Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt phương thức cung ứng điện hệ thống điện Quảng Nam năm 2012
Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt phương thức cung ứng điện hệ thống điện Quảng Nam năm 2012
Số hiệu: | 1511/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 11/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1511/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 11/05/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1511/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 5 năm 2012 |
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG THỨC CUNG ỨNG ĐIỆN HỆ THỐNG ĐIỆN QUẢNG NAM NĂM 2012
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 56/2001/QĐ-CN ngày 26/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy trình điều độ hệ thống điện Quốc gia;
Theo đề nghị của Công ty Điện lực Quảng Nam tại Tờ trình số 1606/TT- QNAPC ngày 20/4/2012 và Sở Công Thương tại Tờ trình số 334/TTr-QLĐN ngày 27/4/2012 về phê duyệt phương thức cung ứng điện hệ thống điện Quảng Nam năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương thức cung ứng điện hệ thống điện Quảng Nam năm 2012 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Nam và các tổ chức, cá nhân kinh doanh điện, sử dụng điện trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ THỐNG ĐIỆN QUẢNG NAM NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
A. CƠ SỞ LẬP PHƯƠNG THỨC CUNG ỨNG ĐIỆN
- Căn cứ quyết định 109/QĐ-UBND ngày 12/01/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt danh sách khách hàng quan trọng năm 2012;
- Theo Văn bản số 1199/EVN CPC-KT ngày 26/32012 của Tổng Công ty Điện lực miền Trung về việc “Kế hoạch cung cấp điện năm 2012” và Văn bản số 5508/QNAPC-ĐĐ+KH ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Công ty Điện lực Quảng Nam về việc dự báo phụ tải phụ tải phục vụ cung ứng điện mùa khô năm 2012.
B. DỰ BÁO NGUỒN, TẢI VÀ SẢN LƯỢNG PHÂN BỔ NĂM 2012
Tháng |
Công suất dự báo (MW) |
Sản lượng tổng (KWh) |
Ghi chú |
|||
Max |
Nhận |
Thuỷ điện |
Dự báo |
EVN CPC phân bổ |
||
1 |
140 |
100 |
40 |
65,255,000 |
61,740,000 |
|
2 |
140 |
100 |
40 |
62,350,000 |
62,540,000 |
|
3 |
145 |
110 |
35 |
71,300,000 |
71,300,000 |
|
4 |
145 |
115 |
30 |
73,500,000 |
73,500,000 |
|
5 |
155 |
130 |
25 |
80,600,000 |
80,600,000 |
|
6 |
160 |
135 |
25 |
81,600,000 |
81,600,000 |
|
7 |
160 |
135 |
25 |
84,165,000 |
84,170,000 |
|
8 |
160 |
135 |
25 |
82,925,000 |
82,930,000 |
|
9 |
155 |
125 |
30 |
73,200,000 |
73,200,000 |
|
10 |
150 |
110 |
40 |
72,850,000 |
72,850,000 |
|
11 |
145 |
110 |
40 |
69,000,000 |
69,000,000 |
|
12 |
145 |
110 |
40 |
71,300,000 |
71,300,000 |
|
Tổng cộng |
888,045,000 |
884,720,000 |
|
* Lưu ý: Công suất và sản lượng nêu trên không tính đến các phụ tải được cấp từ các xuất tuyến riêng tại các trạm 110kV (như Kính nổi Chu Lai, Gạch men Anh Em, Prime Đại Lộc, Groz Beckert, Thép Việt Pháp).
I. Thực hiện phương thức cung cấp điện theo phân bổ
Căn cứ dự báo phụ tải và sản lượng phân bổ hàng tháng, năm của Tổng Công ty Điện lực miền Trung, Công ty Điện lực Quảng Nam lập phương thức cung cấp điện tháng, năm đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế, các sự kiện chính trị - xã hội và đời sống nhân dân; không thực hiện điều hòa tiết giảm phụ tải. Trên cơ sở đó triển khai thực hiện:
- Lập phương thức vận hành lưới điện khu vực đảm bảo an toàn, tin cậy, ổn định và kinh tế nhất. Lập kế hoạch huy động tối đa công suất các nhà máy thủy điện vào các giờ cao điểm trong ngày để giảm công suất nhận từ hệ thống.
- Tăng cường thực hiện công tác tuyên truyền tiết kiệm điện, phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra biểu đồ phụ tải giờ cao điểm các doanh nghiệp sản suất.
- Theo dõi tình hình phụ tải hằng ngày, đánh giá tình hình sản lượng hàng tháng theo đăng ký và mức phân bổ của Tổng Công ty Điện lực miền Trung.
- Khi thiếu nguồn có thông báo trước sẽ thông báo với các khách hàng công nghiệp, dịch vụ để thực hiện giảm sản lượng từ 5% đến 10% so với cùng kỳ năm trước theo biên bản đã thỏa thuận. Nếu vượt mức theo cam kết, sẽ có phương án hạn chế phần sản lượng vượt mức.
II. Tiết giảm công suất khẩn cấp khi có yêu cầu của Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Trung do thiếu nguồn hệ thống
Để chủ động trong việc cung cấp điện cho khách hàng lưới điện khu vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam khi có các tình huống xấu xảy ra như: sự cố một số nhà máy phát điện lớn dẫn đến thiếu hụt lượng công suất nguồn; sự cố đường dây cao áp 110kV đến 500kV cần phải giảm công suất nhận theo yêu cầu của Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Trung để đảm bảo hệ thống điện làm việc ổn định. Phương thức tiết giảm công suất khẩn cấp như sau:
1. Các nhóm phụ tải:
Các nhóm tiết giảm được phân ra 6 nhóm A,B,C,D,E,F (phụ lục kèm theo).
2. Các mức tiết giảm theo công suất:
a) Trường hợp công suất nguồn hệ thống thiếu hụt so với công suất thực tế từ 1.0 ÷ 5.0 MW (mức 1):
Tiết giảm phụ tải với tần suất 4 tuần mất điện 1 ngày, cụ thể:
- Tuần 1: Cắt điện các khu vực A1, B1, C1, D1, E1, F1
- Tuần 2: Cắt điện các khu vực A2, B2, C2, D2, E2, F2
- Tuần 3: Cắt điện các khu vực A3, B3, C3, D3, E3, F3
- Tuần 4: Cắt điện các khu vực A4, B4, C4, D4, E4, F4
b) Trường hợp công suất nguồn hệ thống thiếu hụt so với công suất thực tế từ 5.0 ÷ 10 MW (mức 2):
Tiết giảm phụ tải với tần suất 2 tuần mất điện 1 ngày, cụ thể:
- Tuần 1: Cắt điện các khu vực A1A2, B1B2, C1C2, D1D2, E1E2, F1F2
- Tuần 2: Cắt điện các khu vực A3A4, B3B4, C3C4, D3D4, E3E4, F3F4
- Tuần 3: Cắt điện các khu vực A1A2, B1B2, C1C2, D1D2, E1E2, F1F2
- Tuần 4: Cắt điện các khu vực A3A4, B3B4, C3C4, D3D4, E3E4, F3F4
c) Trường hợp công suất nguồn hệ thống thiếu hụt so với công suất thực tế từ 10 ÷ 15 MW (mức 3):
Tiết giảm phụ tải với tần suất 4 tuần mất điện 3 ngày, cụ thể:
- Tuần 1: Cắt điện các khu vực A1A2A3, B1B2B3, C1C2C3, D1D2D3, E1E2E3, F1F2F3
- Tuần 2: Cắt điện các khu vực A2A3A4, B2B3B4, C2C3C4, D2D3D4, E2E3E4, F2F3F4
- Tuần 3: Cắt điện các khu vực A3A4A1, B3B4B1, C3C4C1, D3D4D1, E3E4E1, F3F4F1
- Tuần 4: Cắt điện các khu vực A4A1A2, B4B1B2, C4C1C2, D4D1D2, E4E1E2, F4F1F2
d) Trường hợp công suất nguồn hệ thống thiếu hụt so với công suất thực tế từ 15 ÷ 20 MW (mức 4):
Tiết giảm phụ tải với tần suất 1 tuần mất điện 1 ngày, cụ thể: Cắt điện các khu vực A, B, C, D, E, F.
3. Lịch tiết giảm công suất, sản lượng điện chi tiết (phụ lục kèm theo):
1. Công ty Điện lực Quảng Nam:
a) Thực hiện tiết giảm công suất đột xuất hoặc khẩn cấp nhằm đảm bảo công suất nhận từ hệ thống không vượt công suất phân bổ của Tổng Công ty Điện lực miền Trung hoặc Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Trung; chỉ đạo các Điện lực trực thuộc thực hiện tốt công tác vệ sinh bảo dưỡng lưới điện kết hợp với việc tiết giảm công suất để giảm thời gian và số lần mất điện trùng lặp khách hàng, phối hợp thông báo đến khách hàng theo quy định của Thông tư 09/2010/TT-BCT ngày 03/3/2010 của Bộ Công Thương về quy định trình tự, thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia.
b) Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng, các Sở, Ban, Ngành tuyên truyền vận động nhân dân sử dụng điện hợp lý, tiết kiệm điện trong giờ cao điểm. Đồng thời tăng cường công tác kiểm tra sử dụng điện, tiếp tục vận động các hộ sử dụng điện cho sản xuất, kinh doanh chủ động sắp xếp dây chuyền sản xuất hợp lý; các phụ tải công nghiệp và bơm nông nghiệp hạn chế sử dụng điện trong các giờ cao điểm từ 9 giờ 00 - 11 giờ 00 và từ 18 giờ 00 -21 giờ 00.
2. Sở Công Thương theo dõi, giám sát tình hình cung ứng điện của Công ty Điện lực Quảng Nam theo Phương thức này./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây