Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Lâm nghiệp, Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Lâm nghiệp, Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 149/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 19/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 149/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 19/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 19 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP; TRỒNG TRỌT
TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 19/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH |
||
1 |
Lập, triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình 809 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Hỗ trợ trồng cây phân tán thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 |
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh |
Trồng Trọt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN |
||
1 |
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện |
Trồng Trọt |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
III |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP XÃ |
||
1 |
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn xã |
Trồng Trọt |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, tổ chức, chủ đầu tư dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/các Sở, ngành xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình 809 năm sau, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
Bước 2: Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809 năm sau của tỉnh, trình Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình 809 (Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025) xem xét thông qua trước khi gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chủ Chương trình), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
Bước 3: Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm, sau khi Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình 809 thông qua, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thiện kế hoạch thực hiện Chương trình 809 năm sau, tham mưu gửi Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chương trình 809/cơ quan chuyên môn được giao.
Bước 4: Trước ngày 15 tháng 8 hằng năm, Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chương trình 809, cơ quan chuyên môn được giao tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kế hoạch và phương án phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình 809 năm sau, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Bước 5: Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình 809 giao các cơ quan, đơn vị trực thuộc mục tiêu, nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi tiết theo nội dung, hạng mục thực hiện Chương trình 809.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Kế hoạch thực hiện Chương trình 809.
d) Thời hạn giải quyết
- Tổ chức, chủ đầu tư dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/các Sở, ngành xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình 809 gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809: Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, gửi Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chương trình 809/cơ quan chuyên môn được giao: Trước ngày 31 tháng 7 hăng năm;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chương trình 809/cơ quan chuyên môn được giao trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kế hoạch và phương án phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình 809, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính: Trước ngày 15 tháng 8 hằng năm;
- Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình 809 giao các cơ quan, đơn vị trực thuộc mục tiêu, nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi tiết theo nội dung, hạng mục thực hiện Chương trình 809: Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, chủ đầu tư dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các Sở, ngành.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch và phương án phân bố kinh phí thực hiện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 22/2024/TT- BNNPTNT ngày 11/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh, trong đó xác định rõ quy mô, địa điểm, diện tích, danh sách chủ rừng, nguồn kinh phí hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Bước 2: Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững theo dự án được duyệt quy định tại bước 1 cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng là tổ chức và giao dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Dự thảo dự án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh (xác định rõ quy mô, địa điểm, diện tích, danh sách chủ rừng, nguồn kinh phí hỗ trợ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Dự án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh được phê duyệt.
- Cấp kinh phí và giao dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 58/2024/NĐ- CP ngày 24/5/2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.
3. Hỗ trợ trồng cây phân tán thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ trồng cây phân tán của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tham gia trồng cây phân tán, đáp ứng điều kiện tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất và nhu cầu trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch trồng cây phân tán kèm theo dự toán kinh phí hỗ trợ trồng cây phân tán, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; tổ chức triển khai kế hoạch, nghiệm thu, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Dự thảo kế hoạch trồng cây phân tán kèm theo dự toán kinh phí hỗ trợ trồng cây phân tán.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch trồng cây phân tán kèm theo kinh phí hỗ trợ trồng cây phân tán.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất và nhu cầu trồng cây phân tán.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 58/2024/NĐ- CP ngày 24/5/2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.
1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đề nghị ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Tổng hợp đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc; đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, xây dựng dự thảo Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa; thời gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
+ Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Ban hành Kế hoạch trước ngày 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 112/2024/NĐ- CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
PHỤ LỤC
MẪU
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/ 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH …………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
………, ngày tháng năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa năm……
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…………
Căn cứ Quyết định số …...../QĐ-UBND ngày …...tháng …. năm ..…..của ủy ban nhân dân ……..….. quy định về chức năng, nhiệm vụ của tỉnh ………...;
Căn cứ Nghị định số .../... /NĐ-CP ngày …...tháng .....năm .... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Theo đề nghị …………………....
QUYẾT ĐỊNH:
Điêu 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyến đối cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm .......”.
(Bản kế hoạch kèm theo)
Điều ...
Điều ...
Nơi nhận: .............. |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ... |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM ……
(Kèm theo Quyết định số…... /QĐ-UBND ngày …... tháng... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ………...)
Đơn vị tính:ha
STT |
Huyện |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
||||
Tổng diện tích |
Đất chuyên trồng lúa |
Đất trồng lúa còn lại |
… |
|||
Đất lúa 01 vụ |
Đất lúa nương |
|||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
3 |
Huyện .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đề nghị ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa đến phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện; phòng Nông nghiệp và Môi trường thành phố.
- Bước 2: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, phòng Nông nghiệp và Môi trường thành phố:
+ Tổng hợp đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Trên cơ sở căn cứ vào Kế hoạch chuyến đối cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, xây dựng dự thảo Kế hoạch chuyến đối cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa; thời gian ban hành trước ngày 15 tháng 12 năm trước của năm kế hoạch;
+ Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Dự thảo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
d) Thời hạn giải quyết: Ban hành Kế hoạch: Trước ngày 15 tháng 12 năm trước của năm kế hoạch.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 112/2024/NĐ- CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
PHỤ LỤC
MẪU
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/ 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/ THÀNH PHỐ/ THỊ XÃ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ |
………, ngày tháng năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa năm……
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ/ THỊ XÃ...
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày …...tháng …. năm …..của ủy ban nhân dân tỉnh ……..….. quy định về chức năng, nhiệm vụ của huyện ………...;
Căn cứ Nghị định số ......../..... /NĐ-CP ngày …...tháng .....năm .... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày …...tháng …. năm .…..của ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm……...;
Theo đề nghị …………………....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyến đối cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm ........”.
(Bản kế hoạch kèm theo)
Điều ...
Điều ...
Nơi nhận: .............. |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ |
KẾ
HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM ……
(Kèm theo Quyết định số…... /QĐ-UBND ngày …... tháng... năm ... của Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện/thành phố/thị xã ………...)
Đơn vị tính:ha
STT |
Huyện |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
||||
Tổng diện tích |
Đất chuyên trồng lúa |
Đất trồng lúa còn lại |
… |
|||
Đất lúa 01 vụ |
Đất lúa nương |
|||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 |
Xã/phường/thị trấn A |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
2 |
Xã/phường/thị trấn B |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
3 |
Xã/phường/thị trấn .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP XÃ
1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn xã
a) Trình tự thực hiện
Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và nhu cầu chuyển đổi của người sử dụng đất trồng lúa; Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn xã trước ngày 30 tháng12 năm trước của năm kế hoạch theo mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Trước ngày 30 tháng 12 năm trước của năm kế hoạch
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
e) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 112/2024/NĐ- CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
PHỤ LỤC
MẪU
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/ 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/ PHƯỜNG/ THỊ TRẤN………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH |
………, ngày tháng năm ....... |
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm……
Căn cứ Nghị định số ......../..... /NĐ-CP ngày …...tháng .....năm .... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày …...tháng …. năm .…..của ủy ban nhân dân huyện/thành phố/thị xã........ về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm……...;
Căn cứ vào nhu cầu của các tổ chức, cánh nhân trên địa bàn xã/phường/thị trấn.
Ủy ban nhân dân xã(phường, thị trấn) ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa năm……. như sau:
TT |
Loại cây trồng/ thủy sản chuyển đổi |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
Thời gian chuyển đổi |
Số thửa |
Tờ bản đồ số |
|||
Tổng diện tích |
Đất chuyên lúa |
Đất trồng lúa còn lại |
||||||
Đất lúa 01 vụ |
Đất lúa nương |
|||||||
I |
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 19/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VB QPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực Trồng trọt |
|
|
1 |
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh |
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa |
TTHC nội bộ này đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VB QPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực Trồng trọt |
|
|
1 |
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn huyện |
Nghị định số 112/2024/NĐ- CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa. |
TTHC nội bộ này đã được tại Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây