Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án thực hiện sắp xếp bộ máy, số lượng cấp phó theo quy định tại Nghị định 120/2020/NĐ-CP do tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án thực hiện sắp xếp bộ máy, số lượng cấp phó theo quy định tại Nghị định 120/2020/NĐ-CP do tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 1494/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1494/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1494/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY, SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 120/2020/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Thực hiện Công văn 5805/BNV-TCBC ngày 04/11/2020 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
Thực hiện Kết luận số 99-KL/TU ngày 16/3/2021 của Thường trực Tỉnh ủy; Kết luận số 115-KL/TU ngày 26/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 340/TTr-SNV ngày 29/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án số 02/ĐA-SNV ngày 29/6/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái về thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, số lượng cấp phó theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ (kèm theo Tờ trình số 340/TTr-SNV ngày 29/6/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Tổ chức quán triệt, làm tốt công tác tuyên truyền trong tập thể lãnh đạo, viên chức thuộc phạm vi quản lý về chủ trương của tỉnh trong việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, số lượng cấp phó theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ và Kết luận của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc phạm vi quản lý theo thẩm quyền theo đúng nội dung Đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này đảm bảo để thực hiện theo mô hình tổ chức mới kể từ ngày 01/8/2021.
c) Khẩn trương kiện toàn, ổn định tổ chức bộ máy, thực hiện công tác cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh; xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm và các nội dung khác có liên quan gửi Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
d) Thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức, người lao động, đặc biệt là các đối tượng trong diện phải sắp xếp.
2. Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Thông báo đến các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung Đề án có liên quan đến từng sở, ngành, địa phương được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
b) Chủ trì hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Tổng hợp, thẩm định, dự thảo các văn bản, quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành để tổ chức thực hiện theo mô hình tổ chức mới kể từ ngày 01/8/2021.
- Sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế; kiện toàn nhân sự theo hướng tinh gọn, hiệu quả; thực hiện chế độ chính sách, thực hiện công tác cán bộ đảm bảo theo quy định hiện hành của Nhà nước và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
b) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh (nếu có).
3. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định các nội dung liên quan đến việc điều chuyển kinh phí, tài chính, tài sản đối với các quan, đơn vị mới được tổ chức lại.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây