484910

Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ban hành \"Quy định phân cấp quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị và khu chức năng trên địa bàn tỉnh Hà Nam\"

484910
LawNet .vn

Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ban hành \"Quy định phân cấp quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị và khu chức năng trên địa bàn tỉnh Hà Nam\"

Số hiệu: 15/2021/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Nguyễn Anh Chức
Ngày ban hành: 21/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 15/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
Người ký: Nguyễn Anh Chức
Ngày ban hành: 21/07/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2021/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 21 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÂY XANH, CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ VÀ KHU CHỨC NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Xây dựng năm 2014; Luật quy hoạch đô thị năm 2009;

Căn cứ Nghị định s79/2009/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2009 về quản lý chiếu sáng đô thị;

Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 1434/TTr-SXD ngày 02/7/2021, kèm theo Kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản s 46/BCTĐ-STP ngày 10/11/2020).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân cấp quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị và khu chức năng trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày  tháng  năm 2021.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Các Bộ: XD, Tư pháp;
- Cục KT VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- C
ng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: CPVP, các CV;
- Cổng thông tin điện tử, Công báo Hà Nam; Báo Hà Nam, Đài PTTH Hà Nam;
- Lưu: VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Anh Chức

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÂY XANH, CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ VÀ KHU CHỨC NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này phân cấp quản lý cây xanh, chiếu sáng tại khu vực đô thị và các khu chức năng trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã); Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến công tác quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Phân cấp quản lý

1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về cây xanh, chiếu sáng đô thị và khu chức năng trên địa bàn tỉnh, phân công, phân cấp quản lý theo quy định.

2. Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn, tham mưu thực hiện công tác quản lý nhà nước về cây xanh, chiếu sáng đô thị và khu chức năng trên địa bàn tỉnh.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị trên địa bàn quản lý hành chính.

4. Ban quản lý các khu công nghiệp quản lý cây xanh, chiếu sáng thuộc phạm vi quản lý theo quy chế hoạt động của đơn vị và các quy định của Nhà nước.

5. Các đơn vị cung cấp dịch vụ cây xanh, chiếu sáng thực hiện công tác quản lý, duy trì thường xuyên, phát triển cây xanh, chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh.

6. Các chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án quản lý, bảo vệ hệ thống cây xanh, chiếu sáng thuộc phạm vi dự án do đơn vị đang triển khai thực hiện (trong thời gian chưa bàn giao đưa vào quản lý, sử dụng).

7. Các tổ chức, cá nhân tự quản lý cây xanh sử dụng hạn chế trong phạm vi công trình, khu vực do mình quản lý (trừ cây được bảo tồn).

Chương II

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ

Điều 3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

1. Chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cây xanh, chiếu sáng đô thị và khu chức năng trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn, triển khai thực hiện các văn bản của Chính phủ, Bộ Xây dựng về quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị; chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn về quản lý cây xanh, quản lý chiếu sáng đô thị và khu chức năng trên địa bàn tỉnh.

2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn xây dựng, thẩm định đơn giá các dịch vụ về quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị và khu chức năng đối với các dự án được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

3. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lập kế hoạch hàng năm và 5 năm về đầu tư phát triển cây xanh sử dụng công cộng, kế hoạch hàng năm phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng thẩm định kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

4. Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan xác định danh mục cây trồng, cây trồng hạn chế, cây cấm trồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

5. Kiểm tra, thanh tra và xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm về việc thực hiện các quy định về quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị theo thẩm quyền.

6. Tổng hợp dữ liệu về cây xanh, chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và đột xuất khi cần thiết.

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong quản lý cây xanh, hệ thống chiếu sáng đô thị theo quy định của Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước.

2. Tham gia thẩm định các cơ chế, chính sách để khuyến khích, ưu đãi các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển hệ thống cây xanh, chiếu sáng đô thị.

Điều 5. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Phối hợp xác định chủng loại cây trồng, cây cấm trồng và hạn chế trồng trong đô thị; khảo nghiệm, hỗ trợ, phát triển nguồn giống, chủng loại cây xanh nhằm tạo sự đa dạng, phong phú trong hệ thống cây xanh đô thị; hướng dẫn phát triển vườn ươm phục vụ nhu cầu trồng cây xanh đô thị.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Giao thông và Vận tải

1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan thẩm định cây xanh, chiếu sáng trên vỉa hè, dải phân cách đối với các dự án xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các công trình giao thông do Sở Giao thông Vận tải làm chủ đầu tư trong phạm vi đô thị, khu chức năng.

2. Phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện công tác quản lý nhà nước về cây xanh, chiếu sáng các công trình giao thông trong đô thị, khu chức năng đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật và an toàn giao thông.

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Công Thương

1. Tham gia ý kiến thẩm định các đồ án quy hoạch, các dự án đầu tư công trình chiếu sáng đô thị.

2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm thực hiện các biện pháp sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng trong chiếu sáng đô thị.

3. Phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, thanh tra việc quản lý, vận hành, bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định đơn giá dịch vụ công ích liên quan đến quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

2. Phi hp với Sở Kế hoạch và đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, btrí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong quản lý cây xanh, hệ thống chiếu sáng đô thị theo quy định của Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước.

3. Hướng dẫn thanh, quyết toán kinh phí quản lý cây xanh, hệ thống chiếu sáng đô thị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Văn hóa thể thao và Du lịch

Phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý cây xanh, chiếu sáng các công trình văn hóa, lịch sử, tượng đài, đài tưởng niệm, vườn hoa, công viên, chiếu sáng khu vực phục vụ lễ hội, chiếu sáng quảng cáo, trang trí... đảm bảo an toàn, đáp ứng yêu cầu mỹ quan đô thị.

Điều 10. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp

1. Tổ chức thực hiện quản lý cây xanh, chiếu sáng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

3. Hướng dẫn, kiểm tra Chủ đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp lập kế hoạch đầu tư phát triển cây xanh hàng năm và giai đoạn 5 năm trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

4. Thống kê và lập cơ sở dữ liệu về cây xanh, chiếu sáng trong phạm vi được giao quản lý; báo cáo định kỳ hàng năm gửi Sở Xây dựng để theo dõi, tổng hợp và báo cáo đột xuất khi cần thiết.

Điều 11. Trách nhiệm của Công ty Điện lực Hà Nam, Viễn thông Hà Nam, các Công ty cổ phần Môi trường và công trình đô thị Hà Nam và các đơn vị thực hiện dịch vụ về cấp nước, thoát nước, cây xanh, chiếu sáng đô thị

1. Khi xây dựng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành, có trách nhiệm thông báo, phối hợp chặt chẽ với cơ quan được phân cấp quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị, để đảm bảo kỹ thuật, an toàn theo các quy định chuyên ngành.

2. Thực hiện trồng, chăm sóc và quản lý hệ thống cây xanh đô thị, quản lý hệ thống chiếu sáng đô thị theo hợp đồng đã ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3. Thường xuyên kiểm tra, kiến nghị các cơ quan chức năng giải quyết kịp thời những vấn đề liên quan cây xanh, chiếu sáng đô thị.

Điều 12.Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Tổ chức lập kế hoạch về đầu tư phát triển cây xanh, chiếu sáng công cộng đô thị hàng năm và giai đoạn 5 năm phù hợp với quy hoạch và chương trình phát triển đô thị trên địa bàn.

2. Ban hành danh mục cây xanh đô thị cần được bảo tồn thuộc địa bàn quản lý.

3. Thực hiện quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Trực tiếp quản lý hoặc lựa chọn đơn vị có đủ năng lực, kinh nghiệm quản lý, vận hành hệ thống cây xanh, chiếu sáng đô thị thuộc phạm vi quản lý.

5. Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn do mình quản lý theo thẩm quyền (trừ cây xanh trong phạm vi các khu chức năng).

6. Tổ chức việc thống kê và lập cơ sở dữ liệu về cây xanh, chiếu sáng đô thị trên địa bàn được giao quản lý; định kỳ hàng năm gửi báo cáo y ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng và đột xuất khi cần thiết.

7. Chỉ đạo sử dụng các sản phẩm chiếu sáng sử dụng năng lượng sạch, hiệu suất cao, tiết kiệm điện và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về chiếu sáng đô thị.

8. Tuyên truyền, giáo dục, vận động các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tích cực tham gia trồng, bảo vệ, chăm sóc và phát triển cây xanh; bảo vệ hệ thống chiếu sáng đô thị.

9. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm các quy định về quản lý cây xanh, chiếu sáng đô thị trên địa bàn quản lý.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Điều khoản thi hành

1. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy định nếu gặp khó khăn, vướng mc, đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác