18888

Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

18888
LawNet .vn

Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 15/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành: 02/02/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 01/03/2007 Số công báo: 15-15
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 15/2007/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành: 02/02/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 01/03/2007
Số công báo: 15-15
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 15/2007/QĐ-UBND

Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 02 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG  CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu và Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ;
 Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 1981 của Ủy ban nhân dân thành phố về tiếp nhận Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Đài Truyền hình thành phố tại Công văn số 27/TTr-TH ngày 08 tháng 01 năm 2007 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 82/TTr-SNV ngày 26 tháng 01 năm 2007,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và  hoạt động của Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 134/2003/QĐ-UB ngày 01 tháng 8 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh.

 

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thông tin, Giám đốc các Sở - ngành có liên quan và Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí  Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Thành Tài

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15 /2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan tuyên truyền của Đảng bộ, chính quyền thành phố đồng thời là tiếng nói của nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh chịu sự lãnh đạo của Thành ủy và sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ theo ngành của Bộ Văn hóa - Thông tin và Đài Truyền hình Việt Nam.

Điều 2. Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo chi phí hoạt động, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được giao biên chế và được mở tài khoản tại Kho bạc, Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Trụ sở chính của Đài đặt tại số 14 Đinh Tiên Hoàng, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

 

Chương 2:

NHIỆM VỤ

Điều 3. Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh có nhiệm vụ

1. Hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Đài theo yêu cầu của Thành ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố.

2. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được quy định cho các loại hình báo chí theo quy định của Luật Báo chí.

3. Duy trì, phát triển và quản lý đội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao; quản lý cơ sở vật chất, tài sản của Đài theo quy định của Nhà nước.

4. Tạo nguồn thu để xây dựng và phát triển cơ sở vật chất, kỹ thuật tiên tiến đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và cải thiện đời sống cán bộ, viên chức, người lao động của Đài.

 

Chương 3:

TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 4. Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh có một Tổng Giám đốc - kiêm Tổng Biên tập phụ trách theo chế độ thủ trưởng và một số Phó Tổng Giám đốc giúp việc cho Tổng Giám đốc.

Tổng Giám đốc Đài do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm; các Phó Tổng Giám đốc Đài do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc Đài.

 

Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổng Giám đốc Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh

1. Tổng Giám đốc Đài chịu trách nhiệm trước Thành ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố về toàn bộ hoạt động của Đài.

2. Tổng Giám đốc Đài phân công các Phó Tổng Giám đốc giúp điều hành từng phần công việc của Đài theo đúng kế hoạch công tác của Đài.

3. Tổng Giám đốc Đài ký quyết định đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh của Đài theo phân cấp quản lý cán bộ của Thành ủy và Ủy ban nhân dân thành phố; các quyết định đều được thông báo đến Sở Nội vụ.

4. Tổng Giám đốc Đài quản lý tài chính và tài sản của Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh theo chế độ hiện hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã được Thành ủy và Ủy ban nhân dân thành phố phân công, phân nhiệm.

 

Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh

1. Phó Tổng Giám đốc Đài là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần công việc được phân công trong phạm vi quyền hạn được giao.

2. Phó Tổng Giám đốc Đài chủ động tổ chức việc điều hành mọi công tác trong phần công việc được phân công, chủ động đề xuất với Tổng Giám đốc về những vấn đề liên quan.

3. Phó Tổng Giám đốc Đài tuân thủ chế độ làm việc đã được Tổng Giám đốc quy định, đảm bảo nguyên tắc lãnh đạo tập trung, dân chủ.

4. Các ý kiến khác nhau giữa các Phó Tổng Giám đốc Đài được giải quyết bằng quyết định của Tổng Giám đốc Đài.

 

Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh gồm có:

1. Các Ban chuyên môn:

a) Các đơn vị có dấu để giao dịch, không có tài khoản:

- Ban Chương trình;

- Trung tâm Tin tức;

- Ban Chuyên đề;

- Ban Văn nghệ;

- Ban Khoa giáo;

- Ban Thể dục thể thao;

- Ban Ca nhạc;

- Ban Thiếu nhi;

- Trung tâm Sản xuất chương trình;

- Ban Quản lý kỹ thuật.

b) Các đơn vị không có con dấu, không có tài khoản:

- Ban Tổ chức - Đào tạo;

- Văn phòng;

- Ban Tài chính;

- Ban Kế hoạch - Dự án;

- Ban Bảo vệ;

- Ban Biên tập các chương trình nước ngoài;

- Ban Tư liệu;

- Ban Khai thác phim truyền hình;

- Ban Kỹ thuật Cơ điện lạnh;

- Trung tâm Truyền dẫn phát sóng.

2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Đài:

- Trung tâm Dịch vụ truyền hình;

- Trung tâm Truyền hình Cáp;

- Hãng phim Truyền hình;

- Tạp chí Truyền hình.

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Đài là đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo chi phí hoạt động, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước.

3. Văn phòng đại diện Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh tại thành phố Hà Nội.

 

Điều 8. Trưởng các Ban chuyên môn và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Đài chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Đài về chức năng, nhiệm vụ được giao.

Việc thành lập các đơn vị trực thuộc Đài thực hiện theo đúng quy định pháp luật. Đồng thời, tùy theo yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai đoạn, Tổng Giám đốc Đài được quyền quyết định việc chia, tách, sát nhập, giải thể hoặc thành lập mới các Ban chuyên môn của Đài sau khi có ý kiến thỏa thuận của Giám đốc Sở Nội vụ. Ngoài ra, tùy theo tình hình thực tế Tổng Giám đốc có thể thành lập các Hội đồng tư vấn để hỗ trợ, giúp việc cho Tổng Giám đốc trong các công việc của Đài.

Điều 9. Biên chế khung của Đài được Ủy ban nhân dân thành phố giao hàng năm và được xem xét điều chỉnh theo yêu cầu nhiệm vụ của Đài.

Biên chế các Ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc Đài do Tổng Giám đốc Đài quyết định trong tổng số biên chế khung được Ủy ban nhân dân thành phố giao.

 

Điều 10. Việc quản lý và giải quyết chính sách chế độ đối với cán bộ, viên chức và người lao động của Đài thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

 

Chương 4:

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 11. Đối với Bộ Văn hóa - Thông tin, Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Văn hóa - Thông tin về hoạt động báo chí.

 

Điều 12. Đối với Bộ Bưu chính Viễn thông, Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Bưu chính Viễn thông về tần số truyền dẫn, phát sóng truyền hình.

 

Điều 13. Đối với Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh có quan hệ với Đài Truyền hình Việt Nam về hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ và kỹ thuật truyền hình.

 

Điều 14. Đối với Hội đồng nhân dân thành phố, Đài Truyền hình thành phố có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động của Đài khi có yêu cầu của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố và trả lời chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định của pháp luật.

 

Điều 15. Đối với Ủy ban nhân dân thành phố, Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh chịu sự quản lý toàn diện, trực tiếp của Ủy ban nhân dân thành phố.

 

Tổng Giám đốc Đài có trách nhiệm báo cáo tình hình, kế hoạch hoạt động định kỳ và đột xuất cho Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định; tham dự đầy đủ các cuộc họp do Ủy ban nhân dân thành phố triệu tập. Thực hiện đúng chế độ thỉnh thị, báo cáo và chấp hành nghiêm chỉnh các quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố liên quan đến Đài.

 

Điều 16. Đối với Ban Tư tưởng - Văn hóa Thành ủy, Tổng Giám đốc Đài thông qua Ban Tư tưởng -Văn hóa Thành ủy để tiếp nhận sự chỉ đạo và định hướng tuyên truyền của Thành ủy; báo cáo tình hình thực hiện công tác tuyên truyền và kế hoạch tuyên truyền định kỳ, đột xuất theo quy định.

 

Điều 17. Đối với Sở Văn hóa và Thông tin, Đài Truyền hình thành phố chịu sự quản lý Nhà nước về hoạt động báo chí theo Luật Báo chí.

 

Điều 18. Đối với các sở - ngành có liên quan, Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh có quan hệ phối hợp nhằm thực hiện các nhiệm vụ trong từng lĩnh vực liên quan.

 

Chương 5:

CƠ CHẾ TÀI CHÍNH

Điều 19. Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động; thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của Nhà nước và theo Quy chế này.

 

Chương 6:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20. Tổng Giám đốc Đài Truyền hình thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện các điều khoản của Quy chế này.

 

Điều 21. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh và Giám đốc Sở Nội vụ./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác