280423

Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ do tỉnh Thái Nguyên ban hành

280423
LawNet .vn

Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ do tỉnh Thái Nguyên ban hành

Số hiệu: 15/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Phạm Xuân Đương
Ngày ban hành: 12/07/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 15/2010/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
Người ký: Phạm Xuân Đương
Ngày ban hành: 12/07/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2010/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 12 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHEN THƯỞNG CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định Số: 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Quyết định số 06/2009/ QĐ-UBND ngày 24/3/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;

Xét Tờ trình số 726/TTr-SNV ngày 09 tháng năm 2010 của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Xuân Đương

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC KHEN THƯỞNG CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định rõ các hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn và chế độ khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ (bao gồm tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia chủ trì, thực hiện Đề tài, Dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - gọi tắt là tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ).

2. Khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là quá trình xem xét, đánh giá, ghi nhận, biểu dương, tôn vinh công trạng và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân, tập thể có thành tích đóng góp vào hoạt động khoa học và công nghệ cho tỉnh, nhằm thu hút nguồn nhân lực trong và ngoài tỉnh tham gia hoạt động KH&CN góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên.

3. Các hình thức khen thưởng khác của ngành Khoa học và Công nghệ được thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đầu tư ngân sách một phần hay toàn bộ từ kinh phí nhà nước. Được Hội đồng khoa học công nghệ tỉnh nghiệm thu, đánh giá xếp loại khá trở lên và được cấp có thẩm quyền quyết định ghi nhận kết quả hoặc được ứng dụng nhân rộng mang lại hiệu quả cao, có tác động lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Điều 3. Nguyên tắc khen thưởng

1. Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời.

2. Căn cứ vào ý kiến kết luận của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh và phê duyệt kết quả của cấp có thẩm quyền.

3. Mỗi hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng.

4. Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.

Chương II

CÁC HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG

Điều 4. Các hình thức khen thưởng gồm

1. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thưởng tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 4 năm 2010.

2. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thưởng tiền khuyến khích.

3. Giấy khen của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và thưởng tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/ NĐ-CP, ngày 15 tháng 4 năm 2010.

4. Ngoài những hình thức khen thưởng nêu trên, các Đề tài, Dự án được xếp loại xuất sắc khác, tùy theo tính chất mức độ, tỉnh sẽ đề nghị Bộ, Thủ tướng Chính phủ có hình thức khen thưởng khác.

Điều 5. Tiêu chuẩn khen thưởng

1. Cá nhân, tổ chức được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thưởng tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 4 năm 2010, phải đạt tiêu chuẩn sau:

a) Cá nhân, tổ chức trực tiếp chủ trì mà kết quả nghiên cứu, triển khai Đề tài, Dự án khi nghiệm thu được Hội đồng KHCN tỉnh đánh giá công nhận xếp loại khá và được cấp có thẩm quyền quyết định ghi nhận kết quả.

b) Cá nhân có công đóng góp quyết định vào sự thành công của Đề tài, Dự án (do cơ quan chủ trì xác nhận thành tích).

c) Hoàn thành Đề tài, Dự án đúng thời gian đã được ký kết trong hợp đồng.

d) Hoàn tất thủ tục thanh quyết toán đối với cơ quan chủ quản Đề tài, Dự án.

đ) Nộp kinh phí thu hồi (nếu có) đúng tiến độ đã được ký kết trong hợp đồng.

e) Hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng.

2. Cá nhân, tổ chức được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thưởng tiền khuyến khích, phải đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Trực tiếp chủ trì mà kết quả nghiên cứu, triển khai Đề tài, Dự án khi nghiệm thu được Hội đồng KHCN tỉnh đánh giá công nhận xếp loại xuất sắc; có giá trị đối với tỉnh và được cấp có thẩm quyền quyết định ghi nhận kết quả.

b) Có đóng góp quyết định vào sự thành công của Đề tài, Dự án (do cơ quan chủ trì xác nhận thành tích).

c) Hoàn thành Đề tài, Dự án đúng thời gian đã được ký kết trong hợp đồng.

d) Hoàn tất thủ tục thanh quyết toán đối với cơ quan chủ quản Đề tài, Dự án.

đ) Nộp kinh phí thu hồi đúng tiến độ đã được ký kết trong hợp đồng.

e) Hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng.

3. Cá nhân được tặng Giấy khen của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và thưởng tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 4 năm 2010, phải đạt tiêu chuẩn sau:

Khi tham gia thực hiện nhân rộng mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ (gồm cả kinh phí đầu tư từ Ngân sách sự nghiệp khoa học và kinh phí tự đầu tư) có kết quả sau khi ứng dụng nhân rộng được xếp loại Khá trở lên và đóng góp quyết định vào sự thành công của mô hình nhân rộng hoặc tham gia tích cực giúp cho dự án hoàn thành đạt hiệu quả cao.

Chương III

MỨC TIỀN THƯỞNG

Điều 6. Mức tiền thưởng đối với hình thức được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh và thưởng tiền khuyến khích, như sau:

a) Tổ chức, được thưởng 5.000.000 đồng.

b) Cá nhân được thưởng 3.000.000 đồng.

Điều 7. Mức tiền thưởng đối với hình thức được tặng Giấy khen của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, được thưởng 200.000 đồng.

Chương IV

THỦ TỤC VÀ QUỸ KHEN THƯỞNG

Điều 8. Hồ sơ đề nghị khen thưởng gồm:

1. Đối với Đề tài, Dự án có kinh phí đầu tư từ ngân sách Nhà nước khi nghiệm thu được Hội đồng xếp loại khá, xuất sắc; hồ sơ như sau

a) Tổ chức

- Biên bản họp Hội đồng KHCN nghiệm thu Đề tài, Dự án;

- Quyết định phê chuẩn kết quả Đề tài, Dự án nghiên cứu khoa học.

- Bản thanh lý hợp đồng.

- Công văn đề nghị khen thưởng của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;

- Tờ trình của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh.

b) Cá nhân

Ngoài các văn bản đã nêu ở khoản 1. điểm a) của Điều này thì cần có thêm báo cáo thành tích cá nhân có xác nhận của cơ quan chủ trì.

2. Đối với Đề tài, Dự án được đầu tư kinh phí từ ngân sách Nhà nước có kết quả nhân rộng được đánh giá đạt hiệu quả cao, có giá trị đối với tỉnh, gồm:

a) Báo cáo thành tích Dự án - do Chủ nhiệm viết - có xác nhận của cơ quan chủ trì (nếu là tổ chức); Báo cáo thành tích cá nhân có xác nhận của cơ quan chủ trì (nếu là cá nhân);

b) Biên bản họp Hội đồng KHCN đánh giá kết quả Dự án sau ứng dụng, nhân rộng;

c) Công văn đề nghị khen thưởng của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;

d) Tờ trình của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh.

Điều 9. Kinh phí khen thưởng được lấy từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh phân bổ cho Sở Khoa học và Công nghệ hàng năm.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai Quy định này đến các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đầu tư kinh phí từ ngân sách Nhà nước.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác