Quyết định 1498/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1498/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1498/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 30/11/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1498/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 30/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1498/QĐ-TTg |
Hà Nội ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ- CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.;
Căn cứ Văn bản số 1628/TTg-CN ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung đô thị Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương tại Tờ trình số 5750/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022, Tờ trình số 4722/TTr-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 và đề nghị của Bộ Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 197/BC-BXD ngày 17 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương đến năm 2045 với những nội dung sau đây:
1. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
Phạm vi Quy hoạch chung thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương là toàn bộ địa giới hành chính thành phố, gồm 14 đơn vị hành chính (14 phường) với diện tích khoảng 11.891 ha. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương;
- Phía Nam giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương;
- Phía Đông giáp thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương;
- Phía Tây giáp huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Thời hạn quy hoạch đến năm 2045, trong đó:
Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2045.
a) Quan điểm:
- Phù hợp với chiến lược phát triển quốc gia; các quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; phương hướng phát triển của toàn vùng Đông Nam Bộ và quy hoạch tỉnh Bình Dương. Đáp ứng các yêu cầu mới trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và vùng; phù hợp với nguồn lực của địa phương và khả năng huy động các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Kế thừa, tiếp tục triển khai thực hiện các định hướng cơ bản, các nội dung của quy hoạch chung hiện hành và các quy hoạch chuyên ngành khác trên địa bàn vẫn còn phù hợp. Xây dựng hài hòa giữa khu vực phát triển mới và khu vực hiện hữu về không gian kiến trúc đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Tôn trọng, bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố. Khai thác hiệu quả điều kiện tự nhiên, hệ sinh thái đặc trưng của thành phố Thủ Dầu Một để phát triển hài hòa giữa kinh tế với văn hóa - xã hội, bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu.
- Bảo đảm định hướng phát triển thành phố Thủ Dầu Một dài hạn.
b) Mục tiêu:
Chuyển đổi dần từ mô hình cấu trúc “đô thị công nghiệp” sang mô hình cấu trúc “đô thị dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao, đổi mới sáng tạo”; hướng tới phát triển đô thị thông minh, bền vững với các mục tiêu cụ thể như sau:
- Phát triển thành phố Thủ Dầu Một trở thành một trong các cực tăng trưởng trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; có vai trò quan trọng trong vùng đô thị thành phố Hồ Chí Minh; phát huy thế mạnh kết nối vùng và quốc tế về dịch vụ thương mại, logistics, công nghiệp công nghệ cao và đổi mới sáng tạo.
- Tạo lập không gian đô thị có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu; hạ tầng xã hội hiện đại, tiện nghi, đáp ứng nhu cầu của người dân thành phố. Hướng tới phát triển đô thị có chất lượng sống tốt và môi trường làm việc hấp dẫn; giữ gìn, bảo vệ môi trường sinh thái và bản sắc văn hóa, lịch sử đặc trưng; đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng, an ninh của vùng và quốc gia.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc lập các đồ án quy hoạch phân khu, nhằm quản lý phát triển, đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị và các khu vực trong thành phố Thủ Dầu Một theo quy hoạch, đảm bảo chất lượng đô thị theo tiêu chuẩn đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Dương.
- Là một trong những đô thị trọng điểm của vùng động lực phía Nam.
- Là đô thị loại I, có vai trò là đô thị hạt nhân trong vùng đô thị trung tâm của tỉnh Bình Dương; trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, dịch vụ hỗ trợ, khoa học kỹ thuật và công nghệ cao, du lịch và nghỉ dưỡng sinh thái của tỉnh Bình Dương.
- Là trung tâm liên kết, đầu mối kết nối các loại hình vận tải đa phương thức đối với các huyện thị xung quanh, với tỉnh và khu vực phía Bắc vùng Đông Nam Bộ.
- Là địa bàn trọng điểm chiến lược về quốc phòng, an ninh của vùng Đông Nam Bộ và cả nước.
(Tính chất đô thị được xác định cụ thể, bổ sung, điều chỉnh trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch).
a) Quy mô dân số: Dự kiến đến năm 2030 khoảng 400.000 - 450.000 người; đến năm 2045 khoảng 450.000 - 650.000 người.
b) Quy mô đất đai phát triển đô thị:
- Đến năm 2030: đất xây dựng đô thị khoảng 7.950 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 2.400 - 2.700 ha.
- Đến năm 2045: đất xây dựng đô thị khoảng 9.150 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 2.700 - 3.900 ha.
(Kết quả dự báo quy mô dân số và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cụ thể được nghiên cứu, luận cứ và lựa chọn trong quá trình lập đồ án quy hoạch, đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển đô thị, đáp ứng yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và phù hợp với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng).
6. Những yêu cầu trọng tâm đối với việc lập quy hoạch chung thành phố Thủ Dầu Một:
a) Rà soát quy hoạch chung thành phố Thủ Dầu Một và các quy hoạch có tính kỹ thuật, chuyên ngành đã được triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố, trên cơ sở:
- Phân tích, đánh giá việc triển khai thực hiện quy hoạch chung thành phố Thủ Dầu Một từ thời điểm được phê duyệt quy hoạch chung năm 2012 và thời điểm được công nhận là đô thị loại I vào năm 2017; tập trung vào việc đánh giá thực hiện các định hướng phát triển về tổ chức các chức năng cấp vùng; phát triển không gian đô thị, hệ thống trung tâm đô thị; không gian mở, hạ tầng kỹ thuật... Xác định các yếu tố mới, những tồn tại, vướng mắc trong công tác quản lý, triển khai thực hiện.
- Rà soát, đánh giá các dự án, quy hoạch trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một đã được lập và phê duyệt; đánh giá sự phù hợp với định hướng phát triển không gian đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và với xu hướng phát triển thực tế tại thành phố.
b) Nghiên cứu, cập nhật những chủ trương, định hướng quan trọng của quốc gia, vùng Đông Nam Bộ có liên quan đến quy hoạch, phát triển đô thị và phát triển kinh tế xã hội; phối hợp các chương trình, đề án, dự án… của thành phố trong một khung phát triển có tầm nhìn dài hạn và có tính thực thi cao.
c) Dự báo các nhu cầu phát triển trong giai đoạn mới, trong bối cảnh phát triển của các đô thị lân cận như: Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát, Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa... đảm bảo phù hợp với thực tiễn phát triển, bám sát các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, định hướng phát triển không gian tỉnh Bình Dương.
d) Phối hợp thống nhất về dữ liệu, dự báo, định hướng phát triển và những nội dung liên quan với quá trình lập quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch ngành, quy hoạch chuyên ngành khác đang được lập đồng thời.
đ) Xây dựng các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư và phương án tổ chức thực hiện theo quy hoạch cụ thể, gắn với nguồn lực thực hiện. Ưu tiên giải quyết các tồn tại về liên kết các tiểu vùng, phân bố dân cư, nhà ở, chất lượng sống, giao thông đô thị, quản lý ngập, sử dụng tài nguyên…; cải tạo, chỉnh trang khu vực hiện hữu.
7. Các yêu cầu cụ thể về nội dung nghiên cứu quy hoạch
a) Thu thập tài liệu, số liệu và rà soát các tiêu chuẩn, tiêu chí đô thị:
- Nguồn bản đồ nền địa hình, tài liệu, số liệu, thông tin về hiện trạng phải bảo đảm chất lượng, độ tin cậy, có nguồn rõ ràng; đảm bảo tính khoa học, đủ số lượng, đủ độ dài chuỗi dữ liệu theo thời gian để phục vụ công tác phân tích, đánh giá, dự báo trong quá trình lập quy hoạch.
- Rà soát, đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị; đối chiếu các tiêu chuẩn đánh giá phân loại đô thị tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về phân loại đô thị, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội để xác định các tiêu chuẩn cần bổ sung, hoàn thiện, theo tiêu chí đô thị loại I trong thời gian tới.
b) Phân tích, đánh giá bối cảnh và hiện trạng phát triển đô thị:
- Đánh giá vị trí và mối quan hệ vùng:
+ Phân tích, đánh giá mối quan hệ, vai trò của thành phố Thủ Dầu Một trong vùng Đông Nam Bộ và tỉnh Bình Dương.
+ Phân tích mối quan hệ về không gian giữa thành phố Thủ Dầu Một với các đô thị, khu vực phát triển đô thị lân cận như Củ Chi, Hóc Môn (Thành phố Hồ Chí Minh), Biên Hòa (Đồng Nai), Bến Cát, Thuận An, Tân Uyên, Dĩ An (Bình Dương),...; phân tích mối liên hệ và tác động của các công trình, dự án chiến lược về hạ tầng giao thông quốc gia, vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển của thành phố.
- Đánh giá lợi thế và hạn chế về vị trí địa lý của thành phố Thủ Dầu Một.
Phân tích vai trò của thành phố Thủ Dầu Một trong tỉnh Bình Dương.
- Phân tích điều kiện tự nhiên, đặc trưng của hệ thống sông nước, kênh rạch và các giá trị tự nhiên cần bảo tồn, gìn giữ trong phát triển thành phố Thủ Dầu Một. Phân tích, đánh giá các tai biến, rủi ro thiên tai, các chỉ số về môi trường, khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng về kinh tế - xã hội - môi trường thông qua các chỉ số, cơ cấu kinh tế, đặc biệt là về sản xuất công nghiệp, dịch vụ; đặc điểm dân cư, lao động, việc làm, thu nhập, vấn đề dịch cư.
- Phân tích, đánh giá định hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất, cấu trúc đô thị để làm rõ các đặc điểm trong phát triển đô thị: Phân tích, đánh giá về hiện trạng sử dụng đất, đặc biệt rà soát chỉ tiêu đất cây xanh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công trình hạ tầng xã hội trong đô thị. Phân tích cấu trúc phân bố các chức năng chính, cấu trúc cảnh quan, các khu vực cửa ngõ đô thị, hệ thống trung tâm, quảng trường, khu chức năng trong đô thị.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng các hệ thống hạ tầng xã hội: Y tế, giáo dục, văn hóa, công viên cây xanh, hiện trạng phát triển nhà ở trong đô thị; làm rõ tính kết nối và chia sẻ chức năng giữa thành phố Thủ Dầu Một với các đô thị lân cận trong vùng Đông Nam Bộ. Xác định những tồn tại, cần hoàn thiện để đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng đô thị loại I.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường gồm: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, năng lượng, chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, bảo vệ môi trường... trong phạm vi thành phố. Xác định những tồn tại, cần hoàn thiện để đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng đô thị loại I.
- Cập nhật các định hướng, phương hướng, phương án tại quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng Đông Nam Bộ, quy hoạch tỉnh Bình Dương có liên quan đến định hướng phát triển thành phố.
c) Đánh giá quá trình triển khai thực hiện theo quy hoạch chung thành phố đã được duyệt năm 2012:
- Đánh giá việc quản lý phát triển và thực hiện theo quy hoạch về định hướng phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; so sánh, đối chiếu với định hướng và chỉ tiêu tại quy hoạch đã được phê duyệt.
- Thực hiện rà soát các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư đã được triển khai thực hiện theo Quy hoạch chung năm 2012 đến nay. Trong đó, tập trung rà soát các dự án chậm triển khai, dự án chưa phù hợp các quy định về quy hoạch, đất đai, môi trường và dự án mâu thuẫn với các định hướng phát triển của thành phố trong giai đoạn mới để đưa ra các giải pháp điều chỉnh, thay đổi cho phù hợp với yêu cầu phát triển đô thị và kinh tế - xã hội. Rà soát, phân tích, đánh giá hiện trạng pháp lý của các dự án; phân tích các bất cập trong tổ chức quản lý, thực hiện theo các quy hoạch đang triển khai.
- Tổng hợp chung về hiện trạng phát triển đô thị. Xác định các vấn đề trọng tâm cần giải quyết, làm cơ sở cho việc đề xuất nội dung và giải pháp quy hoạch.
d) Xác định tính chất, mục tiêu, động lực và các chỉ tiêu phát triển đô thị:
- Trên cơ sở tính chất thành phố Thủ Dầu Một, xây dựng mục tiêu phát triển đô thị theo hướng:
+ Từng bước cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn với chỉnh trang các khu vực hiện hữu, đảm bảo đáp ứng nhu cầu và đồng bộ với các khu vực phát triển hiện đại. Giữ gìn và nâng cao bản sắc không gian kiến trúc cảnh quan đô thị; tăng cường quỹ đất cây xanh công cộng, cải thiện môi trường trong các khu vực hiện hữu.
+ Nâng cao chất lượng các khu chức năng hiện hữu đang là động lực phát triển của thành phố: khu liên hợp Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Bình Dương, các khu công nghiệp lân cận… Hình thành các trung tâm là động lực phát triển mới của đô thị để đáp ứng yêu cầu về phát triển dịch vụ, văn hóa, khoa học công nghệ, giáo dục nghề nghiệp và đổi mới sáng tạo.
+ Hoàn thiện hệ thống giao thông và hạ tầng thông tin truyền thông nhằm gia tăng tính kết nối, tương tác giữa các khu vực chức năng trong đô thị.
+ Tổ chức không gian đô thị gắn với phát triển hệ thống giao thông công cộng nhằm khai thác hiệu quả sử dụng đất đai; đồng thời, mở rộng không gian phát triển đô thị, khu chức năng.
+ Đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với đô thị và từng khu vực chức năng đô thị; dự báo về tác động của biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế - xã hội.
+ Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt đến định hướng phát triển của thành phố.
- Dự báo các chỉ tiêu phát triển: Quy mô dân số, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với đô thị và các khu chức năng đô thị theo từng giai đoạn phát triển, đảm bảo phù hợp với thực tiễn phát triển, có tính khả thi và đồng bộ với các chỉ tiêu phát triển của tỉnh Bình Dương. Phân tích, làm rõ các cơ sở, luận cứ khoa học về dự báo dân số, nhu cầu sử dụng đất đô thị; đánh giá hiện trạng tăng trưởng dân số, lao động và khách du lịch (cơ sở, nguồn thông tin tài liệu xác định sự dịch cư, lượng khách du lịch...).
đ) Định hướng phát triển không gian đô thị:
- Đề xuất mô hình, cấu trúc không gian đô thị trên cơ sở kế thừa hợp lý các định hướng tại Quy hoạch chung năm 2012; phù hợp với nội dung phương hướng phát triển của các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng Đông Nam Bộ và phương án quy hoạch tỉnh Bình Dương có liên quan đến phạm vi không gian thành phố Thủ Dầu Một.
- Định hướng phát triển không gian thành phố hướng tới nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật tại khu vực hiện hữu; kết nối hiệu quả giữa khu vực đô thị hiện hữu và khu liên hợp Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Bình Dương với các trung tâm động lực mới của thành phố để hình thành mạng lưới trung tâm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế công nghiệp, dịch vụ, du lịch, khoa học - công nghệ, đào tạo và đổi mới sáng tạo. Phát triển không gian đô thị phù hợp với điều kiện tự nhiên, năng lực của hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật tại từng khu vực phát triển; bảo vệ môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa; nội dung chủ yếu trong định hướng phát triển không gian thành phố gồm:
+ Đề xuất mô hình và hướng phát triển đô thị: luận cứ các tiêu chí để chuyển đổi mô hình từ “đô thị công nghiệp truyền thống” sang mô hình “đô thị dịch vụ, công nghiệp và khoa học công nghệ”. Phân tích, đánh giá mô hình phát triển đô thị đã được đề xuất trong Quy hoạch chung năm 2012 để đề xuất điều chỉnh phù hợp theo hướng phát triển trở thành đô thị thông minh, bền vững và là một trong các trung tâm đổi mới sáng tạo của tỉnh Bình Dương và vùng Đông Nam Bộ. Hướng phát triển đô thị cần tạo sự kết nối chặt chẽ giữa các trung tâm và với hệ thống giao thông vùng như đường vành đai 3, vành đai 4, cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành; khai thác các quỹ đất theo các chức năng phù hợp, hạn chế phát triển dàn trải.
+ Xác định phạm vi, quy mô, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng của đô thị; khu vực hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; rà soát chuyển đổi công năng các khu chức năng trong khu đô thị cũ, đặc biệt là các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm để tận dụng tối đa các lợi thế từ các yếu tố mới tác động. Trong đó, đối với các phường thuộc khu đô thị Thủ Dầu Một cần rà soát, bổ sung hệ thống công viên, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tăng cường kết nối giao thông công cộng và đảm bảo điều kiện hạ tầng đô thị; các khu phát triển đô thị mới phía Bắc, phía Tây cần thu hút dân cư và tạo liên kết hài hòa trong tổng thể chung của thành phố.
+ Đề xuất định hướng đối với khu đô thị xanh ven sông Sài Gòn trên cơ sở tôn trọng, bảo vệ cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên để tạo nét đặc trưng của đô thị; giải pháp quy hoạch sử dụng đất, thiết kế đô thị phù hợp, tạo điều kiện thu hút đầu tư cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển khu trung tâm lịch sử; hình thành hệ thống các trung tâm dịch vụ đô thị chuyên ngành nhằm khai thác tối đa lợi thế về vị trí, điều kiện kết nối với hạ tầng cấp vùng, tỉnh.
+ Đề xuất định hướng kiểm soát quản lý chức năng sử dụng đất đô thị, xác lập các khu vực dự trữ phát triển, các khu vực an ninh, quốc phòng.
+ Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc quản lý, sử dụng đất đối với từng khu vực theo từng giai đoạn phát triển phù hợp với chỉ tiêu đất đai quy hoạch tỉnh Bình Dương phân bổ; hướng đến sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên đất đai.
+ Xác định vị trí, quy mô, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh, công viên chủ đề và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị. Trong đó, đề xuất cụ thể vị trí, quy mô các khu trung tâm văn hóa, y tế, đào tạo và nghiên cứu khoa học công nghệ và công nghệ cao cấp vùng, tỉnh.
+ Nghiên cứu định hướng hệ thống cây xanh và không gian mở đô thị gắn với cảnh quan sông Sài Gòn và hệ thống sông, rạch trong đô thị… Rà soát quỹ đất nông nghiệp (đặc biệt tại khu vực phía Tây thành phố) để đề xuất giải pháp phát triển phù hợp.
+ Đề xuất giải pháp tổ chức, quản lý phát triển và kết nối không gian đô thị tại các khu vực giáp ranh đô thị lân cận như Bến Cát, Tân Uyên, Thuận An.
+ Định hướng các khu vực hạn chế xây dựng, khu vực cấm xây dựng công trình dịch vụ - công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm cấp đô thị.
+ Xác định các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm: hệ thống công trình ngầm, vị trí, quy mô tổ hợp các công trình ngầm đa năng, đề xuất các khu vực trọng tâm cần lập quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị và đề xuất các yêu cầu, nguyên tắc quản lý phát triển, khai thác sử dụng không gian ngầm.
+ Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các khu vực trung tâm, khu vực cửa ngõ của đô thị theo các hướng từ Thuận An, Bến Cát, Thành phố Hồ Chí Minh; trục không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước kết nối các mảng xanh lớn; các vùng sinh thái tự nhiên… mang tính đặc trưng của khu vực; điểm nhấn trong đô thị và đề xuất nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên và các nội dung thiết kế đô thị theo quy định.
+ Đối với khu vực có yêu cầu bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ di tích cần phân tích đặc điểm đặc trưng về không gian cảnh quan tự nhiên và cấu trúc phát triển không gian đô thị theo đặc điểm đặc trưng về cảnh quan; xác định phạm vi, giới hạn các vùng cảnh quan, không gian xanh dọc sông Sài Gòn và suối, kênh, rạch chính có vai trò thoát nước mặt trong đô thị; đề xuất phương án cụ thể để bảo vệ phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử - văn hóa của địa phương.
e) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa và cơ cấu phương tiện giao thông đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hàng hóa phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội; xác định hệ thống khung hạ tầng giao thông đồng bộ, đảm bảo tính kết nối giữa thành phố Thủ Dầu Một với các đô thị như Bến Cát, Tân Uyên, Thuận An, Thành phố Hồ Chí Minh; với mạng lưới giao thông vận tải vùng và quốc gia; đề xuất các giải pháp quy hoạch mạng lưới giao thông bao gồm đường bộ, đường sắt, cảng đường thủy nội địa kết nối hợp lý trong thành phố và với toàn vùng; xác định vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông đường sắt, đường bộ, cảng đường thủy sông Sài Gòn. Xác định các vị trí cầu qua sông, nút giao thông khác cốt, hầm chui… Đề xuất và phân loại tuyến đường giao thông đô thị, quy mô và phân cấp các trục đường chính và hệ thống hành lang an toàn, tuynel kỹ thuật gắn kết với giao thông quốc gia và vùng; đề xuất hệ thống giao thông đường sắt đô thị và hệ thống bến, bãi đỗ xe công cộng; đề xuất mạng lưới và các công trình hỗ trợ phát triển giao thông công cộng, có khả năng kết nối tuyến metro Bến Thành - Suối Tiên kéo dài đến khu trung tâm Thành phố mới Bình Dương. Tổ chức kết nối hệ thống giao thông đô thị ngầm với quy hoạch không gian ngầm của thành phố và giải pháp tổ chức giao thông khu nội thành, khu trung tâm cũ.
- Cao độ nền và thoát nước mưa: Đề xuất định hướng cải tạo cao độ nền và thoát nước mặt toàn đô thị, trong đó xem xét đến hiện tượng sụt lún và tác động của biến đổi khí hậu; lồng ghép nội dung quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt với bảo vệ hệ thống sông rạch, các không gian ngập nước và mảng xanh. Phân lưu vực thoát nước, xác định vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước và hệ thống thoát nước mưa phù hợp với đặc điểm khu vực đô thị lịch sử, khu liên hợp Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Bình Dương và khu đô thị du lịch sinh thái phía Tây giáp sông Sài Gòn. Xác định cao độ nền xây dựng cho các khu vực theo lưu vực thoát nước, đảm bảo kiểm soát ngập úng và tiêu thoát lũ; thống nhất, đồng bộ với quy hoạch thủy lợi chống ngập úng.
- Cấp nước: Phân tích đánh giá tài nguyên nước, đề xuất các giải pháp cấp nước và bảo vệ nguồn nước; xác định tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước trong sản xuất, trong sinh hoạt, phòng cháy chữa cháy,…; dự kiến nguồn cấp, công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước chủ yếu, đảm bảo sử dụng tiết kiệm hợp lý nguồn nước;
- Cấp năng lượng và chiếu sáng: dự báo nhu cầu phụ tải điện và nhu cầu sử dụng năng lượng khác; xác định nguồn cung cấp năng lượng, vị trí, quy mô các công trình đầu mối và mạng lưới phân phối chính của hệ thống cấp năng lượng, chiếu sáng đô thị theo từng giai đoạn; đảm bảo thống nhất, đồng bộ với hệ thống công trình, mạng lưới truyền tải và phân phối điện tại quy hoạch điện lực quốc gia và quy hoạch năng lượng khác.
- Thông tin liên lạc: Xác định các công trình đầu mối theo từng giai đoạn quy hoạch và mạng lưới truyền dẫn đồng bộ theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng, mở rộng hệ thống viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển đô thị theo mô hình đô thị thông minh.
- Đề xuất giải pháp định hướng phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy trong thời kỳ quy hoạch đối với các đối tượng quy hoạch (bao gồm: Hệ thống cấp nước, giao thông, thông tin liên lạc, mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình phục vụ phòng cháy và chữa cháy).
- Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang: Xác định chỉ tiêu nhu cầu thoát nước thải, các giải pháp thu gom và xử lý nước thải, quy hoạch hệ thống thoát nước thải tách biệt với hệ thống thoát nước mưa; xác định chỉ tiêu nhu cầu thu gom chất thải rắn, quy hoạch hệ thống các công trình xử lý theo hướng hiện đại và rà soát bố trí các bãi trung chuyển tại các địa điểm thích hợp; quy hoạch địa điểm, quy mô các nghĩa trang, giải pháp di dời chuyển đổi công năng đối với các nghĩa trang hiện hữu trong khu dân cư; xác định địa điểm nhà hỏa táng và nhà tang lễ.
g) Bảo vệ môi trường: Đánh giá các nguy cơ về môi trường đối với việc mở rộng phát triển đô thị. Đề xuất các yêu cầu, giải pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường khi mở rộng các khu đô thị mới, đảm bảo giữ gìn và chuyển hóa hợp lý khu vực nông nghiệp xung quanh khu vực đô thị hiện nay. Khuyến cáo sử dụng đất, cấu trúc đô thị, cơ chế chính sách, nguồn lực, nhằm giảm thiểu các thiệt hại trong trường hợp thiên tai hoặc các tác động tiêu cực trong quá trình xây dựng đô thị.
h) Xác định các chương trình dự án ưu tiên đầu tư bảo đảm phù hợp với dự báo nguồn lực thực hiện:
- Đề xuất luận cứ và xác định danh mục các quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch.
- Phân kỳ đầu tư: xác định các chương trình - dự án ưu tiên đầu tư cho từng giai đoạn nhằm cụ thể hoá các mục tiêu, danh mục công trình trọng điểm nhà nước cần đầu tư và mời gọi đầu tư.
- Đề xuất các cơ chế, chính sách và giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch: xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc xác định nguồn lực, đề xuất cơ chế chính sách huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội để thực hiện quy hoạch.
i) Lập quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung: Đề xuất quy định quản lý quy hoạch phù hợp đồ án quy hoạch và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
Số lượng về hồ sơ sản phẩm quy hoạch, nội dung thể hiện, quy cách bản vẽ phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn và các quy định pháp luật hiện hành.
a) Thời gian lập quy hoạch: Thực hiện theo quy định pháp luật.
b) Trách nhiệm các cơ quan liên quan:
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ;
- Cơ quan thẩm định: Bộ Xây dựng;
- Cơ quan trình duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương;
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một.
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch: Lựa chọn theo quy định pháp luật.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương chỉ đạo, bố trí nguồn vốn, phê duyệt chi phí lập quy hoạch theo quy định; phối hợp với Bộ Xây dựng và các bộ, ngành liên quan tổ chức lập, trình duyệt đồ án Quy hoạch chung thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương đến năm 2045 theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây