 |
- Ngân sách thành phố 70% - Vốn tự huy động 30% |
5- Cải tạo, nâng cấp khoa Quốc tế thuộc Cơ sở 1 |
2014 |
2015 |
45.000 |
45.000 |
0 |
- Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác |
6- Trung tâm Tim mạch |
2015 |
2020 |
120.000 |
0 |
120.000 |
- Ngân sách TW, thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
7- Trung tâm Dinh dưỡng |
2015 |
2020 |
50.000 |
0 |
50.000 |
- Ngân sách TW, thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
8- Trung tâm Ứng dụng tế bào gốc |
2015 |
2020 |
90.000 |
0 |
90.000 |
- Ngân sách TW, thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
9- Trung tâm Đào tạo và Chỉ đạo tuyến |
2015 |
2020 |
40.000 |
0 |
40.000 |
- Ngân sách TW, thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
10- Trung tâm Thận nhân tạo |
2015 |
2020 |
100.000 |
0 |
100.000 |
- Ngân sách TW, thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
11- Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh |
2015 |
2020 |
50.000 |
0 |
50.000 |
- Ngân sách TW, thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
12- Trung tâm Huyết học và Truyền máu |
2015 |
2020 |
80.000 |
0 |
80.000 |
- Ngân sách TW, thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
13- Trung tâm Huyết học miễn dịch lâm sàng |
2015 |
2020 |
40.000 |
0 |
40.000 |
- Ngân sách TW, thành phố - Các nguồn vốn hợp pháp khác. |
14- Trung tâm Xét nghiệm |
2015 |
2020 |
150.000 |
0 |
150.000 |
- Ngân sách TW, thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác. |
15- Dự án đào tạo nguồn nhân lực cho Cơ sở 1 và Cơ sở 2 |
2014 |
2015 |
34.200 (1,644 triệu USD) |
31.200 |
0 |
- Vốn ODA của Hàn Quốc (viện trợ không hoàn lại của KOICA) |
- Thành phố đối ứng |
|
|
|
3.000 |
|
- Ngân sách thành phố |
Cộng: |
|
|
4.160.907 |
976.737 |
3.184.170 |
|
II. Các dự án, công trình xây dựng Bệnh viện Trẻ em: |
||||||
1 - Dự án đầu tư trang thiết bị |
2009 |
2015 |
146.450 |
146.450 |
0 |
- Trái phiếu CP |
- Thành phố đối ứng |
|
|
|
58.580 |
|
- Ngân sách thành phố |
2- Dự án Trung tâm Đào tạo, khoa Dược |
2015 |
2020 |
35.000 |
0 |
35.000 |
- Ngân sách thành phố |
3- Trung tâm Nhi khoa khu vực miền duyên hải Bắc Bộ |
2015 |
2020 |
150.000 |
0 |
150.000 |
- Ngân sách thành phố |
4- Dự án đầu tư trang thiết bị phẫu thuật tim trẻ em |
2013 |
2015 |
49.959 |
49.959 |
0 |
- Tài trợ |
- Thành phố đối ứng |
|
|
|
24.000 |
|
- Ngân sách thành phố |
5- Dự án ODA nâng cấp Bệnh viện Trẻ em |
2015 |
2018 |
790.000 |
790.000 |
0 |
- Vốn ODA của Đức |
- Thành phố đối ứng |
|
|
|
90.000 |
|
- Ngân sách thành phố |
5a) Đầu tư cơ sở hạ tầng: Xây dựng 2 tòa nhà 7 tầng theo tiêu chuẩn quốc tế |
2015 |
2018 |
200.000 |
200.000 |
0 |
- Vốn tài trợ nước ngoài và ngân sách thành phố |
5b) Đầu tư trang thiết bị |
2015 |
2018 |
590.000 |
590.000 |
0 |
- Vốn tài trợ nước ngoài |
Cộng: |
|
|
1.961.409 |
1.776.409 |
185.000 |
|
III. Các dự án, công trình y tế (do Sở Y tế và các đơn vị y tế quản lý): |
||||||
A- Dự án đang thực hiện dở dang |
||||||
1- Bệnh viện đa khoa huyện Tiên Lãng |
2011 |
2016 |
57.630 |
34.578 |
0 |
- Trái phiếu CP |
- Thành phố đối ứng |
|
|
|
23.052 |
|
- Ngân sách thành phố |
2- Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Thụy |
2011 |
2016 |
51.685 |
34.581 |
0 |
- Trái phiếu CP |
- Thành phố đối ứng |
|
|
|
17.104 |
|
- Ngân sách thành phố |
3- Bệnh viện đa khoa quận Hải An |
2009 |
2016 |
81.820 |
49.092 |
0 |
- Trái phiếu CP |
- Thành phố đối ứng |
|
|
|
32.728 |
|
- Ngân sách thành phố |
4- Trung tâm Y tế dự phòng thành phố (đã thi công cơ sở hạ tầng; đang thẩm định điều chỉnh tổng mức đầu tư) |
2009 |
2016 |
78.182 |
39.091 |
0 |
- Hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ - Ngân sách thành phố |
5- Xây dựng và nâng cấp các Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện |
2017 |
2020 |
400.000 |
100.000 |
300.000 |
- Ngân sách TW, thành phố |
6- Trung tâm Sơ sinh thuộc Bệnh viện Phụ sản (đã trả bồi thường cho 07 hộ dân) |
2013 |
2018 |
223.150 |
111.575 |
0 |
- Hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ |
- Thành phố đối ứng |
|
|
|
111.575 |
|
- Ngân sách thành phố |
7- Bệnh viện Lao và Bệnh phổi (giai đoạn 2) - Thành phố đối ứng |
2015 |
2020 |
112.340 |
112.340 |
0 |
- Trái phiếu CP - Ngân sách thành phố |
8- Xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Kiến An |
2015 |
2020 |
310.000 |
0 |
310.000 |
- Trái phiếu CP - Ngân sách thành phố |
9- Xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Mắt |
2013 |
2016 |
30.000 |
30.000 |
0 |
- Ngân sách thành phố - Tài trợ nước ngoài (NGOs) |
10- Bệnh viện đa khoa huyện An Dương |
2014 |
2016 |
77.257 |
77.257 |
0 |
- Trái phiếu CP |
- Thành phố đối ứng |
|
|
|
30.902 |
|
- Ngân sách thành phố |
Cộng: |
|
|
1.422.064 |
812.064 |
610.000 |
|
B- Các dự án đang lập dự án |
||||||
1- Bệnh viện đa khoa huyện An Lão |
2015 |
2020 |
80.000 |
0 |
80.000 |
- Trái phiếu CP - Ngân sách thành phố |
2- Bệnh viện đa khoa quận Dương Kinh |
2015 |
2020 |
150.000 |
0 |
150.000 |
- Trái phiếu CP - Ngân sách thành phố |
3- Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Bảo |
2015 |
2020 |
45.000 |
0 |
45.000 |
- Ngân sách Trung ương |
- Thành phố đối ứng |
|
|
|
|
18.000 |
- Ngân sách thành phố |
4- Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS |
2016 |
2020 |
50.000 |
50.000 |
0 |
- Ngân sách TW, thành phố |
5- Bệnh Viện Y học cổ truyền |
2016 |
2020 |
300.000 |
0 |
300.000 |
- Ngân sách TW, thành phố |
6- Bệnh viện Tâm thần |
2015 |
2020 |
300.000 |
300.000 |
0 |
- Trái phiếu CP |
- Thành phố đối ứng |
|
|
|
12.000 |
|
- Ngân sách thành phố |
7- Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm |
2014 |
2016 |
35.000 |
35.000 |
0 |
- Ngân sách TW, thành phố |
Cộng: |
|
|
960.000 |
385.000 |
575.000 |
|
Tổng cộng kinh phí: |
|
|
8.504.380 |
3.950.210 |
4.554.170 |
|
1. Tên các dự án ưu tiên tập trung đầu tư giai đoạn 2014 - 2020:
- Xây dựng Bệnh viện đa khoa Hải Phòng (Cơ Sở 2 Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp).
- Cải tạo, nâng cấp và lắp đặt máy xạ trị gia tốc Trung tâm Ung bướu; cải tạo, nâng cấp Khoa Nội 4; xây dựng Khoa Quốc tế (thuộc Cơ sở 1 Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp).
- Dự án xây dựng Trung tâm Sơ sinh thuộc Bệnh viện Phụ sản.
- Dự án đầu tư trang thiết bị phẫu thuật tim trẻ em thuộc Bệnh viện Trẻ em.
- Dự án xây dựng Trung tâm Y tế dự phòng thành phố.
- Xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền,
- Xây dựng Bệnh viện Tâm thần.
- Xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Lao và Bệnh phổi (giai đoạn 2).
- Xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Mắt
- Xây dựng, nâng cấp Bệnh viện Kiến An.
- Trang thiết bị Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm.
- Hoàn thành các dự án xây dựng bệnh viện tuyến huyện đang thực hiện dở dang để sớm đưa vào sử dụng (Bệnh viện đa khoa huyện Tiên Lãng, Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Thụy, Bệnh viện đa khoa quận Hải An).
* Tổng kinh phí để thực hiện các dự án, công trình y tế ưu tiên tập trung đầu tư giai đoạn 2014 - 2020 khoảng 8.504,380 tỷ đồng; trong đó:
+ Giai đoạn 2014 - 2016: 3.950,210 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2017 - 2020: 4.554,170 tỷ đồng
2. Cơ cấu nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương (gồm vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA, Chương trình hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ, các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế, các chương trình, dự án, đề án quốc gia về y tế).
- Ngân sách thành phố (gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và ngân sách sự nghiệp); kinh phí phát triển sự nghiệp của các đơn vị y tế, huy động xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
* Tỷ lệ phần trăm được hỗ trợ từ nguồn vốn Trung ương trên cơ sở từng mục tiêu đầu tư hoặc chương trình đầu tư theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (có dự án được hỗ trợ 60%, có dự án được 50% hoặc 100%).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây