Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới (lĩnh vực Công Thương) áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Sơn La
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới (lĩnh vực Công Thương) áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 1536/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 25/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1536/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 25/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1536/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 25 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG) ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ CỦA TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Sơn La (lĩnh vực Công Thương - có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ THUỘC TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1536/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HOÁ |
|
1 |
Giấy xác nhận đăng ký sản phẩm rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất để chế biến lại |
2 |
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký sản phẩm rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất để chế biến lại |
3 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy xác nhận đăng ký sản phẩm rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất để chế biến lại |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ THUỘC TỈNH SƠN LA
1. Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất để chế biến lại rượu
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ chức cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường, thị trấn Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất để chế biến lại rượu hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu trường hợp từ chối cấp phép. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã, phường, thị trấn phải có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả Giấy phép kinh doanh cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã |
- Thành phần hồ sơ: |
- Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu Phụ lục số 16, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương); - Bản sao hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân |
- Thời hạn giải quyết: |
7 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
UBND cấp xã |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy xác nhận |
- Lệ phí ( nếu có): |
Không có |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu phụ lục 16, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. |
PHỤ LỤC SỐ 16
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1) thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):...................................................................................
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất (lít/năm).
2. Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất để chế biến lại rượu
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ phận chuyên môn xem xét, trình lãnh đạo UBND xã cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu chế biến lại rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã, phường, thị trấn có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả Giấy phép kinh doanh cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản phẩm rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới. 2. Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu Phụ lục số 18); - Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu (nếu có). |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
UBND cấp xã |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy xác nhận |
- Lệ phí ( nếu có): |
Không có |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Giấy đăng ký cấp lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu Phụ lục số 18, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. |
PHỤ LỤC SỐ 18
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1) thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.....................................................................................................(2)
Điện thoại (nếu có):........................................................................................
Địa điểm sản xuất...........................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất lại số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ..................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Sản lượng sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) : Uỷ ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4): Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản phẩm rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất để chế biến lại rượu
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ chức cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ phận chuyên môn xem xét, trình lãnh đạo UBND xã cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản phẩm rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã, phường, thị trấn có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trả Giấy phép kinh doanh cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã |
- Thành phần hồ sơ: |
- Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu Phụ lục số 17, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương); - Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại; - Các tài liệu chứng minh nhu cầu cần sửa đổi, bổ sung. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
UBND xã |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy xác nhận |
- Phí, Lệ phí (nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu phụ lục 17, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. |
PHỤ LỤC SỐ 17
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1) thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có): .................................................................................
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất lại số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ..................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………(3)
Sản lượng sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) : Uỷ ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4): Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung
(5): Ghi quy mô sản xuất.
(6) :Tên các tổ chức liên quan
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây