Quyết định 1499/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 1499/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 1499/QĐ-CT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phú | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 29/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1499/QĐ-CT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phú |
Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 29/06/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1499/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ - CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Lao động, thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số: 29/TTr - LĐTB&XH ngày 09 tháng 05 năm 2012 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-TB&XH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1499/QĐ-CT ngày 29 tháng 06 năm 2012)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Lao động-Việc làm |
1 |
Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM
Thủ tục: Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Việc làm- Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc (Số 4 đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). -Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. + Nếu hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Lao động - Việc làm - Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc |
Thành phần, hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: a1. Đối với trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động lần đầu: 2. Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan: + Trường hợp 1: Đối với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động: a) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. (Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp). b) Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam; c) Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động. (Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau: Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống; Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận; Bản xác nhận có ít nhất 05 năm kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận; Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá; Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài; Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài; Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính Phủ). d) 03 ảnh 3x4 (đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ. e) Văn bản chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài theo quy định tại Điểm a, Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 46/2011/NĐ-CP. + Trường hợp 2: Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp: a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a, b, c, d trường hợp 1. b) Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam. + Trường hợp 3: Đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa thể thao, giáo dục, y tế và nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng. a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a, b, c, d trường hợp 1. b) Hợp đồng ký kết giữa đối tác Việt Nam và phía nước ngoài. + Trường hợp 4: Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a, b, c, d trường hợp 1. b) Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam + Trường hợp 5: Đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam. a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a, b, c, d trường hợp 1. b) Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh cho phép nhà thầu nước ngoài được tuyển người nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam (theo mẫu). c) Đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu phải có thêm phiếu đăng ký dự tuyển lao động (theo mẫu). a2. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động: 2. Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan: + Trường hợp 1: Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động. a) 03 ảnh mầu, kích thước 3x4 (đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ. b) Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp. + Trường hợp 2: Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động. a) Các giấy tờ nêu tại điểm b, c, d trường hợp 1 phần 2 mục a1 nêu trên. b) Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp. + Trường hợp 3: Đối với người lao động đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động. a) Các giấy tờ nêu tại điểm b, c trường hợp 1 phần 2 mục a1 nêu trên. b) Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp. Chú ý: Các giấy tờ nêu tại điểm a, b, c, d trường hợp 1 phần 2 mục a1 nêu trên mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực. Việc hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ của người nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện THHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép lao động |
Phí, lệ phí |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài: 400.000 đồng/giấy phép (theo Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 07 Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính Phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam). - Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (Mẫu số 01 Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính Phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
1. Đủ 18 tuổi trở lên; 2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc; 3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia; Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề. 4. Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài. 5. Người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam, đại diện tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động-TB&XH trước ít nhất 20 ngày kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Vĩnh Phúc. (Theo Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam). |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Bộ luật lao động có hiệu lực thi hành ngày 01/01/1995. - Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính Phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính Phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
MẪU SỐ 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
……, ngày …
tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
PHIẾU ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION FORM
Kính gửi: (To)…………………………………………
1. Tên tôi là (viết chữ in hoa):…………………….Full name (In capital)…..
2. Ngày tháng năm sinh: …………………………..Nam/Nữ.....................................
Date of birth (DD-MM-YYYY) Male/female
3. Quốc tịch: ……………………………………..Nationality………………
4. Số hộ chiếu:………………………………………Ngày cấp...................................
Passport number: Date of issue
5. Nơi cấp ………………………………..có giá trị đến
ngày....................................
Place of issue Date of expiry
6. Trình độ học vấn: ……………………………….Education level:………..
7. Trình độ chuyên môn tay nghề:………..Professional qualification:………
8. Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo): …..Foreign language (Proficiency).
9. Quá trình làm việc của bản thân (nêu cụ thể
thời gian, vị trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ chức đã làm việc, khen thưởng,
kỷ luật), cụ thể:
Employment Record (the detailed time, employment position, name of enterprises,
organizations worked, rewarda and discipline), including:
- Làm việc ở nước ngoài:……………….Employment outside Vietnam:……
- Làm việc ở Việt Nam: ………………..Employment in Vietnam:………….
Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao
động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự
tuyển vào vị trí: ………………với thời hạn làm việc:
Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider to
be qualified for the position of …………………..for the working period of………..
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động
Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear all
resposibility for any violation.
|
Người đăng
ký dự tuyển lao động |
MẪU SỐ 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung:
TÊN DOANH
NGHIỆP, TỔ CHỨC SỐ (No):
/ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày …
tháng … năm ……. |
Kính gửi:
…………………………………………..
To:....................................................................
1. Doanh nghiệp, tổ chức:………………………Enterprise organization:…..
2. Địa chỉ: ………………………………………Address:…………………..
3. Điện thoại: ……………………….Telephone number (Tel):……………..
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:.......................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ………..Fields of business:……………
Đề nghị: ……………………………………………cấp giấy phép lao động............
Suggestion:…………………………………… issuance of work permit
cho: …………………………………..for:…………………………………..
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch:
..............................
Mr. (Ms.) Nationality:
Ngày tháng năm sinh:
.....................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên môn:
.....................................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:……………………………Working place:……………………
Vị trí công việc: ………………………Job assignment:…………………….
Thời gian làm việc từ ngày: …../…./……đến ngày:
…../……./……
Period of work from………………..To…………………
Lý do ông (bà) ………………………………. làm việc tại Việt
Nam:....................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
Nơi nhận: |
Đại diện người
sử dụng lao động |
Ghi chú:
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ mà chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
+ Các bộ phận được sửa đổi bổ sung hoặc thay thế được in chữ nghiêng và đậm nét
+ Trường hợp các nội dung bãi bỏ thì không biên tập
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây