Quyết định 155/2006/QĐ-UBND về điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị - thành phố Giao Lưu - tỷ lệ 1/500; Địa điểm: xã Cổ Nhuế, thị trấn Cầu Diễn - huyện Từ Liêm; phường Mai Dịch - quận Cầu Giấy do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 155/2006/QĐ-UBND về điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị - thành phố Giao Lưu - tỷ lệ 1/500; Địa điểm: xã Cổ Nhuế, thị trấn Cầu Diễn - huyện Từ Liêm; phường Mai Dịch - quận Cầu Giấy do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 155/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Đỗ Hoàng Ân |
Ngày ban hành: | 01/09/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 155/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Đỗ Hoàng Ân |
Ngày ban hành: | 01/09/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2006/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số...../2006/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2006 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố về việc phê duyệt
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị “Thành phố giao lưu” Tỉ lệ 1/500, Địa điểm: xã Cổ
Nhuế, thị trấn Cầu Diễn - Huyện Từ Liêm; phường Mai Dịch - Quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
T/M UỶ BAN NHÂN
DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ “THÀNH
PHỐ GIAO LƯU” TỈ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 155/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2006 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 5. Ranh giới và quy mô quy hoạch:
Vị trí: Khu đô thị “Thành phố giao lưu” nằm phía Tây thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính xã Cổ Nhuế, thị trấn Cầu Diễn - huyện Từ Liêm và phường Mai Dịch - quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Ranh giới:
+ Phía Bắc giáp tuyến mương thoát nước của Thành phố ra sông Nhuệ.
+ Phía Nam trùng với chỉ giới đường đỏ tuyến đường quy hoạch nối từ đường Hoàng Quốc Việt hiện có ra ga Phú Diễn.
+ Phía Đông trùng với chỉ giới đường đỏ đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3).
+ Phía Tây trùng với chỉ giới đường đỏ tuyến đường Cầu Diễn – Cầu Noi.
Quy mô:
- Tổng diện tích đất nghiên cứu khoảng: 953.337m2 (95,3337Ha).
- Quy mô dân số khoảng 12.433 người.
Điều 6. Khu đô thị “Thành phố Giao lưu” được quy hoạch bao gồm các chức năng như sau:
- Đất an ninh quốc phòng gồm 2 lô đất (ký hiệu AN1 và AN2).
- Đất hành lang cách ly và đất công trình kỹ thuật gồm 5 lô đất (ký hiệu CL1 đến CL5).
- Đất hỗn hợp gồm 2 lô đất (ký hiệu HH1 và HH2).
- Đất công cộng thành phố và khu vực gồm 5 lô đất (ký hiệu CC1 đến CC5).
- Đất hồ điều hoà gồm 1 lô đất (ký hiệu HO).
- Đất cây xanh, thể dục thể thao vui chơi giải trí với diện tích gồm 1 lô đất (ký hiệu CXKV).
- Đất đường giao thông khu vực, phân khu vực và đường nhánh.
- Đất quảng trường, đường dạo gồm 1 lô đất (ký hiệu QT).
- Đất trường trung học phổ thông gồm 1 lô đất (ký hiệu THPT).
- Đất công cộng, hành chính đơn vị ở gồm 1 lô đất (ký hiệu HC).
- Đất trường tiểu học, trung học cơ sở và nhà trẻ mẫu giáo gồm 5 lô đất (ký TH, THCS và NT1 đến NT3).
- Bãi đỗ xe tập trung kết hợp điểm đỗ tuyến đường sắt nội đô gồm 1 lô đất (ký hiệu P).
- Đất cây xanh đơn vị ở gồm 1 lô đất (ký hiệu CXĐVO).
- Đất nhà ở cao tầng gồm 5 lô đất (ký hiệu CT1 đến CT5).
- Đất nhà ở thấp tầng gồm 5 lô đất (ký hiệu từ TT1 đến TT5).
Vị trí cụ thể từng lô đất chức năng được xác định trên bản đồ tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất (QH04C) của đồ án quy hoạch này được duyệt.
Điều 7. Đất an ninh quốc phòng có tổng diện tích: 58.689m2 gồm 2 lô đất ký hiệu AN1, AN2.
- Chức năng sử dụng: Xây dựng các công trình an ninh quốc phòng.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu lô đất |
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
|||
Diện tích |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
|||
M2 |
% |
Lần |
Tầng |
|||
1 |
Đất xây dựng trụ sở Bộ Công an |
AN1 |
52981 |
Được thực hiện theo dự án riêng |
||
2 |
Tiểu đoàn VT987 Bộ tư lệnh Tăng thiết giáp |
AN2 |
5708 |
|||
|
Tổng cộng |
|
58689 |
|
|
|
Ghi chú: Đất an ninh quốc phòng được xây dựng theo dự án riêng và tuân thủ quy định của Chính phủ về chế độ quản lý và sử dụng đất an ninh quốc phòng, được cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Công trình kiến trúc có hình thức đẹp phù hợp với chức năng sử dụng, hài hoà với công trình xung quanh.
+ Về khoảng cách giữa các công trình, cách ly tiếng ồn, điều kiện vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ... phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.
+ Có thể sử dụng tường rào xung quanh để bảo vệ và trang trí, với hình thức hướng ra mặt đường chính đẹp, đóng góp cảnh quan cho khu vực. Chiều cao tường rào phụ thuộc vào điều kiện bảo vệ của từng công trình.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Phải bố trí chỗ đỗ xe riêng cho các công trình an ninh quốc phòng, có lối ra vào thuận tiện đảm bảo yêu cầu tác chiến và sử dụng.
+ Nước thải được xử lý đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường (được cấp thẩm quyền cho phép) sau đó thoát vào hệ thống cống xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính trong khu vực.
+ Bố trí xây dựng trạm biến thế riêng trong phạm vi ô đất.
- Chức năng sử dụng:
+ Mương và hành lang cách ly có diện tích 34579 m2.
+ Giếng và hành lang cách ly có diện tích 3023 m2.
+ Trạm bơm nước thải có diện tích 3.492 m2 sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Tuyệt đối không xây dựng công trình trong khu vực này (không bao gồm lô CL3 là trạm bơm nước thải).
+ Không trồng cây cao, cây trồng chủ yếu là cây bụi thấp, thảm cỏ đóng góp cảnh quan cho khu vực.
+ Đối với lô CL1, CL2 hành lang cách ly được tổ chức thành vườn hoa hoặc trồng cây xanh và bãi đỗ xe tuyệt đối không sử dụng với mục đích nào khác.
Điều 9. Đất hỗn hợp có tổng diện tích 22.893m2, gồm 2 lô đất (ký hiệu HH1 và HH2).
- Chức năng sử dụng: Xây dựng nhà ở tái định cư, dịch vụ thương mại và công nghiệp sạch không gây ô nhiễm môi truờng.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Hạng mục |
Ký hiệu lô đất |
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||||
Diện tích |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
Diện tích XD |
|||
M2 |
% |
Lần |
Tầng |
M2 |
|||
1 |
Đất hỗn hợp |
HH1 |
16194 |
23,14 |
2,53 |
10,9 |
3747 |
2 |
Đất hỗn hợp |
HH2 |
6699 |
34,02 |
3,83 |
11,3 |
2300 |
|
Tổng cộng |
|
22893 |
26,34 |
2,91 |
11,1 |
6047 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung, hài hoà với cảnh quan kiến trúc khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình phải đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể cần tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, trường hợp điều chỉnh cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam” và được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Khu đất hỗn hợp nằm cạnh trục giao thông chính của Thành phố, khi lập dự án có thể tăng tầng cao, hệ số sử dụng đất nhưng không vượt quá tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phần diện tích sàn dành để xây dựng nhà ở phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, phải được thiết kế, xây dựng có quy mô căn phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định hiện hành.
+ Tầng 1 và tầng 2 sử dụng mục đích công cộng, thương mại, dịch vụ. chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình có thể được nghiên cứu lấy trùng chỉ giới đường đỏ, các tầng trên phải xây theo đúng chỉ giới xây dựng đã khống chế tối thiểu là 6m; Chỉ giới xây dựng cụ thể sẽ phụ thuộc vào dự án, đồ án thiết kế chi tiết và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Việc bố trí các cơ sở sản xuất (nếu có) phải là ngành nghề sản xuất có quy mô vừa và nhỏ, là ngành công nghiệp sạch, không gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo tiếng ồn, phòng chống cháy nổ theo đúng quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình và đảm bảo đủ diện tích theo quy định, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ bên trong ô đất, sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu đô thị. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
+ Bố trí xây dựng trạm biến áp riêng trong phạm vi ô đất.
- Chức năng sử dụng: Xây dựng khách sạn, văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan, dịch vụ thương mại, giao lưu văn hoá...
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Hạng mục |
Ký hiệu lô đất |
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||||
Diện tích |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
Diện tích XD |
|||
M2 |
% |
Lần |
Tầng |
M2 |
|||
1 |
Đất công cộng thành phố và khu vực |
CC1 |
22674 |
27,87 |
5,74 |
20,6 |
6320 |
2 |
Đất công cộng thành phố và khu vực |
CC2 |
14005 |
24,47 |
2,47 |
10,1 |
3427 |
3 |
Đất công cộng thành phố và khu vực |
CC3 |
9999 |
28,33 |
0,85 |
3,0 |
2833 |
4 |
Đất công cộng thành phố và khu vực |
CC4 |
22693 |
27,85 |
5,74 |
20,6 |
6320 |
5 |
Đất công cộng thành phố và khu vực |
CC5 |
12874 |
26,72 |
2,69 |
10,1 |
3440 |
|
Tổng cộng |
|
82245 |
27.16 |
4,11 |
15,1 |
22340 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình phải đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể cần tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, trường hợp điều chỉnh cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam” và phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Trục trung tâm của khu đô thị tại các khu đất công cộng thành phố khi lập dự án có thể tăng tầng cao và hệ số sử dụng đất nhưng không vượt quá Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Các công trình khi thiết kế cần chú ý cho các đối tượng sử dụng là những người tàn tật, thương binh, trẻ nhỏ...
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: Như điều 9.
Điều 11. Đất hồ điều hoà có diện tích 150.000m2, gồm 1 lô đất (ký hiệu HO).
- Chức năng sử dụng: Xây dựng hồ điều hoà.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hồ điều hoà có diện tích 150.000m2 có thể khai thác mặt nước để vui chơi giải trí hoạt động thể thao song không được làm ô nhiễm môi trường.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Đảm bảo đủ diện tích mặt nước hồ theo qui hoạch, dung tích điều hoà tối thiểu đảm bảo yêu cầu với hđh=1,0m.
+ Nước mưa không trực tiếp xả vào các hồ điều hoà. Bố trí các bể lắng tại các điểm xả vào hồ điều hoà trên hệ thống thoát nước. Nước mưa được tập trung tại các bể lắng sau khi lắng cặn và tách nước mưa đợt đầu rồi mới xả vào hồ.
+ Tại khu vực hồ điều hoà cần bố trí các họng lấy nước cứu hoả và đường vào cho xe cứu hoả để thuận tiện cho việc chữa cháy khi cần thiết.
- Chức năng sử dụng: Xây dựng cây xanh công viên vui chơi giải trí, vườn hoa, sân chơi và công trình thể dục thể thao, công cộng có quy mô nhỏ.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Hạng mục |
Ký hiệu lô đất |
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||||
Diện tích |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
Diện tích XD |
|||
M2 |
% |
Lần |
Tầng |
M2 |
|||
1 |
Đất cây xanh khu vực |
CXKV |
51601 |
10,00 |
0,10 |
1,0 |
5160 |
2 |
Đất cây xanh đơn vị ở |
CXĐVO |
30307 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
81908 |
|
|
|
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Đất cây xanh thể thao khu vực, kết hợp cây xanh đơn vị ở và hồ điều hoà phải đựơc quy hoạch trong một tổng thể thống nhất.
+ Là điểm cây xanh nghỉ ngơi phục vụ dân cư của Thành phố và khu vực. Nơi đây tổ chức các hoạt động thể dục thể thao,biểu diễn văn hoá văn nghệ, hoạt động khai thác mặt nước...
+ Chủ yếu trồng cây xanh, thảm cỏ và các sân chơi cho trẻ em, đường dạo, đài phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng và một số công trình phục vụ có quy mô nhỏ như quán hoa, quán sách.
+ Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công trình có chức năng khác với quy hoạch.
+ Khi thiết kế và xây dựng các công trình trong khu vực này phải được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.
- Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, điểm đỗ xe thuận tiện và kết cấu đường đa dạng.
+ Khi thiết kế cụ thể phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 13. Đất quảng trường, đường dạo có diện tích 13.305m2, gồm 1 lô đất (ký hiệu QT).
- Chức năng sử dụng: Quảng trường trung tâm và trục không gian đi bộ
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Trục không gian đi bộ và quảng trường để tổ chức các hoạt động độc lập không bị giao cắt bởi các tuyến đường giao thông cơ giới.
+ Trục không gian đi bộ nằm tại khu vực trung tâm công cộng thành phố, khu vực sử dụng cho các hoạt động vui chơi, giải trí, giao lưu và mua sắm ngoài trời.
- Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, điểm đỗ xe thuận tiện.
+ Khi thiết kế cụ thể phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và cây xanh, vườn hoa và đài phun nước.
Điều 14. Đất trường trung học phổ thông có tổng diện tích 12.135 m2, gồm 1 lô đất (ký hiệu THPT).
- Chức năng sử dụng: Xây dựng trường trung học phổ thông.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Hạng mục |
Ký hiệu lô đất |
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||||
Diện tích |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
Diện tích XD |
|||
M2 |
% |
Lần |
Tầng |
M2 |
|||
1 |
Đất trường trung học phổ thông |
THPT |
12135 |
9,93 |
0,30 |
3,0 |
1200 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế xây dựng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Nếu cần điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đặc biệt phù hợp với từng cấp học, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu vực.
+ Các công trình khi thiết kế cần chú ý cho đối tượng là học sinh khuyết tật (nếu có).
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: Như điều 9.
Điều 15. Đất công cộng, hành chính đơn vị ở có tổng diện tích 6.599 m2, gồm 1 lô đất (ký hiệu HC).
- Chức năng sử dụng: Xây dựng trạm y tế, câu lạc bộ, chợ, dịch vụ, cơ quan hành chính, công an cấp phường.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Hạng mục |
Ký hiệu lô đất |
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||||
Diện tích |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
Diện tích XD |
|||
M2 |
% |
Lần |
Tầng |
M2 |
|||
1 |
Đất công cộng, hành chính đơn vị ở |
HC |
6599 |
31,81 |
1,13 |
3,5 |
2099 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình phải đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, trường hợp điều chỉnh cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam” và phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: Như điều 9
- Chức năng sử dụng: Xây dựng trường tiểu học, trung học cơ sở và nhà trẻ.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Hạng mục |
Ký hiệu lô đất |
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||||
Diện tích |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
Diện tích XD |
|||
M2 |
% |
Lần |
Tầng |
M2 |
|||
1 |
Đất trường tiểu học |
TH |
19991 |
13,32 |
0,37 |
2,8 |
2664 |
2 |
Đất trường trung học cơ sở |
THCS |
20559 |
10,36 |
0,29 |
2,8 |
2130 |
3 |
Đất nhà trẻ, mẫu giáo |
NT |
15055 |
15,13 |
0,30 |
1,97 |
2277 |
- |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
NT1 |
5620 |
14,95 |
0,30 |
2,0 |
840 |
- |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
NT2 |
5000 |
15,66 |
0,30 |
1,9 |
783 |
- |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
NT3 |
4435 |
14,75 |
0,29 |
2,0 |
654 |
|
Tổng cộng |
|
55605 |
12,72 |
0,32 |
2,5 |
7071 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế xây dựng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Trường hợp cần điều chỉnh cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam” và được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đặc biệt phù hợp với từng cấp học, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu vực.
+ Các công trình khi thiết kế cần chú ý cho đối tượng là học sinh khuyết tật (nếu có).
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: Như điều 9.
Điều 17. Đất bãi đỗ xe có diện tích 9.954m2 gồm 1 lô đất (ký hiệu P).
- Chức năng sử dụng: Xây dựng bãi đỗ xe kết hợp điểm đỗ tuyến đường sắt đô thị.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Hạng mục |
Ký hiệu lô đất |
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||||
Diện tích |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
Diện tích XD |
|||
M2 |
% |
Lần |
Tầng |
M2 |
|||
1 |
Đất bãi đỗ xe tập trung, điểm đỗ đường sắt nội đô kết hợp cây xanh |
P |
9954 |
48,43 |
2,8 |
5,9 |
4821 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi xây dựng cần đáp ứng các yêu cầu theo tiêu chuẩn phù hợp quy định hiện hành. Nghiên cứu xây dựng ga ra cao tầng kết hợp với dịch vụ kỹ thuật để tiết kiệm đất, song phải đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng.
+ Kết hợp với cây xanh, vườn hoa và trồng cây xanh bóng mát. Có dịch vụ kỹ thuật phục vụ, quản lý điều hành nhỏ và kết hợp tổ chức khu vệ sinh công cộng phục vụ chung cho khu vực, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường.
+ Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Bố trí nơi để xe, lối ra vào thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt.
+ Thoát nước mưa: Nước mưa được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
+ Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực. Bố trí xây dựng trạm biến thế riêng hoặc kết hợp lấy từ trạm biến thế trong khu vực.
+ Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
+ Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
+ Đảm bảo phòng hoả và thiết bị phòng hoả theo đúng quy định hiện hành
Điều 18. Đất ở cao tầng có tổng diện tích 127.686m2, gồm 5 lô đất (ký hiệu CT1 đến CT5).
- Chức năng sử dụng: Xây dựng nhà ở chung cư cao tầng.
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Hạng mục |
Ký hiệu lô đất |
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
|||
Diện tích |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
|||
M2 |
% |
Lần |
Tầng |
|||
1 |
Đất ở cao tầng |
CT1 |
20900 |
|
|
|
2 |
Đất ở cao tầng |
CT2 |
34636 |
26,35 |
5,19 |
19,7 |
3 |
Đất ở cao tầng |
CT3 |
22818 |
28,97 |
2,85 |
9,8 |
4 |
Đất ở cao tầng |
CT4 |
33932 |
28,35 |
2,88 |
10,2 |
5 |
Đất ở cao tầng |
CT5 |
15400 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
127686 |
|
|
|
Ghi chú:
- Đất ở cao tầng có ký hiệu CT2 thực hiện theo quy hoạch tổng mặt bằng được Sở Quy hoạch Kiến trúc chấp thuận ngày 23/5/2005 kèm theo Công văn số 588/QHKT-P1 ngày 25/3/2005 của Sở Quy hoạch Kiến trúc về việc quy hoạch mặt bằng và phương án thiết kế sơ bộ nhà ở chung cư cao tầng tại khu đô thị “Thành phố Giao Lưu”.
- Lô đất ở cao tầng có ký hiệu CT1 và CT5 dành để xây dựng khu tái định cư phục vụ dự án phát triển giao thông đô thị Hà Nội theo chỉ đạo của Thành phố, thực hiện theo quy hoạch tổng mặt bằng và phương án thiết kế kiến trúc sơ bộ được Sở Quy hoạch Kiến trúc chấp thuận kèm theo Công văn số 931/QHKT-P1 ngày 26/6/2006 và được thực hiện theo dự án riêng (lô đất CT6 được chấp thuận trên nay được đổi là lô CT5).
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất đã khống chế trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
+ Từ tầng 6 trở lên không được thiết kế ban công.
+ Mặt đứng ngoài nhà của các công trình nên đồng nhất, chất liệu, hình thức và màu sắc thể hiện mặt ngoài phải tương đồng. Không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
+ Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe và khu xử lý kỹ thuật phục vụ cho bản thân công trình.
+ Công trình có thể có khối đế (1-4 tầng) có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
+ Công trình nhà ở cao tầng được xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc dân tộc hiện đại gây được ấn tượng tốt song phải hài hoà với các công trình xung quanh.
+ Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với dáng dấp đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng.
+ Đảm bảo chịu lực, phòng chống cháy nổ, động đất... theo đúng quy định hiện hành.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ bên trong ô đất, sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường)
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu đô thị. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
+ Bố trí xây dựng trạm biến áp riêng hoặc kết hợp trạm biến áp trong khu vực.
Điều 19. Đất ở thấp tầng có tổng diện tích 101.906m2 gồm 5 lô đất (ký hiệu TT1 đến TT5).
- Chức năng sử dụng: Xây dựng nhà ở thấp tầng (nhà vườn liền kế, biệt thự).
- Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Hạng mục |
Ký hiệu lô đất |
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||||
Diện tích |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao BQ |
Diện tích XD |
|||
M2 |
% |
Lần |
Tầng |
M2 |
|||
1 |
Đất ở thấp tầng |
TT1 |
24917 |
25,69 |
0,77 |
3,0 |
6400 |
2 |
Đất ở thấp tầng |
TT2 |
29967 |
28,85 |
0,87 |
3,0 |
8645 |
3 |
Đất ở thấp tầng |
TT3 |
20227 |
28,18 |
0,85 |
3,0 |
5700 |
4 |
Đất ở thấp tầng |
TT4 |
23220 |
29,89 |
0,90 |
3,0 |
6940 |
5 |
Đất ở thấp tầng hiện có |
TT5 |
3575 |
Được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt |
|||
|
Tổng cộng |
|
101906 |
|
|
|
|
Ghi chú: Lô đất ký hiệu TT5 hiện một phần là nhà ở cán bộ chiến sỹ Tiểu đoàn VT987, xen kẽ đường nội bộ và đất trống cần được lập quy hoạch tổng mặt bằng chung để quản lý cải tạo xây dựng theo quy hoạch và bàn giao cho Thành phố quản lý xây dựng theo quy định. Giao Sở Tài nguyên Môi trường - Nhà đất kiểm tra ranh giới, diện tích đất, hướng dẫn triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố (trong đó quỹ đất trống ưu tiên phát triển hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe, cây xanh sử dụng chung cho khu vực).
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
+ Hình thức kiến trúc dân tộc hiện đại gây được ấn tượng tốt song phải hài hoà với công trình xung quanh và cảnh quan khu vực. Có thể sử dụng tường rào bao quanh, song độ cao dưới 2,4 mét, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Mặt ngoài nhà không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
+ Ban công được nhô ra bằng nhau theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, cốt cao độ các sàn của các công trình phải thống nhất.
+ Ưu tiên phòng ngủ, phòng khách quay ra hướng gió Đông Nam.
+ Đảm bảo ánh sáng, thông thoáng trong từng công trình và từng ô đất.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ bên trong ô đất, sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu đô thị.
* Đường Thành phố, liên khu vực:
- Đường Phạm Văn Đồng ở phía Đông có mặt cắt ngang điển hình B=68m (được thực hiện theo dự án riêng).
- Đường Hoàng Quốc Việt kéo dài đến ga Phú Diễn ở phía Nam có mặt cắt ngang điển hình B = 50m (được thực hiện theo dự án riêng).
* Đường khu vực và phân khu vực:
- Đường khu vực Xuân La - Cổ Nhuế - ga Phú Diễn - Xuân Phương có mặt cắt ngang điển hình B=40m gồm dải phân cách trung tâm rộng 3m, lòng đường mỗi bên rộng 11,25m (3 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
- Đường phân khu vực có mặt cắt ngang B=30m, gồm dải phân cách trung tâm rộng 3m, lòng đường mỗi bên rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 6m.
* Đường nhánh:
+ Tuyến đường Cầu Diễn - Cầu Noi (đường ven sông Nhuệ) có B = 17,5m gồm lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5,0m
+ Tuyến đường có B = 21,5m gồm lòng đường 11,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5,0m.
+ Đường có B = 15,5m gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 4,0m.
+ Đường nhánh kết hợp trục không gian có mặt cắt ngang B = 20m và 50m.
* Đường nội bộ (lối vào nhà ):
Được áp dụng mặt cắt ngang B = 11,5m.
* Quảng trường giao thông:
Quảng trường giao thông kết hợp đi bộ ở khu vực trung tâm khu đô thị.
* Bãi đỗ xe:
Tính toán nhu cầu bãi đỗ xe công cộng cho khu vực nghiên cứu được xác định gồm:
+ Bãi đỗ xe công cộng tập trung có diện tích khoảng 9954m2 dành cho nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến (với thời gian đỗ £6 tiếng), có thể xây dựng gara cao tầng hoặc bố trí thêm tầng hầm và kết hợp với điểm đỗ đường sắt đô thị. Các bãi đỗ xe phân tán kết hợp trong khu công viên cây xanh và trong khu nhà ở cao tầng, công trình hỗn hợp, công trình công cộng được tính toán áp dụng theo quy định đảm bảo nhu cầu sử dụng.
+ Đối với các công trình công cộng, biệt thự trong quá trình thiết kế phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này.
Điều 21. Các công trình đầu mối và các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các ngả giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cấp nước được xác định như sau:
+ Nguồn cấp được lấy từ các nhà máy nước Mai Dịch hiện có công suất 60.000 m3/ngày, nhà máy nước Cáo Đỉnh công suất 60.000 m3/ngày thông qua đường ống D800 ở đường Phạm Văn Đồng.
+ Mạng lưới cấp nước là mạng vòng kết hợp với nhánh cụt.
+ Các họng cứu hỏa được bố trí thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy chuẩn khoảng 150m.
- Nguồn điện cấp cho công trình từ các trạm hạ thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu vực.
+ Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22 KV
+ Mạng lưới trung thế 22 KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Đối với các yếu tố môi trường khác cần phải xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của cơ quan quản lý môi trường.
Điều 22. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND quận Cầu Giấy.
- UBND huyện Từ Liêm.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây