Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 1496/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 11/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1496/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 11/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1496/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 9 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 1236/TTr-SKHĐT, ngày 15 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành, 03 (ba) thủ tục hành chính được thay thế và 01 (một) thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỚI THUỘC LĨNH VỰC
ĐĂNG KÝ KINH DOANH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1496/QĐ-UBND, ngày 11/9/2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh |
1. |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh |
1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (quy định tại Điều 57, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ):
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu).
(Kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ): Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ ba mươi ngày trở lên, hộ kinh doanh thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
PHỤ LỤC III-4
TÊN HỘ KINH
DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………
Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh:……………………………………….
Do: ............................................................................ cấp ngày: ............. /.......... /……..
Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………
Điện thoại:………………………….Fax:…………………………………
Email:……………………………….Website:……………………………
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: ......................................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày…….. tháng……… năm…………….
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày…….. tháng……… năm…………….
Lý do tạm ngừng: ............................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỰỢC THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ
KINH DOANH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1496/QĐ-UBND, ngày 11/9/2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Công bố tại Quyết định |
Lý do thay thế |
Nội dung thay thế |
I |
Đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh: |
|||
1 |
Đăng ký hộ kinh doanh |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Đã có: - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Thay thế: - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 ; - Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 ; - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 ; - Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 ; - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. |
Thay thế toàn bộ |
2 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Đã có: - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Thay thế: - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 ; -Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 ; - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 ; - Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 ; - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. |
Thay thế toàn bộ |
3 |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Đã có: - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Thay thế: - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 ; -Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 ; - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 ; - Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 ; - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. |
Thay thế toàn bộ |
I. Đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (Theo quy định tại Điều 39, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Điều 52, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ), gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (theo mẫu).
- Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo mẫu).
- Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
- Đối với những ngành, nghề:
+ Yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định nêu trên phải có bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
+ Yêu cầu phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định nêu trên phải có bản sao có chứng thực văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (Khoản 2, Điều 52, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010): 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Phí, lệ phí (Mục II, lệ phí đăng ký hộ kinh doanh, Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC, ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): 100.000 đồng/lần cấp (một trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp).
+ Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 1, Điều 41, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Khoản 2, Điều 52, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ ):
* Khoản 1, Điều 41, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013: Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định chỉ được quyền đăng ký một hộ kinh doanh trên phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần ở doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
* Khoản 2, Điều 52, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010:
+ Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
+ Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 56, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010, cụ thể:
" - Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
+ Loại hình “Hộ kinh doanh”;
+ Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và phát âm được.
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện."
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC, ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
PHỤ LỤC III-1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ................................................ Giới tính: ….......
Sinh ngày: ....................... /....... /......... Dân tộc: Quốc tịch: ...........
Chứng minh nhân dân số: ..........................................................................................
Ngày cấp: ....................... /....... /......... Nơi cấp: .........................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .....................................................................................
Ngày cấp: ........ /....... /.......... Ngày hết hạn: ......... /........ /.......... Nơi cấp: ...............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...............................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ...................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .................................................................
Tỉnh/Thành phố: .........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..............................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .................................................................
Tỉnh/Thành phố: .........................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ............................
Email: ..................................................................................... Website: .....................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: .............................
Email: ..................................................................................... Website: .......................
3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ..............................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm: -………………….. -………………….. -………………….. |
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH |
PHỤ LỤC II-5
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT |
Họ tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu |
Vốn góp |
Thời điểm góp vốn |
Chữ ký |
||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày …
tháng … năm ….. |
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (quy định tại Điều 41, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; Điều 55, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ):
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh (theo mẫu)..
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (Khoản 3, Điều 41, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Phí, lệ phí (Mục II, lệ phí đăng ký hộ kinh doanh, Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC, ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): 100.000 đồng/lần cấp (một trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC, ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
PHỤ LỤC III-3
TÊN HỘ KINH
DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...............................................................
Do: .............................................................................. Cấp ngày: ……/……/…….
Địa điểm kinh doanh: .....................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ..............................
Email: ..................................................................................... Website: .......................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Các giấy tờ gửi kèm: - ………………….. - ………………….. - ………………….. |
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH |
3. Thủ tục chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (quy định tại Điều 42, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; Khoản 3, Điều 55, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ):
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản về việc giao nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Điều 55, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ): Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT, ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
PHỤ LỤC III-5
TÊN HỘ KINH
DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
……., ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ................................................................
Do: ............................................................................. cấp ngày: ............. /.......... /........
Địa điểm kinh doanh: .....................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ...............................
Email: ..................................................................................... Website: ........................
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ……../……../……….
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ………………… - ………………… - ………………… |
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây