Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển măng tre Bát độ tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển măng tre Bát độ tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1503/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 25/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1503/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 25/07/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1503/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 25 tháng 7 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN MĂNG TRE BÁT ĐỘ TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành lâm nghiệp”;
Căn cứ Quyết định 992/QĐ-UBND ngày 10/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 152/TTr-SNN&PTNT ngày 19 tháng 7 năm 2016 về việc phê duyệt Đề án phát triển măng tre Bát độ tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển măng tre Bát độ tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020, với những nội dung chính như sau:
1. Tên Đề án: Đề án phát triển măng tre Bát độ tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020.
Phát triển nhanh và bền vững, với quy mô diện tích phù hợp, ứng dụng công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật tạo sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị trường, từng bước gắn vùng nguyên liệu với chế biến, hình thành chuỗi giá trị sản xuất và nâng cao giá trị, phát huy lợi thế của từng vùng.
Phấn đấu đến năm 2020 hình thành vùng sản xuất măng tre tập trung nhằm nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa với quy mô 10.100 ha, hàng năm cung cấp trên 200 nghìn tấn măng tươi cho thị trường trong và ngoài nước.
Giải quyết việc làm cho người dân vùng nông thôn miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống, ổn định an ninh chính trị trong vùng.
3.1. Phạm vi, quy mô
Tổng quy mô diện tích măng tre Bát độ đến năm 2020 là: 10.100 ha, trong đó trồng mới là: 7.600 ha và duy trì diện tích hiện có là: 2.500 ha. Địa điểm thực hiện tại 5 huyện: Lục Yên, Yên Bình, Văn Yên, Trấn Yên, Văn Chấn, cụ thể như sau:
- Huyện Trấn Yên: Tổng diện tích là: 3.700 ha, gồm: Duy trì diện tích hiện có là: 1.700 ha, trồng mới là: 2.000 ha, tại 10 xã: Tân Đồng, Đào Thịnh, Việt Thành, Hòa Cuông, Lương Thịnh, Hưng Thịnh, Hưng Khánh, Hồng Ca, Y Can, Kiên Thành.
- Huyện Lục Yên: Tổng diện tích là: 1.700 ha, gồm: Duy diện tích hiện có là: 600 ha, trồng mới là: 1.100 ha tại 17 xã, thị trấn: Minh Chuẩn, Mường Lai, An Lạc, Minh Xuân, Tô Mậu, Tân Lĩnh, Yên Thắng, Khánh Hoà, Động Quan, Tân Lập, Trúc Lâu, Phúc Lợi, Phan Thanh, An Phú, Trung Tâm, thị trấn Yên Thế, Tân Phượng.
- Huyện Yên Bình: Tổng diện tích là: 1.170 ha, gồm: Duy trì diện tích hiện có là: 170 ha, trồng mới là: 1.000 ha tại 26 xã: Xuân Long, Ngọc Chấn, Phúc Ninh, Cảm Nhân, Tích Cốc, Mỹ Gia, Xuân Lai, Yên Thành, Phúc An, Vĩnh Kiên, Vũ Linh, Bạch Hà,Yên Bình, thị trấn Thác Bà, Hán Đà, Đại Minh, thị trấn Yên Bình, Thịnh Hưng, Văn Lãng, Phú Thịnh, Đại Đồng, Tân Hương, Cẩm Ân, Mông Sơn, Bảo Ái, Tân Nguyên
- Huyện Văn Yên: Trồng mới 1.500 ha, tại 11 xã: Đông Cuông, Quang Minh, An Bình, Lâm Giang, Lang Thíp, Yên Hưng, Yên Thái, Ngòi A, Hoàng Thắng, Xuân Ái, Yên Hợp.
- Huyện Văn Chấn: Tổng diện tích là: 2.030 ha, gồm: Duy trì diện tích hiện có là: 30 ha, trồng mới là: 2.000 ha tại 8 xã: Bình Thuận, Cát Thịnh, Chấn Thịnh, Đại Lịch, Minh An, Nghĩa Tâm. Thượng Bằng La, Đồng Khê.
3.2. Đối tượng của Đề án: Hộ gia đình có diện tích trồng mới măng tre Bát độ tập trung từ 0,5 ha trở lên.
3.3. Nhiệm vụ của Đề án
- Đầu tư phát triển nhằm hình thành vùng nguyên liệu với tổng diện tích là: 10.100 ha, gồm:
+ Trồng mới: 7.600 ha măng tre Bát độ.
+ Chăm sóc kinh doanh: 2.500 ha măng tre Bát độ hiện có.
- Kế hoạch trồng mới tại các huyện như sau:
TT |
Địa phương (huyện) |
Tổng cộng (ha) |
Trong đó |
|
Trồng mới (ha) |
Chăm sóc kinh doanh (ha) |
|||
|
Tổng cộng |
10.100 |
7.600 |
2.500 |
1 |
Trấn Yên |
3.700 |
2.000 |
1.700 |
2 |
Yên Bình |
1.170 |
1.000 |
170 |
3 |
Văn Yên |
1.500 |
1.500 |
- |
4 |
Lục Yên |
1.700 |
1.100 |
600 |
5 |
Văn Chấn |
2.030 |
2.000 |
30 |
(Khuyến khích và hỗ trợ các địa phương tăng tiến độ trồng mới măng tre Bát độ)
- Kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ diện tích măng tre đã trồng: Hàng năm tiếp tục chăm sóc bảo vệ: 2.500 ha măng tre Bát độ hiện có và toàn bộ diện tích măng tre trồng mới sau thời gian kiến thiết cơ bản, chuyển sang kinh doanh, thu hoạch sản phẩm.
4.1. Giải pháp về đất đai
- Để đảm bảo nguyên tắc vùng trồng măng tre tập trung, thuận lợi cho việc quản lý, điều hành cần phải điều tra, xác định ranh giới, diện tích giữa thực địa và bản đồ của chủ quản lý, sử dụng trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch sử dụng đất của từng địa phương. Giao đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những diện tích được quy hoạch phát triển cây măng tre đảm bảo cho người dân yên tâm sản xuất ổn định, lâu dài.
- Rà soát các loại đất khe, đất rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng, đất ruộng 1 vụ kém hiệu quả để trồng măng tre Bát độ.
4.2. Giải pháp về kỹ thuật (giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch)
- Về giống: Phối hợp với các Công ty thu mua phát triển giống măng tre Bát độ để cung cấp giống đảm bảo chất lượng cho phát triển trồng mới.
- Về kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch: Theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tại sổ tay Hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng và một số loài cây lấy gỗ và lâm sản ngoài gỗ chính phục vụ trồng rừng phòng hộ và sản xuất cho 62 huyện nghèo, Nhà xuất bản Hà Nội, năm 2010, trong đó có măng tre Bát độ) và điều kiện thực tế tại địa phương.
4.3. Giải pháp về lao động
Khai thác nguồn lao động tại chỗ của địa phương. Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến để bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng cho người lao động.
4.4. Giải pháp về cơ chế chính sách
Hỗ trợ một lần kinh phí để mua cây giống cho hộ gia đình có diện tích trồng mới măng tre Bát độ tập trung từ 0,5 ha trở lên. Mức hỗ trợ là: 1,0 triệu đồng/ha đối huyện Trấn Yên; 3,0 triệu đồng/ha đối với các huyện: Lục Yên, Văn Yên, Yên Bình, Văn Chấn.
4.5. Giải pháp về khoa học công nghệ
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ từ trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, bảo quản, nhằm đảm bảo cung cấp nguyên liệu cho các mặt hàng chế biến và xuất khẩu để nâng cao giá trị kinh tế cho người sản xuất.
4.6. Giải pháp về thị trường
Liên kết với doanh nghiệp từ khâu cung cấp giống đến hỗ trợ khoa học công nghệ về trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, bảo quản và thu mua sản phẩm nhằm nâng cao giá trị trên một đơn vị sản xuất măng tre Bát độ.
5. Nhu cầu và nguồn vốn đầu tư
5.1. Suất đầu tư cho 1 ha trồng mới, chăm sóc măng tre Bát độ: 61,8 triệu đồng, cụ thể:
- Trồng, chăm sóc năm 1: 35,4 triệu đồng.
- Chăm sóc năm 2: 13,1 triệu đồng.
- Chăm sóc năm 3: 13,3 triệu đồng.
5.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020 (chỉ tính cho trồng mới): 433.255 triệu đồng, trong đó:
- Trồng, chăm sóc năm 1: 269.040 triệu đồng
- Chăm sóc năm 2: 89.735 triệu đồng
- Chăm sóc năm 3: 74.480 triệu đồng
5.3. Nguồn vốn huy động đầu tư
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ: 18.800 triệu đồng, vốn dân đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác: 414.455 triệu đồng, cụ thể:
Năm |
Diện tích (ha) |
Tổng
cộng |
Nguồn vốn đầu tư |
|
Nguồn ngân sách Nhà nước hỗ trợ (Tr.đ) |
Dân đóng góp và các nguồn vốn hợp pháp khác (Tr.đ) |
|||
Tổng cộng |
7.600 |
433.255 |
18.800 |
414.455 |
Năm 2016 |
500 |
17.700 |
900 |
16.800 |
Năm 2017 |
2.500 |
95.050 |
6.400 |
88.650 |
Năm 2018 |
2.600 |
131.440 |
6.800 |
124.640 |
Năm 2019 |
1.250 |
111.560 |
2.890 |
108.670 |
Năm 2020 |
750 |
77.505 |
1.810 |
75.695 |
- Kế hoạch hỗ trợ trồng mới măng tre Bát độ bằng nguồn vốn ngân sách cho các huyện, giai đoạn 2016 -2020 như sau:
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Địa phương (Huyện) |
Tổng cộng |
Chia ra (năm) |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
Tổng cộng |
18.800 |
900 |
6.400 |
6.800 |
2.890 |
1.810 |
|
1 |
Trấn Yên |
2.000 |
300 |
550 |
500 |
430 |
220 |
2 |
Yên Bình |
3.000 |
150 |
765 |
885 |
720 |
480 |
3 |
Văn Yên |
4.500 |
300 |
1.605 |
1.545 |
690 |
360 |
4 |
Lục Yên |
3.300 |
150 |
870 |
900 |
780 |
600 |
5 |
Văn Chấn |
6.000 |
- |
2.610 |
2.970 |
270 |
150 |
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương có liên quan để triển khai thực hiện Đề án. Hướng dẫn, giúp đỡ các huyện xây dựng và thực hiện các nội dung chi tiết trong Đề án phát triển măng tre Bát độ tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020. Tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện Đề án định kỳ hàng năm và 5 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ngành có liên quan: Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương để thực hiện nội dung của Đề án.
3. Ủy ban nhân dân các huyện: Chỉ đạo các xã, các đơn vị, các tổ chức của địa phương lập kế hoạch chi tiết, đồng thời phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Đề án; hoàn thiện các thủ tục về giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân tham gia phát triển vùng nguyên liệu; cùng hợp tác với doanh nghiệp để phát triển thị trường, đẩy mạnh thu mua, chế biến các sản phẩm từ măng tre Bát độ nhằm thúc đẩy sản xuất theo hướng bền vững; Huy động các nguồn vốn đầu tư hợp pháp để phát triển sản xuất.
4. Ủy ban nhân dân các xã triển khai Đề án: Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân và tổ chức triển khai kế hoạch trồng, chăm sóc và thu hoạch theo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật.
5. Các hộ gia đình tham gia Đề án: Các hộ trồng măng tre Bát độ làm thủ tục đăng ký với xã. Tham gia thực hiện đúng quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản... do cán bộ kỹ thuật phụ trách hướng dẫn. Trực tiếp nhận vốn hỗ trợ và sử dụng đúng mục đích.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Văn Chấn, Trấn Yên, Lục Yên, Văn Yên, Yên Bình và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây