Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 15/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 15/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 15/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 15/05/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2012/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 15 tháng 5 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giám định tư pháp ngày 29/9/2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 11/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại tờ trình số 277/TTr-STP ngày 10/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/5/2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 15/5/2012 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, phương thức, nội dung, cơ chế và trách nhiệm trong quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
1. Thực hiện phối hợp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân để nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các nội dung có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp, bảo đảm tính thống nhất trong quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
2. Việc phối hợp phải nhanh chóng, kịp thời và đúng quy định của pháp luật, bảo đảm kết quả phối hợp đạt chất lượng, hiệu quả và thời gian yêu cầu.
3. Bảo đảm tính khách quan và phù hợp với điều kiện, quy trình, quy chuẩn chuyên môn của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình phối hợp. Khi có vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết kịp thời theo đúng quy định của pháp luật.
Việc phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh được thực hiện bằng các phương thức sau:
1. Bằng văn bản.
2. Tổ chức Hội nghị.
3. Tổ chức kiểm tra, thanh tra.
4. Thành lập Tổ công tác liên ngành để giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
1. Kiện toàn các tổ chức giám định tư pháp, quy hoạch tổ chức giám định tư pháp, tổ chức chuyên môn trên cơ sở đánh giá, dự báo nhu cầu giám định của hoạt động tố tụng ở từng giai đoạn trên địa bàn tỉnh; tăng cường, nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ người giám định tư pháp.
2. Lập kế hoạch, dự toán kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các tổ chức giám định tư pháp, tổ chức chuyên môn nhằm phục vụ cho công tác giám định tư pháp.
3. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các chính sách ưu tiên, ưu đãi về vật chất và tinh thần đối với cơ quan, tổ chức chuyên môn khi tham gia hoạt động giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình.
4. Tham mưu UBND tỉnh có chính sách hỗ trợ về mặt tài chính cho người giám định tư pháp và người trực tiếp tham gia công tác giám định tư pháp.
5. Hỗ trợ về mặt pháp lý đối với người giám định tư pháp thuộc các sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp khi nhận được trưng cầu giám định.
6. Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành văn bản có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp ở địa phương; thực hiện các vấn đề có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
7. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật giám định tư pháp và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
8. Trưng cầu giám định tư pháp trong hoạt động tố tụng giữa cơ quan tiến hành tố tụng với các sở, ngành chuyên môn, tổ chức giám định tư pháp, tổ chức chuyên môn, người giám định tư pháp.
9. Việc triển khai thực hiện các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh trong việc quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp trình UBND tỉnh quyết định thành lập tổ chức giám định tư pháp ở địa phương.
2. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương, sau khi thống nhất ý kiến với sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giám định tư pháp cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp trong việc lựa chọn người giám định tư pháp theo vụ việc để trình UBND tỉnh đề nghị Bộ Tư pháp lập và công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc.
5. Giúp UBND tỉnh trong việc quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp trong việc tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cần thiết cho đội ngũ người giám định tư pháp ở địa phương; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp ở địa phương trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về giám định tư pháp và Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc lựa chọn người thuộc thẩm quyền quản lý của mình để đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp đối với các tổ chức giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý của mình, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
4. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp ở địa phương trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về giám định tư pháp và Quy chế này.
Điều 7. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc lựa chọn người thuộc thẩm quyền quản lý của ngành mình, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cần thiết cho giám định viên tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý của ngành mình.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp đối với tổ chức giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý của mình, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
4. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp ở địa phương trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về giám định tư pháp và Quy chế này.
1. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc lựa chọn người thuộc thẩm quyền quản lý của sở, ngành mình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
2. Phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn người giám định tư pháp theo vụ việc thuộc thẩm quyền quản lý của sở, ngành mình để trình UBND tỉnh đề nghị Bộ Tư pháp lập và công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cần thiết cho người giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý của sở, ngành mình.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trưng cầu giám định để lựa chọn giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc phù hợp nội dung trưng cầu giám định; trả lời cơ quan trưng cầu giám định danh sách người được phân công thực hiện giám định các nội dung trưng cầu. Trường hợp nội dung trưng cầu giám định không thuộc chuyên môn hoặc vượt quá khả năng chuyên môn của mình thì phải từ chối nhận trưng cầu và trả lời cho cơ quan trưng cầu giám định biết.
6. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp ở địa phương trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về Giám định tư pháp và Quy chế này.
Điều 9. Đề nghị Cơ quan tiến hành tố tụng
1. Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp để đánh giá, dự báo nhu cầu giám định của hoạt động tố tụng trong từng giai đoạn, đề xuất chiến lược Quy hoạch mạng lưới tổ chức giám định tư pháp, tổ chức chuyên môn và đội ngũ người giám định tư pháp.
2. Phối hợp với các sở, ngành chuyên môn, tổ chức giám định tư pháp, tổ chức chuyên môn và đội ngũ người giám định tư pháp thực hiện các trưng cầu giám định dựa trên tinh thần tôn trọng tính độc lập của hoạt động giám định tư pháp.
3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp ở địa phương trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về Giám định tư pháp và Quy chế này.
Điều 10. Trách nhiệm của Tổ chức giám định tư pháp, Tổ chức chuyên môn
1. Phối hợp với các cơ quan trưng cầu giám định để lựa chọn, giới thiệu giám định viên tư pháp, phù hợp nội dung trưng cầu giám định; trả lời cơ quan trưng cầu giám định danh sách người được phân công thực hiện giám định. Trường hợp nội dung trưng cầu giám định không thuộc hoặc vượt quá phạm vi quản lý của Tổ chức mình thì phải từ chối giám định và trả lời cho cơ quan trưng cầu giám định. Tạo điều kiện cho người giám định tư pháp sử dụng trang thiết bị, phương tiện làm việc của tổ chức mình để phục vụ cho việc thực hiện giám định.
2. Phối hợp với Sở Tư pháp và sở, ngành quản lý chuyên môn trong việc kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp ở địa phương trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về Giám định tư pháp và Quy chế này.
Điều 11. Trách nhiệm của người giám định tư pháp
1. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc khi được phân công giám định tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận nội dung trưng cầu giám định, tổ chức giám định, kết luận về các nội dung giám định và trả lời cho cơ quan trưng cầu giám định tư pháp theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về kết quả giám định của mình. Trường hợp nhận thấy không đủ khả năng giám định các nội dung được trưng cầu, người được phân công giám định tư pháp phải từ chối bằng văn bản. Văn bản từ chối được gửi cho cơ quan, tổ chức quản lý mình và cơ quan trưng cầu giám định.
2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp ở địa phương trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về Giám định tư pháp và Quy chế này.
Sở Tư pháp và các sở, ngành chuyên môn quản lý theo lĩnh vực có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp; các tổ chức giám định tư pháp, tổ chức chuyên môn tham gia hoạt động giám định tư pháp, người giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của pháp luật hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về những nội dung có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
Điều 13. Trách nhiệm thực hiện
Giao Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây