Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 1501/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Văn Đọc |
Ngày ban hành: | 14/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1501/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nguyễn Văn Đọc |
Ngày ban hành: | 14/06/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1501/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 14 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1494/TTr-GDĐT ngày 30 tháng 5 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1501/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
* Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình xin thành lập trung tâm;
+ Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung sau:
1. Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;
3. Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo;
4. Cơ sở vật chất của trung tâm;
5. Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
6. Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm.
+ Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề án thành lập trung tâm xác định rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
* Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học;
- Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 09/01/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1501/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia |
2 |
Thủ tục Cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc |
3 |
Thủ tục Chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông |
4 |
Thủ tục Chuyển trường trong tỉnh đối với học viên Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên |
5 |
Thủ tục Chuyển trường ra tỉnh ngoài đối với học viên Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên |
6 |
Thủ tục Tiếp nhận chuyển trường từ tỉnh ngoài đối với học viên Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên |
7 |
Thủ tục Cấp phép tổ chức đào tạo bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học |
8 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- UBND cấp xã tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các mức độ đạt chuẩn, làm văn bản kèm biên bản kiểm tra đề nghị UBND cấp huyện tổ chức thẩm định.
- UBND cấp huyện trình đề nghị UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định kết quả, ra quyết định và cấp bằng công nhận.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã quy định, có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện.
+ Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đoàn kiểm tra cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho trường tiểu học.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND hoặc ủy quyền cho phó chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: các phòng (đối với đoàn kiểm tra cấp huyện) hoặc các Sở (đối với đoàn kiểm tra cấp tỉnh): Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Lệ phí: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định và bằng công nhận
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Danh hiệu trường tiểu học tiên tiến của năm học trước;
- Đạt các tiêu chuẩn được quy định trong Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia:
+ Đối với trường đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: đạt các tiêu chuẩn quy định tại Mục 2, Chương II trong Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT.
+ Đối với trường đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 2: đạt các tiêu chuẩn quy định tại Mục 3, Chương II trong Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
2. Thủ tục Cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị, nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết quả.
- Cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Xuất trình hoặc gửi qua đường bưu điện bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là những người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết, thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, nếu trực tiếp nhận yêu cầu.
- Chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu theo dấu ngày đến của bưu điện, nếu yêu cầu được gửi qua đường bưu điện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao bằng tốt nghiệp.
* Lệ phí: 9.000 đồng/bản. Nếu yêu cầu gửi qua đường bưu điện thì người yêu cầu còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v ban hành Qui chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Văn bản số 7593/BGDĐT-VP ngày 31/8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thông báo giá văn bằng chứng chỉ áp dụng từ tháng 9/2009.
3. Thủ tục Chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị, nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết quả;
- Cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
+ Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
+ Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
+ Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
+ Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
+ Các tài liệu chứng minh văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ mà người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ.
- Các tài liệu trong hồ sơ có thể là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
- Nếu cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
- Nếu tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chỉnh sửa
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v ban hành Qui chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Thủ tục Chuyển trường trong tỉnh đối với học viên Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị, nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư của đơn vị nơi xin chuyển đến;
- Bộ phận văn thư kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết quả;
- Cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận văn thư để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo dục.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường (có chữ ký của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ nếu học viên dưới 18 tuổi) có ý kiến đồng ý cho chuyển đi của cơ sở giáo dục học viên xin chuyển đi và ý kiến đồng ý của cơ sở giáo dục xin chuyển đến.
(Những trường hợp chuyển trường đặc biệt, Thủ trưởng đơn vị nơi đi phải ghi rõ vào đơn).
+ Học bạ (bản chính).
+ Bằng tốt nghiệp cấp học Trung học cơ sở (bản công chứng).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông, ghi cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập, ngoài công lập hoặc giáo dục thường xuyên) do Thủ trưởng đơn vị nơi học viên được trúng tuyển vào lớp 10 căn cứ Danh sách trúng tuyển được Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt để cấp Giấy trúng tuyển vào lớp 10.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Thủ trưởng đơn vị nơi đi cấp.
+ Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học viên cư trú với những học viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong ngày kể từ khi bộ phận văn thư của nơi đến nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ sở giáo dục
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ sở giáo dục.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đủ điều kiện chuyển trường được Thủ trưởng đơn vị nơi đến cấp giấy giới thiệu để xếp vào lớp học của đơn vị.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Học viên chuyển nơi cư trú, nơi công tác; học viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường (phải có giấy tờ chứng minh).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
5. Thủ tục Chuyển trường ra tỉnh ngoài đối với học viên Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường (có chữ ký của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ nếu học viên dưới 18 tuổi) có ý kiến đồng ý cho chuyển đi của cơ sở giáo dục học viên xin chuyển đi và ý kiến đồng ý của cơ sở giáo dục xin chuyển đến.
(Những trường hợp chuyển trường đặc biệt, Thủ trưởng đơn vị nơi đi phải ghi rõ vào đơn yêu cầu cá nhân gặp và xin ý kiến của Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo).
+ Học bạ (bản chính).
+ Bằng tốt nghiệp cấp học Trung học cơ sở (bản công chứng).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 01 Trung học phổ thông ghi cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập, ngoài công lập hoặc giáo dục thường xuyên) do Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Thủ trưởng đơn vị nơi đi cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh cấp.
+ Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
+ Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của học viên (của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ nếu học viên dưới 18 tuổi) tại nơi học viên sẽ chuyển đến.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học viên cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Học viên chuyển nơi cư trú, nơi công tác; học viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường (phải có giấy tờ chứng minh).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
6. Thủ tục Tiếp nhận chuyển trường từ tỉnh ngoài đối với học viên Trung học phổ thông theo chương trình giáo dục thường xuyên
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết quả;
- Cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường (có chữ ký của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ nếu học viên dưới 18 tuổi) có ý kiến đồng ý cho chuyển đi của cơ sở giáo dục học viên xin chuyển đi và ý kiến đồng ý của cơ sở giáo dục xin chuyển đến.
+ Học bạ (bản chính).
+ Bằng tốt nghiệp cấp học Trung học cơ sở (bản công chứng).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông ghi cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập, ngoài công lập hoặc giáo dục thường xuyên) Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp.
+ Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
+ Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của học viên (của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ nếu học viên dưới 18 tuổi) tại nơi học viên sẽ chuyển đến.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đủ điều kiện tiếp nhận được Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh cấp giấy giới thiệu về học tại Trung tâm Hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên (Cơ sở Giáo dục thường xuyên) trong tỉnh Quảng Ninh.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Học viên chuyển nơi cư trú, nơi công tác; học viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường (phải có giấy tờ chứng minh).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
7. Thủ tục Cấp phép tổ chức đào tạo bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học
* Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoặc Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận "một cửa" của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết quả;
- Cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận "một cửa" của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học do giám đốc trung tâm ký tên, đóng dấu;
+ Quyết định thành lập Trung tâm do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Nội quy hoạt động của trung tâm;
+ Báo cáo về trang thiết bị làm việc của văn phòng; lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo trong đó phải có văn bản chứng minh về quyền sở hữu (hoặc hợp đồng thuê) đất, nhà, kinh phí hoạt động;
+ Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học;
+ Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy;
+ Các quy định về học phí, lệ phí;
+ Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp phép đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trình độ chuyên môn và trình độ sư phạm của giáo viên, kỹ thuật viên, giảng dạy lý thuyết, thực hành của trung tâm ngoại ngữ, tin học phải có bằng cao đẳng sư phạm trở lên hoặc có bằng cao đẳng, đại học phù hợp với chương trình được phân công giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, số lượng giáo viên phải đảm bảo tỉ lệ trung bình không quá 25 học viên/ 1 giáo viên/ca học.
- Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu đảm bảo 1,5m2/học viên/ca học.
- Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện, phòng thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
- Có khu vực cho cán bộ, giáo viên và học viên nghỉ giải lao, nghỉ giữa giờ.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học;
- Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 09/01/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể Trung tâm ngoại ngữ, tin học.
8. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hoặc Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày lấy kết quả;
- Tổ chức, Cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số Iượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 01);
+ Đề án hoạt động của tổ chức dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của người đại diện theo pháp luật với những nội dung chủ yếu: Mục tiêu, nội dung hoạt động; cơ sở vật chất; khả năng tài chính; trình độ, năng lực của người đứng đầu và các nhân viên trực tiếp tư vấn du học; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; luận chứng về khả năng hoạt động của tổ chức; kế hoạch thực hiện, các biện pháp tổ chức thực hiện; các phương án, quy trình tổ chức dịch vụ tư vấn du học; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro;
+ Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư;
+ Lý lịch của người đứng đầu tổ chức hoạt động dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (theo Mẫu số 02);
+ Danh sách trích ngang của nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đã tham gia khóa bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học của người đứng đầu, người trực tiếp làm công việc tư vấn du học tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học cho tổ chức đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học (Mẫu số 01 Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được thành lập theo quy định pháp luật;
- Có trụ sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn du học;
- Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm giải quyết các trường hợp rủi ro; có tiền ký quỹ tối thiểu 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại;
- Người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nhân viên trực tiếp tư vấn du học phải có trình độ đại học trở lên, thông thạo ít nhất một ngoại ngữ, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
(Mẫu số 01, Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
(Tên của Bộ, địa
phương chủ quản) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày…. tháng…. năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo (tỉnh/thành phố)
1. Tên tổ chức:............................................................................................................
Tên giao dịch:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................
Điện thoại:………………………………………..; Fax:..................................................
3. Tài khoản tại Ngân hàng:
- Tài khoản tiền Việt Nam:...........................................................................................
- Tài khoản ngoại tệ:....................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập tổ chức: số….. ngày….. tháng….. năm….. do ….............................(tên cơ quan ra quyết định)…..….. cấp.
5. Vốn điều lệ (tại thời điểm đề nghị xin cấp Giấy chứng nhận): ................................
.....................................................................................................................................
6. Họ và tên người đứng đầu tổ chức:.........................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
7. Hồ sơ gửi kèm theo, gồm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(Tên tổ chức)……………………………………………….. cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
* Ghi chú: Những nội dung in nghiêng và gạch chân là phần nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây