Quyết định 155/2004/QĐ-UB Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 155/2004/QĐ-UB Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 155/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 17/09/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 155/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 17/09/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2004/QĐ-UB |
Vị Thanh, ngày 17 tháng 9 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 50/2004/QĐ-UB ngày 15/01/2004 của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị tại Công văn số 550/SNN&PTNT ngày 01/9/2004 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
- Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang là đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; Trung tâm có chức năng tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án về cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn đảm bảo đúng định hướng của Chương trình mục tiêu quốc gia và Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Tổ chức quản lý, khai thác và sử dụng các công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy mô được phân cấp quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn chịu sự quản lý về tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan cấp trên.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang:
1. Nhiệm vụ:
1.1 Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm, dự án về nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn trình ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án đã được duyệt trong phạm vi địa bàn tỉnh.
1.2 Tổ chức tiếp nhận, quản lý vật tư, thiết bị và tiền vốn được phân bổ theo chương trình, dự án nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
1.3 Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, chất lượng nước, các công trình phục vụ vệ sinh môi trường nông thôn.
1.4 Tổ chức thi công các loại hình công trình cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước.
1.5 Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác các trạm cấp nước tập trung ở các huyện, thị xã, thị trấn; phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, thị xã; UBND phường, xã, thị trấn và các đoàn thể địa phương tổ chức mạng lưới duy tu bảo dưỡng, sửa chữa các công trình và hướng dẫn người sử dụng vận hành, sửa chữa khi cần thiết; bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ chuyên trách và nhân dân về nghiệp vụ, kỹ thuật trong lĩnh vực cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
1.6 Ngoài việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao, Trung tâm được thực hiện các công tác khác như: lắp đặt các đường ống phụ tải, nhánh rẽ, đồng hồ nước cho các hộ dân và tổ chức sử dụng nước; khoan thăm dò, khoan khai thác nước ngầm, thi công các công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu để tận dụng năng lực của đơn vị nhưng phải đảm bảo điều kiện không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch được Nhà nước giao.
1.7 Tổ chức điều tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết định kỳ hoặc đột xuất về tình hình hoạt động cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn.
1.8 Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm.
1.9 Ngoài ra, Trung tâm thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang và cơ quan cấp trên.
2. Quyền hạn:
2.1 Trung tâm được phép quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để lập dự án nhằm tranh thủ sự giúp đỡ, tài trợ cho lĩnh vực cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
2.2 Tham gia thực hiện, phối hợp thực hiện chương trình, dự án cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn do UNICEF, Ngân hàng Thế giới và các tổ chức quốc tế khác tài trợ với các chương trình kinh tế - xã hội ở địa phương.
2.3 Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, lựa chọn các giải pháp kỹ thuật cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn phù hợp để áp dụng và phổ biến rộng rãi cho từng địa bàn nông thôn.
2.4 Phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác truyền thông về nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
2.5 Thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh chủ động phối hợp với các ngành hữu quan, đề xuất xây dựng các chính sách, cơ chế hoạt động phù hợp với đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh, nhằm đạt mục tiêu và hiệu quả cao nhất về cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn.
2.6 Được phép thu tiền sử dụng nước theo quy định của ủy ban nhân dân tỉnh để trang trải kinh phí hoạt động, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các công trình cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn, đảm bảo các công trình hoạt động bền vững, phục vụ ngày càng tốt hơn đời sống nhân dân các huyện và thị xã.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang:
1. Về Tổ chức bộ máy:
- Lãnh đạo Trung tâm:
+ Giám đốc: là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về toàn bộ các hoạt động của Trung tâm.
+ Phó Giám đốc: từ 1 đến 2 Phó Giám đốc, là người giúp việc Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao theo quy định pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức của Trung tâm:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính.
+ Phòng Kế toán - Tài vụ.
+ Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật.
+ Phòng Quản lý cấp nước.
2. Về biên chế:
Biên chế Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang thực hiện theo Quyết định phê duyệt biên chế hàng năm của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang giao chỉ tiêu tổng biên chế cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang xây dựng Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm có sự phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng bộ phận trực thuộc và từng cán bộ, viên chức, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; đồng thời, sắp xếp tổ chức, bố trí cán bộ, viên chức theo đúng tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang, Chủ tịch ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH
HẬU GIANG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây