Quyết định 153/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 153/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu: | 153/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 18/01/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 153/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 18/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 18 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Căn cứ Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập;
Căn cứ Công văn số 2220/TTCP-C.IV ngày 15/12/2022 của Thanh tra Chính phủ về việc định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 05/TTr-TTT ngày 10/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2023 của Thanh tra tỉnh Quảng Nam (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2023 theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
XÁC
MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác minh tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực, rõ ràng nội dung kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai. Thông qua công tác xác minh tài sản, thu nhập nhằm nâng cao nhận thức, ý thức của cán bộ, công chức trong việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập.
- Xác minh tài sản, thu nhập nhằm ngăn ngừa, phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng (nếu có) đối với người có nghĩa vụ kê khai; thực hiện nghiêm túc các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng; nâng cao hiệu quả, hiệu lực của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
2. Yêu cầu
Việc xác minh tài sản, thu nhập thực hiện theo thủ tục, trình tự quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. Việc xác minh tài sản, thu nhập được tiến hành kịp thời, công khai, khách quan, trung thực.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Nội dung xác minh
- Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai.
- Tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
2. Đối tượng kiểm tra, xác minh
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm tại cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền kiểm soát của Thanh tra tỉnh theo quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và theo quy định tại Quy chế phối hợp số 56-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị.
3. Số lượng cơ quan, đơn vị, địa phương được chọn xác minh
Xác minh người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập là đối tượng thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm tại 12 cơ quan, đơn vị, địa phương, tương đương 20% cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền kiểm soát của Thanh tra tỉnh bao gồm: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, UBND thành phố Hội An, UBND huyện Duy Xuyên, UBND huyện Phú Ninh, UBND huyện Tiên Phước, UBND huyện Nam Giang, Công ty TNHH MTV Phát triển Hạ tầng Khu Công nghiệp Chu Lai, Công ty Cổ phần Bến xe Quảng Nam.
4. Số lượng, tiêu chí lựa chọn người được xác minh
- Số lượng người được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai hằng năm tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương được xác minh.
- Người có nghĩa vụ kê khai được xác minh là đối tượng thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và trong thời gian 04 năm liền kề chưa được xác minh về tài sản, thu nhập. Trừ các trường hợp sau: Người đang bị điều tra, truy tố, xét xử, đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận, đang học tập, công tác ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên.
5. Hình thức, thời gian kiểm tra, xác minh
- Hình thức: Việc lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh được thực hiện công khai bằng hình thức bốc thăm, mời đại diện Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh dự và chứng kiến việc lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh.
- Thời gian bốc thăm lựa chọn ngẫu nhiên: Quý I/2023.
- Thời gian thực hiện xác minh: Hoàn thành trước ngày 10/5/2023.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2023 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chánh Thanh tra tỉnh ban hành Kế hoạch xác minh và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch xác minh đảm bảo theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và Quyết định số 70/QĐ- TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
2. Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân được xác minh
Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập. Người được xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản và cam kết về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng trong bản kê khai tài sản, thu nhập của mình với Tổ xác minh tài sản, thu nhập và cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; đồng thời gửi cho Ủy ban Kiểm tra, Ban Tổ chức của Cấp ủy có thẩm quyền quản lý đảng viên theo quy định của Đảng về phân cấp quản lý cán bộ.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thanh tra tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây