Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 1538/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 13/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1538/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 13/08/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1538/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 13 tháng 8 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và được gửi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (iOffice), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1538/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh
STT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả |
Cách thức thực hiện |
1. |
Giải quyết thủ tục cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần lấy ý kiến xác minh của cơ quan chức năng đối với việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
không |
Văn phòng UBND tỉnh |
Nộp trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công; Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3). |
2. |
Xin phép tiếp khách nước ngoài |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần lấy ý kiến xác minh của cơ quan chức năng đối với đoàn nước ngoài vào tỉnh thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
không |
Văn phòng UBND tỉnh |
Nộp trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công; Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3). |
3. |
Đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần lấy ý kiến xác minh của cơ quan chức năng đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Văn phòng UBND tỉnh |
không |
Văn phòng UBND tỉnh |
Nộp trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công; Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3). |
PHẦN II: GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Giải quyết thủ tục cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức vào sổ công văn đến và in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu lý do tại Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 4: Chuyển Phòng Tổng hợp - Ngoại vụ tham mưu Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 5: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp người đi nhận kết quả không phải người có tên trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của cơ quan để kiểm tra.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ và Tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp đề nghị đi nước ngoài về việc công:
Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thành lập đoàn ra nước ngoài gửi văn bản đề nghị (nếu là đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản của cơ quan chủ quản) gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Hồ sơ gồm các nội dung sau:
1. Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Văn bản đề nghị cần có những nội dung sau:
- Họ tên, chức danh của người được cử đi nước ngoài, là đảng viên hay không. Đối với cán bộ, công chức, viên chức đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thì ghi rõ số hộ chiếu, ngày tháng năm cấp, nơi cấp, ngày hết hạn.
- Mục đích đi nước ngoài, thời gian ở nước ngoài, nước đến, nguồn kinh phí cho chuyến đi (chi phí đi lại trong nước và nước ngoài, tiền ăn, lưu trú và các chi phí khác liên quan kể cả tiền tiêu vặt), nêu rõ kinh phí từ nguồn nào?
- Nếu là công chức, viên chức phải ghi rõ mã, ngạch, loại, chức vụ của công chức, viên chức (cán bộ, công chức do bầu cử thì ghi rõ thời hạn nhiệm kỳ được bầu; cán bộ, công chức mới tuyển dụng thì ghi rõ thời hạn dự bị hay thử việc); nếu là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp ghi rõ cấp, hàm, chức vụ; nếu thuộc doanh nghiệp Nhà nước phải ghi rõ chức danh quản lý và tên đầy đủ của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đó.
3. Công văn, thư mời, giấy chiêu sinh, giấy triệu tập của cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, nếu văn bản bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của cơ quan có chức năng dịch thuật hoặc xác nhận của cơ quan đề nghị cho cán bộ công chức, viên chức đi nước ngoài về nội dung bản dịch (bản photo).
4. Nội dung thuyết trình, phát biểu tại nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi nước ngoài và Văn bản thẩm định của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đối với nội dung thuyết trình, phát biểu tại nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi phụ trách được đề cử đi nước ngoài (nếu có).
* Trường hợp đề nghị xét duyệt đi nước ngoài về việc riêng (tham quan du lịch, thăm thân nhân, trị bệnh...), hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký, bao gồm của đơn vị trực thuộc (nêu rõ nước đến, mục đích chuyến đi, thời gian, kinh phí chuyến đi,...).
- Đơn xin nghỉ phép của cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận đồng ý của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Văn bản chấp thuận của Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh, huyện ủy, thị xã ủy (nếu là Đảng viên).
- Thư mời của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế gồm bản sao và bản dịch sang tiếng Việt, được đơn vị hoặc cơ quan có chức năng dịch thuật xác nhận đúng nội dung bản gốc (nếu có).
- Báo cáo tóm tắt kết quả sau khi về nước theo quy định (nộp sau 07 ngày kể từ ngày kết thúc chuyến đi)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần lấy ý kiến xác minh của cơ quan chức năng đối với việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thủ tục hành chính (nếu có): Các cơ quan có liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
- Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 21/7/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài.
- Quyết định số 4744-QĐ/TU ngày 30/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Xin phép tiếp khách nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức vào sổ công văn đến và in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu lý do tại Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 4: Chuyển Phòng Tổng hợp - Ngoại vụ tham mưu Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 5: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp người đi nhận kết quả không phải người có tên trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của cơ quan để kiểm tra.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ và Tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu đón đoàn vào gửi văn bản đề nghị (nếu là đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phải có văn bản của cơ quan chủ quản). Riêng đối với trường hợp nhà đầu tư, hoặc khách nước ngoài muốn đến thăm và làm việc đột xuất, các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, đối tác tại địa phương căn cứ vào tính chất, mục đích hoạt động của đoàn để kịp thời tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền, phải nêu rõ căn cứ để tiếp hoặc không tiếp đoàn. Hồ sơ gồm các nội dung sau:
- Nội dung văn bản đề nghị cho phép đoàn vào nêu rõ: Mục đích, thời gian, địa điểm đoàn làm việc, kinh phí đón tiếp đoàn, thành phần đoàn nước ngoài, của cơ quan, đơn vị tham gia đón tiếp và làm việc với đoàn bạn.
- Danh sách đoàn vào ghi rõ các thông tin: Họ tên, tuổi, giới tính, quốc tịch, nghề nghiệp, số hộ chiếu, visa...
- Thư liên hệ của phía nước ngoài có bản dịch tiếng Việt kèm theo (bản photo).
- Báo cáo tóm tắt kết quả làm việc của Đoàn sau khi kết thúc (nộp sau 07 ngày kể từ ngày kết thúc làm việc của Đoàn)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần lấy ý kiến xác minh của cơ quan chức năng đối với đoàn nước ngoài vào tỉnh thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thủ tục hành chính (nếu có): Công an tỉnh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
3. Đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức vào sổ công văn đến và in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu lý do tại Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) giao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 4: Chuyển Phòng Tổng hợp - Ngoại vụ tham mưu Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 5: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp người đi nhận kết quả không phải người có tên trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của cơ quan để kiểm tra.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ và Tết theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ:
1. Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, cơ quan, tổ chức chủ trì hội nghị, hội thảo quốc tế gửi Tờ trình kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo.
- Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát.
- Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến).
- Nội dung chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị hội thảo.
- Thành phần tham gia tổ chức: Cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước Ngoài, cơ quan tài trợ.
- Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu VN và đại biểu có quốc tịch nước Ngoài (có thông tin số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn; loại thị thực Việt Nam (nếu có) của đại biểu quốc tịch nước ngoài).
- Nguồn kinh phí.
2. Bản sao hộ chiếu, thị thực Việt Nam của người nước ngoài tham gia hội nghị hội thảo.
3. Báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị hội thảo quốc tế (nộp sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc hội nghị hội thảo).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thủ tục hành chính (nếu có): Các cơ quan có liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
- Quyết định số 4744-QĐ/TU ngày 30/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây