515538

Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ

515538
LawNet .vn

Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ

Số hiệu: 15/2022/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Trần Việt Trường
Ngày ban hành: 23/05/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 15/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
Người ký: Trần Việt Trường
Ngày ban hành: 23/05/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2022/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 23 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tchức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đi, bsung một sđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tchức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định s 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định s 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bsung một sđiều của Nghị định s 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc y ban nhân dân cp tỉnh, cp huyện;

Theo đnghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc SNội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là S) là cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân thành phố, thực hiện chức năng tham mưu, giúp y ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đi mới sáng tạo; phát trin tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tchức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.

2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chp hành sự chđạo, quản lý về tchức và hoạt động của y ban nhân dân thành phố theo thẩm quyền; đồng thời, chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố:

a) Dự thảo quyết định liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo thuộc phạm vi quản lý và các văn bản khác theo phân công của y ban nhân dân thành phố;

b) Dự thảo kế hoạch phát triển về lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; dự thảo chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đối mới sáng tạo trên địa bàn thành phố thuộc phạm vi quản lý;

c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cho Sở, Ủy ban nhân dân quận, huyện;

d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Sở; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của chi cục thuộc Sở; dự thảo quyết định thành lập và quy định về tchức và hoạt động của Quỹ phát trin khoa học và công nghệ của địa phương theo quy định của pháp luật;

đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:

a) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở;

b) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành ca Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo phân công.

3. Hướng dẫn, kiểm tra và tchức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách về khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo sau khi được ban hành, phê duyệt: thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phbiến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về khoa học và công nghệ của địa phương; hướng dẫn sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, tchức khoa học và công nghệ của địa phương về quản lý khoa học và công nghệ.

4. Quản lý, đăng ký, cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký, văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật, theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

5. Lập kế hoạch và xây dng đề xuất dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước hằng năm dành cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo của địa phương trên cơ sở tổng hợp dự toán của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan liên quan. Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo của thành phố theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và Luật khoa học và công nghệ.

6. Vquản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, phát trin công nghệ và đi mới sáng tạo:

a) Tchức việc xác định, đặt hàng, tuyn chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tchức giao quyền sở hữu và quyn sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát trin công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;

b) Theo dõi, kim tra, đánh giá quá trình thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

c) Tiếp nhận, tchức ứng dụng, đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do y ban nhân dân thành phố đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng sau khi được đánh giá, nghiệm thu;

d) Tchức đánh giá, thm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước của tchức, cá nhân trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật;

đ) Phối hp với sở, ban, ngành thành phố và các cơ quan liên quan đề xuất danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát trin kinh tế - xã hội của địa phương;

e) Thành lập các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ và theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;

g) Hướng dẫn và tchức trin khai hoạt động đi mới sáng tạo, khởi nghiệp đi mới sáng tạo; khai thác, ứng dụng công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát trin công nghệ, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, phát trin công nghệ và đi mới sáng tạo; huy động nguồn lực đầu tư cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát trin công nghệ, đi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại địa phương;

h) Htrợ tổ chức, cá nhân đổi mới công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tìm kiếm công nghệ, nhập khu công nghệ, khai thác sáng chế, giải mã và làm chủ công nghệ; cho ý kiến vcông nghệ đối với các dự án đầu tư; đánh giá năng lực công nghệ và xây dựng định hướng phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật.

7. Về phát trin thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tchức khoa học và công nghệ và tiềm lực khoa học và công nghệ:

a) Tổ chức kho sát, điều tra đánh giá trình độ, năng lực công nghệ của doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; năng lực hoạt động của tchức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ; hướng dẫn việc thành lập, phát trin; chứng nhận và kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn thành ph; tng hợp và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định;

b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn; xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp hỗ trợ đi mới công nghệ; thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát trin công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ và tchức trung gian ca thị trường khoa học và công nghệ;

c) Tổ chức thực hiện việc đăng ký và kim tra hoạt động của các tchức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tchức khoa học và công nghệ;

d) Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ của các tchức khoa học và công nghệ công lập theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các tchức khoa học và công nghệ trong và ngoài công lập thuộc thm quyn quản lý;

đ) Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn, bao gồm: chuyển giao công nghệ, đánh giá, giám định công nghệ, môi giới và tư vấn chuyển giao công nghệ; thm định hoặc có ý kiến vcơ sở khoa học và công nghệ của các dự án đầu tư, các quy hoạch, chương trình phát trin kinh tế - xã hội và các chương trình, đề án khác của địa phương theo thm quyn;

e) Đxuất các dự án đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ tại địa phương theo thẩm quyền và tchức thực hiện sau khi được cơ quan có thm quyền phê duyệt;

g) Tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của địa phương.

8. Tchức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; khai thác, thương mại hóa, công bố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đi mới sáng tạo và các hoạt động khoa học và công nghệ khác; phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước tại địa phương.

9. Về sở hữu trí tuệ:

a) Tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030, các nhiệm vụ, chương trình thuộc lĩnh vực sở hữu trí tuệ trong phạm vi thẩm quyền được giao; thực hiện các biện pháp htrợ phát triển hoạt động sở hữu công nghiệp; hướng dẫn nghiệp vụ sở hữu công nghiệp đối với các tchức và cá nhân; quản lý, xây dựng, phát trin nhãn hiệu sử dụng địa danh, du hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm địa phương; quản lý chỉ dẫn địa lý khi được giao quyền;

b) Hướng dẫn, htrợ tchức, cá nhân tiến hành các thủ tục vsở hữu công nghiệp; ch trì, phi hp với các cơ quan có liên quan bo vệ quyn shữu công nghiệp và xử lý vi phạm pháp luật vsở hữu công nghiệp;

c) Chủ trì triển khai các biện pháp để phổ biến, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng chế, sáng kiến, sáng tạo tại địa phương; tchức xét chp thuận việc công nhận sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kthuật theo quy định của pháp luật;

d) Cấp, cp lại, thu hi Giy chứng nhận tchức giám định sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật;

đ) Giúp y ban nhân dân thành phthực hiện quản lý nhà nước vsở hữu trí tuệ đối với các lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật và phân cp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.

10. Về tiêu chun, đo lường, cht lượng:

a) Tchức việc xây dng và tham gia xây dng quy chuẩn kthuật địa phương;

b) Tổ chức phổ biến áp dụng quy chuẩn kthuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, tiêu chun quc gia, tiêu chun quc tế, tiêu chun khu vực, tiêu chun nước ngoài, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chun, quy chuẩn kỹ thuật; hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đối vi các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; thanh tra, kim tra việc chấp hành pháp luật vtiêu chuẩn và quy chun kỹ thuật trên địa bàn; tchức thực hiện việc khảo sát cht lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương; cảnh báo về nguy cơ mất an toàn của sản phm hàng hóa cho người tiêu dùng và các cơ quan hữu quan tại địa phương;

c) Tchức, quản lý, hướng dn các tchức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thm quyền;

d) Tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương; tiếp nhận bản công bố hp quy đối với sản phm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (hàng hóa nhóm 2) thuộc phạm vi quản lý; tiếp nhận bản đăng ký kim tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khu trong lĩnh vực được phân công; tư vấn đăng ký mã số mã vạch theo phân công, phân cp của cơ quan nhà nước có thm quyn; thực hiện quản lý nhà nước v truy xut nguồn gc sản phm, hàng hóa tại địa phương;

đ) Thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về tiêu chun, đo lường, chất lượng và hàng rào kthuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) trên địa bàn; phối hợp với Đim TBT quc gia trong xử lý thông tin hỏi đáp, rà soát các văn bản, dự thảo biện pháp TBT của địa phương và tuyên truyn phbiến về TBT cho doanh nghiệp đhỗ trợ xut khu tại địa phương;

e) Là đầu mối triển khai các nhiệm vụ, chương trình thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng thuộc phạm vi thm quyền tại địa phương; tchức mạng lưới kim định, hiệu chun, thử nghiệm về đo lường đáp ứng yêu cầu của địa phương; tchức thực hiện việc kim định, hiệu chun, thử nghiệm vđo lường trong các lĩnh vực và phạm vi đã đăng ký, được chỉ định;

g) Tiếp nhận bản công bố, bản điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng; công bố sử dụng dấu định lượng và điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sn theo quy định ca pháp luật;

h) Tchức thực hiện việc kim tra về đo lường đối với chun đo lường, phương tiện đo, phép đo, hàng đóng gói sn, hoạt động kim định, hiệu chun, thử nghiệm về đo lường theo quy định của pháp luật; tchức thực hiện các biện pháp đngười có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kim tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, chun đo lường, cht lượng hàng hóa: tchức thực hiện việc thiết lập, duy trì, bảo quản, sử dụng các chun đo lường của địa phương;

i) Tổ chức thực hiện việc thử nghiệm phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cu của tchức, cá nhân v cht lượng sản phm, hàng hóa trên địa bàn;

k) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phm, hàng hóa trong sn xuất, hàng hóa nhập khu, hàng hóa lưu thông trên địa bàn và nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thm quyền;

l) Tchức thực hiện việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chun quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tchức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương theo quy định của pháp luật;

m) Hướng dẫn các tchức, doanh nghiệp tham dự giải thưởng cht lượng; quốc ma, quốc tế; xem xét, đánh giá các tchức, doanh nghiệp tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia trên địa bàn thành phố theo quy định;

n) Tchức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng sản phm, hàng hóa; là đu mối trin khai các nhiệm vụ thuộc chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng sut và cht lượng sản phm hàng hóa, đề án về truy xut ngun gốc sản phẩm, hàng hóa tại địa phương;

o) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng đến các tchức, cá nhân, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

11. Về ứng dụng và bảo đảm an toàn bức xạ và hạt nhân:

a) Tchức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án và các biện pháp đ thúc đy ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ phục vụ phát trin kinh tế - xã hội;

b) Quản lý các hoạt động quan trắc phóng xạ môi trường trên địa bàn; phối hợp quản lý các hoạt động phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử theo quy định;

c) Quản lý các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn;

d) Quản lý và thực hiện việc tiếp nhận khai báo, thẩm định an toàn, cấp giy phép, sửa đi, bsung, gia hạn, cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chn đoán trong y tế; cp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chn đoán trong y tế hoạt động trên địa bàn thành phố theo sự phân công, phân cấp, ủy quyền của y ban nhân dân thành phố;

đ) Chủ trì, phi hợp với các quan liên quan thực hiện thanh tra, kim tra việc tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc địa bàn quản lý và xử lý đi với các vi phạm theo thm quyn;

e) Chủ trì, phi hợp với các cơ quan có liên quan giúp y ban nhân dân thành phxây dựng kế hoạch ứng phó sự cbức xạ và hạt nhân của thành ph, trình cơ quan có thm quyền phê duyệt và tchức trin khai thực hiện sau khi được phê duyệt; xử lý sự cbức xạ và hạt nhân trên địa bàn theo sự phân công của y ban nhân dân thành phố; tiếp nhận, thông báo và phối hợp với các cơ quan có liên quan xác minh thông tin và tchức tìm kiếm, xử lý đi với ngun phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân nằm ngoài sự kim soát;

g) Ch trì, phối hợp với đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ thu gom cht thải phóng xạ, ngun phóng xạ phát hiện trên địa bàn quản lý mà không xác định được chủ sở hữu; phối hp với đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc thm định cp phép và qun lý các ngun phóng xạ tại địa bàn theo quy định ca pháp luật;

h) Hướng dẫn các tchức, cá nhân trên địa bàn quản lý các biện pháp quản lý cht thải phóng xạ và ngun phóng xạ đã qua sdụng, thực hiện các biện pháp bo đảm an toàn, an ninh khi phát hiện ngun phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân nm ngoài sự kim soát;

i) Xây dng cơ sở dliệu về kim soát an toàn, an ninh bức xạ và hạt nhân tại địa phương và tích hp với cơ sở dliệu quốc gia về khoa học và công nghệ.

12. Về thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo:

a) Tchức và thực hiện xử lý, phân tích, tng hợp và cung cp thông tin khoa học và công nghệ, thông tin thống kê khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo phục vụ lãnh đạo, quản lý, nghiên cứu, đào tạo, sản xuất, kinh doanh và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;

b) Tchức hướng dẫn và trin khai thực hiện công tác thu thập, đăng ký, lưu gi và công bthông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi qun lý ca địa phương theo quy định;

c) Xây dựng và phát triển hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ; tham gia xây dựng, cập nhật và khai thác Cơ sở dliệu quc gia về khoa học và công nghệ; xây dựng, quản lý, kết ni và chia sẻ các cơ sở dliệu về khoa học và công nghệ của địa phương bảo đảm việc tích hợp, trao đi, chia sẻ dữ liệu đồng bộ, thng nhất; tham gia khai thác, duy trì và phát trin Mạng Nghiên cứu và Đào tạo Việt Nam (VinaREN) và các mạng thông tin khoa học và công nghệ khác; ứng dụng công nghệ thông tin và truyn thông, phương tiện kthuật tiên tiến trong hoạt động thông tin, thống kê khoa học và công nghệ;

d) Đầu mối kết nối triển khai các dự án của Hệ tri thức Việt số hóa tại địa phương. Trin khai xây dựng các dự án dữ liệu của địa phương; phát trin, tích hp hệ thống dữ liệu và thông tin quản lý của địa phương trong các lĩnh vực như: giáo dục, nông nghiệp, y tế, khoa học và công nghệ, văn hóa... và chia sẻ công khai trên Hệ tri thức Việt s hóa đcộng đng khai thác, sử dụng;

đ) Chỉ đạo tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ tại địa phương;

e) Phối hp tổ chức thực hiện các cuộc điều tra thống kê khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo thuộc Chương trình điều tra thng kê quốc gia và ngoài Chương trình điều tra thng kê quc gia tại địa phương; chỉ đạo tchức trin khai các cuộc điều tra thng kê khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo của địa phương;

g) Quản lý, xây dựng và phát trin các nguồn tin khoa học và công nghệ của địa phương; tham gia Liên hợp thư viện Việt Nam vcác nguồn tin khoa học và công nghệ;

h) Tchức các chợ công nghệ - thiết bị, các trung tâm, sàn giao dịch thông tin công nghệ trực tiếp và trên mạng Internet, trin lãm, hội chợ khoa học và công nghệ; phbiến, xut bản n phm và cung cp thông tin khoa học và công nghệ;

i) Tchức hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực thông tin, thư viện, thống kê, cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ; in ấn, s hóa; tchức các sự kiện khoa học và công nghệ.

13. Về dịch vụ sự nghiệp công:

a) Hướng dẫn các tchức sự nghiệp thực hiện dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn;

b) Tchức thực hiện các quy trình, thủ tục, định mức kinh tế - kthuật đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ;

c) Hướng dẫn, tạo điều kiện htrợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

14. Quản lý, khuyến khích, htrợ phát triển doanh nghiệp, hp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân trong lĩnh vực khoa học và công nghệ hoạt động trên địa bàn.

15. Thực hiện hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của y ban nhân dân thành phố và của cơ quan nhà nước cp trên.

16. Thực hiện công tác thanh tra, kim tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và theo sự phân công, phân cp hoặc ủy quyn của y ban nhân dân thành ph; tchức việc tiếp công dân và thực hiện các quy định về phòng, chng tham nhũng, tiêu cực, các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; xử lý theo thm quyn hoặc kiến nghị cơ quan có thm quyền xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

17. Quy định cụ thchức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng, thanh tra trực thuộc Svà các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Chi cục thuộc S theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định của y ban nhân dân thành ph.

18. Quản lý về tchức bộ máy, biên chế công chức, cơ cu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và slượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở; thực hiện chế độ tin lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bi dưỡng, khen thưng, kỷ luật đi với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của y ban nhân dân thành phố.

19. Quản lý, hướng dn, kim tra hoạt động của các hội, các tchức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thm quyền ca địa phương theo quy định của pháp luật.

20. Quản lý và chịu trách nhiệm v tài chính, tài sn được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của y ban nhân dân thành phố.

21. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với y ban nhân dân thành phố, Bộ Khoa học và Công nghệ.

22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch y ban nhân dân thành phố giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Sở:

a) Sở có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định;

b) Giám đc Slà người đứng đu Sthuộc y ban nhân dân thành ph, là y viên y ban nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố bầu, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố theo Quy chế làm việc và phân công của y ban nhân dân thành ph;

c) Phó Giám đốc Sở là cp phó của người đứng đu Sở, giúp Giám đc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thdo Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Svắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tchức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Tchức hành chính thuộc Sở:

a) Phòng Quản lý khoa học;

b) Phòng Phát trin công nghệ và Đi mới sáng tạo;

c) Phòng Quản lý chuyên ngành;

d) Thanh tra;

đ) Văn phòng;

e) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lưng (có đơn vị sự nghiệp trực thuộc là Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chun Đo lường Chất lượng).

3. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở:

a) Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ;

b) Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ;

c) Vườn ươm Công nghệ công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc tại thành phố Cần Thơ.

Điều 4. Biên chế

1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở được giao gắn với vị trí việc làm; chức năng, nhiệm vụ; phạm vi hoạt động nằm trong tng số biên chế công chức, số lượng người làm việc được cơ quan có thm quyền giao hàng năm.

2. Việc quản lý, tuyển dụng và sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc đúng vị trí việc làm và quy định pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày 09 tháng 6 năm 2022; thay thế Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở tổ chức triển khai thi hành Quyết định này. Ban hành các quyết định chỉ đạo, điu hành theo nhiệm vụ được giao; quy chế làm việc, nội quy cơ quan theo đúng quy định.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thtrưởng cơ quan ban, ngành thành ph, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyn; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TP HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQ VN TP và các đoàn thể;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Công báo TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT,ĐTS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Việt Trường

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác