Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2023 về định mức dự toán cho các công tác xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2023 về định mức dự toán cho các công tác xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 1517/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Lương Trọng Quỳnh |
Ngày ban hành: | 22/09/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1517/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Lương Trọng Quỳnh |
Ngày ban hành: | 22/09/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1517/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 9 năm 2023 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHO CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/06/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 126/TTr-SXD ngày 18/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
I. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CẤP PHỐI VỮA SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN TỪ CUỘI, SỎI
- Cấp phối vữa bê tông sử dụng cát nghiền theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9382:2012 về chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền.
- Vật liệu để sản xuất vữa xây, trát và vữa bê tông là những vật liệu có quy cách, chất lượng theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. Số lượng vật liệu trong định mức dự toán đã tính hao hụt trong thi công không bao gồm vận chuyển, bảo quản.
- Định mức dự toán cấp phối vật liệu được tính cho vữa xây, vữa trát có các mác 50, 75, 100. Mác vữa được xác định bằng cường độ nén ở tuổi 28 ngày lấy các mẫu lập phương kích thước (70,7x70,7x70,7)mm hoặc trên các nửa mẫu (40x40x40)mm sau khi uốn gãy.
- Định mức dự toán cấp phối vật liệu được tính cho các mác bê tông 100, 150, 200, 250, 300 xác định bằng cường độ nén ở tuổi 28 ngày lấy các mẫu lập phương kích thước (150x150x150)mm theo TCVN 3118:1993.
- Cát nghiền cho bê tông và vữa phân loại theo TCVN 9205:2012.
- Trường hợp mác vữa khác trong định mức thì phải tính toán xác định thành phần cấp phối và thí nghiệm cụ thể theo yêu cầu kỹ thuật của công trình.
- Trong thi công phải căn cứ tính chất cơ lý của các cốt liệu, biện pháp thi công, điều kiện thi công để thí nghiệm xác định cấp phối vật liệu vữa bê tông (xi măng, cát vàng, đá dăm, phụ gia, nước) phù hợp đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật cua công trình.
2.1. Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây dựng sử dụng cát nghiền từ cuội, sỏi
2.1.1. Xi măng PCB 30
a) Cát nghiền M>2
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mác vữa |
|
75 |
100 |
|||
BCN 111 |
Xi măng Cát nghiền M>2 Nước |
kg m3 lít |
332 1,21 272 |
427 1,16 269 |
|
1 |
2 |
b) Cát nghiền M=1,5-2
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mác vữa |
75 |
|||
BCN 112 |
Xi măng Cát nghiền M=1,5-2 Nước |
kg m3 lít |
362 1,19 277 |
|
1 |
2.1.2. Xi măng PCB 40
a) Cát nghiền M>2
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mác vữa |
|
75 |
100 |
|||
BCN 211 |
Xi măng Cát nghiền M>2 Nước |
kg m3 lít |
264 1,23 278 |
340 1,19 277 |
|
1 |
2 |
b) Cát nghiền M=1,5-2
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mác vữa |
75 |
|||
BCN 212 |
Xi măng Cát nghiền M=1,5-2 Nước |
kg m3 lít |
281 1,23 281 |
|
1 |
2.2. Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông thông thường sử dụng cát nghiền từ cuội, sỏi
2.2.1. Xi măng PCB 30
a) Độ sụt 6-8 cm
- Đá dmax = 20mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mác vữa |
||
200 |
250 |
300 |
|||
CCN 111 |
Xi măng Cát nghiền M>2 Đá Nước Phụ gia hóa dẻo Sikament |
kg m3 m3 lít kg |
360 0,471 0,782 176 |
416 0,441 0,762 176 |
437 0,446 0,742 140 4,33 |
|
1 |
2 |
3 |
- Đá dmax = 40mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mác vữa |
||
200 |
250 |
300 |
|||
CCN 112 |
Xi măng Cát nghiền M>2 Đá Nước Phụ gia hóa dẻo Sikament |
kg m3 m3 lít kg |
338 0,463 0,769 158 |
395 0,432 0,750 158 |
419 0,437 0,741 127 4,15 |
|
1 |
2 |
3 |
b) Độ sụt 14-17 cm
- Đá dmax = 20mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mác vữa |
||
200 |
250 |
300 |
|||
CCN 121 |
Xi măng Cát nghiền M>2 Đá Nước Phụ gia hóa dẻo Sikament |
kg m3 m3 lít kg |
361 0,467 0,761 158 3,57 |
416 0,428 0,743 158 4,12 |
440 0,458 0,714 158 4,36 |
|
1 |
2 |
3 |
2.2.2. Xi măng PCB 40
a) Độ sụt 6-8 cm
- Đá dmax = 20mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mác vữa |
||
200 |
250 |
300 |
|||
CCN 211 |
Xi măng Cát nghiền M>2 Đá Nước |
kg m3 m3 lít |
287 0,507 0,800 176 |
334 0,489 0,787 176 |
388 0,479 0,762 140 |
|
1 |
2 |
3 |
- Đá dmax = 40mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mác vữa |
||
200 |
250 |
300 |
|||
CCN 212 |
Xi măng Cát nghiền M>2 Đá Nước Phụ gia hóa dẻo Sikament |
kg m3 m3 lít kg |
276 0,501 0,799 158 |
317 0,487 0,782 158 |
374 0,472 0,768 127 3,7 |
|
1 |
2 |
3 |
b) Độ sụt 14-17 cm
- Đá dmax = 20mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mác vữa |
||
200 |
250 |
300 |
|||
CCN 221 |
Xi măng Cát nghiền M>2 Đá Nước Phụ gia hóa dẻo Sikament |
kg m3 m3 lít kg |
297 0,541 0,767 158 2,94 |
343 0,515 0,749 158 3,4 |
419 0,437 0,745 158 4,15 |
|
1 |
2 |
3 |
II. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
a) Định mức dự toán xây dựng công trình qui định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
b) Định mức dự toán xây dựng công trình được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy định về quản lý kỹ thuật, thi công, nghiệm thu; mức độ trang bị máy thi công; biện pháp thi công phổ biến và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng.
c) Định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, qui định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:
- Thành phần công việc qui định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác hoặc kết cấu xây dựng theo điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể.
- Bảng các hao phí định mức gồm:
+ Mức hao phí vật liệu: là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí vật liệu trong định mức đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng còn bao gồm hao hụt do độ dôi của cát. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động: là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công nhân. Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
+ Mức hao phí máy thi công: là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.
d) Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công của công trình xây dựng, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với điều kiện thi công của công trình.
2. Nội dung định mức dự toán các công tác xây dựng
2.1. LS.21100 ĐÀO PHÁ ĐÁ NHÓM IV CẤP IV BẰNG MÁY ĐÀO 1,6M3
* Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào phá đá bằng máy đào, đổ vào đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
LS.2110 |
Đào phá đá nhón IV cấp IV bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công 3,0/7 Máy thi công: Máy đào 1,6m3, >300 mã lực |
công ca |
1,32 1,32 |
|
|
1 |
* Ghi chú: định mức đào phá đá bằng máy đào 1,6m3 được xác định cho đá cấp IV nhóm IV theo TCVN11676:2016.
2.2. LS.22100 ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY ĐÀO 0,18M3, CHIỀU RỘNG MÓNG ≤ 2M
* Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào đất bằng máy đào, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển. Hoàn thiện hố móng bằng thủ công theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã hiệu |
Công tác xây dựng |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấp đất |
|
II |
III |
||||
LS.2210 |
Đào móng công trình bằng máy đào 0,18m3, chiều rộng móng ≤ 2m |
Nhân công 3,0/7 Máy thi công: Máy đào 0,18m3 |
m3 m3 |
4,03 0,95 |
4,78 1,383 |
|
1 |
2 |
2.3. LS.23000 VẬN CHUYỂN BẰNG GÁNH VÁC BỘ, CỰ LY VẬN CHUYỂN ≥300M
* Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đóng bao đối với vật liệu rời, chằng, buộc, bốc vật liệu lên vai; vận chuyển vật liệu đến nơi quy định; đổ vật liệu thành đống hoặc xếp gọn vào nơi quy định.
Nhân công bậc 3,0/7
Đơn vị tính: công
Mã hiệu |
Loại vật liệu |
Đơn vị |
Bốc dỡ |
Vận chuyển |
|||
300 m đầu |
100 m tiếp theo, cự ly |
||||||
≤500m |
≤1km |
>1km |
|||||
LS.2301 |
Cát các loại |
m3 |
0,29 |
1,272 |
0,447 |
0,483 |
0,511 |
LS.2302 |
Sỏi, đá dăm các loại |
m3 |
0,33 |
1,453 |
0,510 |
0,551 |
0,583 |
LS.2303 |
Đá hộc |
m3 |
0,33 |
1,430 |
0,502 |
0,542 |
0,574 |
LS.2304 |
Gạch xây các loại |
1000v |
0,50 |
2,192 |
0,770 |
0,832 |
0,880 |
LS.2305 |
Ngói cácloại |
1000v |
0,57 |
2,478 |
0,870 |
0,940 |
0,994 |
LS.2306 |
Xi măng |
tấn |
0,22 |
0,953 |
0,335 |
0,362 |
0,382 |
LS.2307 |
Gỗ ván khuôn |
m3 |
0,46 |
0,667 |
0,241 |
0,250 |
0,259 |
LS.2308 |
Cọc gỗ, cây chống |
100 cây |
0,52 |
0,755 |
0,274 |
0,283 |
0,294 |
LS.239 |
Sắt thép các loại |
tấn |
0,70 |
1,058 |
0,371 |
0,391 |
0,411 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
* Ghi chú:
- Đối với những nơi có đường cho xe thi công, phương tiện vận chuyển thô sơ vào được công trình thì không được tính vận chuyển vật liệu, vật tư, phụ kiện bằng gánh vác bộ.
- Định mức vận chuyển được xây dựng trong điều kiện độ dốc ≤ 70, đường không trơn, không lầy lún. Gặp đường dốc, đường gồ ghề, lởm chởm, đường trơn, lầy lún thì định mức trên được nhân với hệ số điều chỉnh tại bảng sau:
Stt |
Địa hình cho công tác vận chuyển thủ công |
Hệ số |
1 |
Đường độ dốc ≤ 100 |
1,20 |
2 |
Đường độ dốc ≤ 150 |
1,35 |
3 |
Đường độ dốc ≤ 200 |
1,70 |
4 |
Đường độ dốc ≤ 250 |
2,00 |
5 |
Đường độ dốc ≤ 300 |
2,50 |
6 |
Đường gồ ghề, lởm chởm |
1,50 |
7 |
Đường trơn, lầy lún |
2,50 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây