Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 15/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Trương Ngọc Hân |
Ngày ban hành: | 12/02/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 15/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Trương Ngọc Hân |
Ngày ban hành: | 12/02/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2007/QĐ-UBND |
Thị xã Cao Lãnh, ngày 12 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ khẩu;
Căn cứ Nghị định số 108/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm năm 2005 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 51/CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND-K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá VII thông qua tại Kỳ họp thứ 7 về việc thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân; lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ
THU LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan Công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
2. Lệ phí hộ khẩu là khoản thu đối với người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan Công an theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cơ quan Công an cấp mới, cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân phải nộp lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
2. Tổ chức, cá nhân khi thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan Công an phải nộp lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu.
Điều 3. Đối tượng miễn
1. Đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh thì được miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
2. Trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại thì được miễn lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu; không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu các phường của thành phố thuộc tỉnh |
Mức thu các khu vực khác, các xã biên giới |
I |
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền chụp ảnh của người được cấp) |
|
|
|
1 |
Cấp mới |
đồng/lần cấp |
5.000 |
3.000 |
2 |
Cấp lại, cấp đổi |
-nt- |
6.000 |
3.000 |
II |
Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu |
|
|
|
1 |
- Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể. Kể cả đăng ký hộ khẩu cho trẻ em mới sinh, đăng ký cho những trường hợp về lại địa chỉ cũ và các trường hợp hợp hộ. |
-nt-
|
10.000
|
5.000
|
2 |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, tách hộ. - Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. |
-nt- -nt- |
15.000 8.000 |
8.000 4.000 |
3 |
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận hộ khẩu tập thể. - Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. |
-nt- -nt- |
10.000 5.000 |
5.000 3.000 |
4 |
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình. |
-nt- |
10.000 |
5.000 |
5 |
Gia hạn tạm trú có thời hạn. |
-nt- |
3.000 |
2.000 |
6 |
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu. |
-nt- |
5.000 |
3.000 |
7 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu) |
-nt- |
5.000 |
3.000 |
8 |
Các yêu cầu khác về đăng ký, quản lý hộ khẩu. |
đồng/lần thực hiện |
10.000 |
5.000 |
Điều 5. Chứng từ thu lệ phí
Đơn vị thu phải sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu lệ phí phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí; nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí thu được. Định kỳ hàng tuần, phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân; Lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu là lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước, số tiền lệ phí thu được trích như sau:
a) Đơn vị thu tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh: trích 35% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 65% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
b) Đơn vị thu tại các xã, thị trấn khu vực biên giới: trích 100% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí.
c) Đơn vị thu tại các khu vực khác: trích 70% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 30% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
Điều 7. Chế độ tài chính - kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê theo quy định của Pháp luật.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu lệ phí phải lập dự toán thu, chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gởi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), kho bạc nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ, phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền lệ phí thu được theo quy định của Nhà nước đối với từng lọai lệ phí; trường hợp thu các loại lệ phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại lệ phí.
4. Đối với tiền lệ phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền lệ phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện công khai mức thu lệ phí tại nơi thu lệ phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Công an Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu lệ phí theo quy định.
Điều 9. Cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền lệ phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền lệ phí sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
Điều 11. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc thu lệ phí đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí trên địa bàn Tỉnh; theo dõi mức thu lệ phí, tỷ lệ nộp Ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị đề xuất trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây