499448

Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu khu 4-4 (phân khu nông thôn) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

499448
LawNet .vn

Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu khu 4-4 (phân khu nông thôn) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu: 1489/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
Ngày ban hành: 03/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1489/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
Ngày ban hành: 03/12/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1489/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 03 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU KHU 4-4 (PHÂN KHU NÔNG THÔN) TRONG QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2018 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An, tỉnh Ninh Bình;

Thực hiện Thông báo số 23-TB/TU ngày 23/11/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2764/TTr-SXD ngày 27/11/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu 4-4 (Phân khu nông thôn) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; gồm những nội dung sau:

I. TÊN ĐỒ ÁN

Quy hoạch phân khu Khu 4-4 (Phân khu nông thôn) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

II. PHẠM VI VÀ QUY MÔ LẬP QUY HOẠCH

1. Phạm vi lập quy hoạch

Phạm vi khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch phân khu 4-4 (phân khu nông thôn) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, thuộc một phần địa giới hành chính các xã Trường Yên, xã Ninh Giang, xã Ninh Hòa, xã Ninh Mỹ, xã Ninh Xuân, xã Ninh Hải, xã Ninh Vân, xã Ninh An huyện Hoa Lư; xã Ninh Nhất và xã Ninh Tiến, Thành phố Ninh Bình; xã Yên Sơn và phường Tân Bình, thành phố Tam Điệp; với tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 3.278,8 ha (phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch 3.400,4 ha). Phân thành 04 khu vực như sau:

- Khu 4-4-A có phạm vi ranh giới:

+ Phía Bắc giáp sông Đáy;

+ Phía Tây và phía Nam giáp Phân khu 3-1, 3-2;

+ Phía Đông giáp các Phân khu 1-3-A, 1-3-B;

- Khu 4-4-B có phạm vi ranh giới:

+ Phía Bắc giáp phân khu 4-4A;

+ Phía Đông giáp phân khu 1-1-A, 1-1-C;

+ Phía Tây giáp Phân khu 3-2;

+ Phía Nam giáp Phân khu 4-1;

- Khu 4-4-C có phạm vi ranh giới:

+ Phía Bắc giáp phân khu 3-2,3-3,4-1;

+ Phía Đông giáp Phân khu 4-2 và 4-3;

+ Phía Nam và phía Tây giáp sông Bến Đang;

- Khu 4-4-D có phạm vi ranh giới:

+ Phía Bắc giáp phân khu 1-2-C;

+ Phía Đông giáp sông Vạc;

+ Phía Nam giáp xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô;

+ Phía Tây giáp đường QL.1A (phân khu 4-1).

2. Quy mô diện tích

Khoảng 53.600 người.

III. TÍNH CHẤT VÀ PHÂN KHU QUY HOẠCH

- Là vùng đệm giữa khu vực đô thị phát triển và khu vực sinh thái Tràng An; bảo tồn văn hóa lúa nước, duy trì cảnh quan nông thôn với Quần thể núi trong quần thể danh thắng Tràng An kết hợp phát triển sản xuất nông nghiệp chất lượng cao;

- Là khu vực quy hoạch với định hướng quy hoạch với tính chất dịch vụ hỗ trợ du lịch, sinh thái và các khu dân cư nông thôn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và cảnh quan tự nhiên; cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong các làng mạc nông thôn, cải thiện môi trường cư trú, xây dựng nền tảng du lịch nông thôn và phát triển dân cư.

IV. PHÂN KHU CHỨC NĂNG

Phân khu nông thôn (khu 4-4) được chia thành 04 khu bao gồm 10 tiểu khu. Trong đó:

- Khu 4-4-A: Gồm tiểu khu A1 và A2.

- Khu 4-4-B: Gồm tiểu khu B1 và B2.

- Khu 4-4-C: Gồm tiểu khu C1, C2 và C3.

- Khu 4-4-D: Gồm tiểu khu D1, D2 và D3.

1. Khu vực tiểu khu A1

- Diện tích: Khoảng 539,3 ha.

- Tính chất: Khu trung tâm dịch vụ sinh thái gắn với cửa ngõ vào di tích cố đô Hoa Lư.

- Định hướng chính đối với khu hiện trạng:

+ Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện trạng, bố trí thêm quỹ đất trường mầm non, cây xanh công viên và công trình công cộng... đảm bảo bán kính phục vụ cho người dân.

+ Bố trí thêm quỹ đất ở tái định cư và giãn dân vùng lõi với quy mô khoảng 8,2 ha tại khu vực phía Bắc thôn Tân Hoa. Quỹ đất ven QL.38B ưu tiên bố trí các khu dịch vụ sinh thái mật độ thấp có bố trí dân cư.

- Định hướng chính đối với các khu đề xuất mới:

+ Khu vực ven sông Chanh khai thác các mô hình dịch vụ sinh thái ven sông với quy mô khoảng 25 ha. Khu vực ven đường QL.38B bố trí một khu dịch vụ cửa ngõ diện tích khoảng 4,4 ha.

+ Mô hình phát triển một chuỗi các điểm dịch vụ sinh thái (quy mô mỗi điểm từ 10 ha đến 15 ha, ưu tiên các dự án có quy mô từ 5 ha trở lên) bao quanh một lõi công viên nông nghiệp trung tâm - ưu tiên phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao. Khu vực trung tâm dịch vụ có quy mô khoảng 30 ha được đặt tại vị trí giao thoa của sông Hoàng Long và sông Chanh. Đồng thời cũng là điểm hội tụ của 03 tuyến đường chính: Tuyến đường ven đê sông Hoàng Long, tuyến đường phía Đông ven sông Chanh và tuyến đường kết nối từ đường Du lịch đi vào khu A. Khu vực ven sông Hoàng Long phát triển thành khu vực cây xanh cảnh quan ven sông phục vụ cho người dân và du khách.

2. Khu vực tiểu khu A2

- Diện tích: Khoảng 262,2 ha.

- Tính chất: Khu vực ở kết hợp du lịch nông nghiệp truyền thống.

- Định hướng chính đối với khu hiện trạng:

+ Khu vực với không gian sinh thái thấp tầng, tạo các không gian đóng mở đa dạng bằng cách khơi thông, tận dụng hệ thống mặt nước hiện trạng, ưu tiên diện tích trống dành cho quỹ đất cây xanh công cộng... để hòa nhập với tổng thể cây xanh chung tại khu vực. Bố trí thêm các quỹ đất công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo đời sống của người dân.

+ Tại các khu vực còn quỹ đất xen kẹt bố trí thêm quỹ đất ở tái định cư và giãn dân vùng lõi.

- Định hướng chính đối với các khu đề xuất mới:

+ Khu vực phía Tây: bảo tồn không gian nông nghiệp để phục vụ cho phát triển du lịch sinh thái. Khu vực phía Đông: khơi thông lại hệ thống sông và hình thành một công viên cây xanh sinh thái ven sông tại khu vực giữa thôn Thanh Khê Thượng và thôn Áng Sơn, phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi của người dân và du khách. Xung quanh công viên quy hoạch các khu dịch vụ sinh thái nông nghiệp với quy mô khoảng 25 ha.

+ Khu vực phía Tây - Bắc thực hiện theo dự án và quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng động Am Tiêm và bãi đỗ xe khu cố đô Hoa Lư - Tràng An có liên quan.

3. Khu vực tiểu khu B1

- Diện tích: Khoảng 94,3 ha.

- Tính chất: Khu tổ hợp dịch vụ du lịch hỗn hợp.

- Khu vực này thực hiện theo quy hoạch chi tiết khu công viên văn hóa Tràng An được UBND tỉnh phê duyệt, định hướng là một tổ hợp khu vui chơi, giải trí và nghỉ dưỡng nằm ở phía tây trung tâm thành phố Ninh Bình, nơi tiếp giáp với quần thể danh thắng Tràng An.

4. Khu vực tiểu khu B2

- Diện tích: Khoảng 281,4 ha.

- Tính chất: Khu ở kết hợp với du lịch nông nghiệp sạch, ứng dụng công nghệ cao.

- Định hướng chính đối với khu hiện trạng:

+ Định hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung thêm các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật để nâng cao đời sống của người dân nhưng tôn trọng cấu trúc hiện trạng để thôn Hoàng Sơn trở thành một khu dân cư sinh thái. Khu vực phía Bắc thôn hình thành khu dân cư mới, khu vực phía nam quy hoạch khu dịch vụ hỗn hợp sinh thái quy mô khoảng 7,6ha bao quanh thôn, nhằm tạo cảnh quan theo hướng nhìn từ đường QL. 1 tránh thành phố Ninh Bình.

- Định hướng chính đối với các khu đề xuất mới:

+ Đây là khu vực có cảnh quan đẹp, gần với cảnh quan núi của quần thể danh thắng Tràng An, khu vực cần được khai thác phát triển các dự án du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng, bảo tồn đất nông nghiệp. Tổ chức các cụm dịch vụ, mô hình du lịch trải nghiệm nông nghiệp lấy cấu trúc nông nghiệp làm ý tưởng, quy hoạch các khu chức năng có mật xây dựng và tầng cao thấp, không gian xanh tự nhiên, gần gũi với cấu trúc làng xã Bắc Bộ; các khu vực tổ chức yên tĩnh với các dịch vụ chất lượng cao, đồng bộ trong hàng rào xanh của dự án.

+ Các cụm công trình dịch vụ được tổ chức theo mô hình sinh thái với mật độ xây dựng thấp. Khuyến khích hình thành không gian gian mặt nước liên hoàn, tận dụng tối đa hiện trạng tự nhiên để thực hiện dự án. Khu vực tiếp giáp với sông Sào Khê và sông Chanh được bố trí khu vực cây xanh cảnh quan ven sông kết hợp làm dịch vụ du lịch.

+ Khuyến khích khu vực phát triển theo các cụm dự án tổng thể (quy mô diện tích trên 5 ha).

+ Khu vực phía Bắc bố trí một quỹ đất ở tái định cư quy mô khoảng 7,3 ha phục vụ cho cho việc giải phóng mặt bằng, tái định cư các hộ dân vùng lõi quần thể danh thắng Tràng An, đáp ứng nhu cầu dãn dân cho khu vực làng xóm hiện hữu và phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án trong khu vực.

5. Khu vực tiểu khu C1

- Diện tích: Khoảng 484,6 ha.

- Tính chất: Khu vực ở kết hợp du lịch sinh thái nông nghiệp gắn với khu du lịch Tam Cốc Bích Động.

- Định hướng chính đối với khu hiện trạng:

+ Khu vực tiếp giáp trục đường Tam Cốc - Bích Động, tại các khu vực hiện trạng sẽ ưu tiên các công trình chức năng hỗn hợp, dịch vụ công cộng để phục vụ cho người dân và du khách.

+ Cải tạo chỉnh trang các khu dân cư hiện trạng kết hợp dịch vụ du lịch cộng đồng phục vụ hoạt động du lịch. Từng bước hình thành các khu phố phục vụ theo chuyên đề, hoạt động dịch vụ, sản phẩm riêng như: Phố ăn uống, phố thương mại, phố khách sạn...

+ Bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiêu chuẩn đô thị, các yếu tố xây dựng mới cần phải xem xét trên cơ sở đặc điểm địa hình hiện trạng, độ dốc địa hình, văn hóa lối sống từng khu vực để có giải pháp thiết kế phù hợp, kết hợp tạo cảnh quan cho khu vực.

+ Xây dựng cải tạo hệ thống các khu vực công cộng, khu vực có không gian cảnh quan đẹp... để phục vụ du khách theo phong cách kiến trúc cảnh quan thống nhất. Bố trí đầy đủ các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng và các tiện nghi phục vụ du khách.

- Định hướng chính đối với các khu đề xuất mới:

+ Khu vực nhà máy xi măng Hệ Dưỡng và vùng nguyên liệu sản xuất xi măng hết thời gian hoạt động của dự án sẽ chuyển đổi chức năng thành khu du lịch tổng hợp.

+ Khu vực thôn Đam Khê Trong với cảnh quan núi bao quanh thuận lợi để hình thành một tổ hợp du lịch sinh thái mật độ xây dựng thấp với quy mô khoảng 19ha.

+ Khu vực núi đá trong khu vực có thể thực hiện các dự án khai thác du lịch sinh thái nhưng không được làm phá vỡ cảnh quan thiên nhiên, hiện trạng núi đá.

+ Trong khu vực tiểu khu C1 có một phần diện tích khoảng 113ha thuộc khu vực vùng lõi Quần thể danh thắng Tràng An. Khu vực này thực hiện theo Quy hoạch chung quần thể danh thắng Tràng An và Quy chế quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An và các quy hoạch, quy định hiện hành về bảo vệ cảnh quan vùng di sản.

6. Khu vực tiểu khu C2

- Diện tích: Khoảng 835,5 ha.

- Tính chất: Khu phát triển du lịch sinh thái núi

- Khu dân cư hiện trạng thuộc thôn Dưỡng Thượng và thôn Dưỡng Hạ của xã Ninh Vân. Khu vực này cải tạo, chỉnh trang, bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu. Phát triển các khu dân cư hiện trạng trở thành các khu vực dịch vụ cộng đồng phục vụ hoạt động du lịch.

- Khu vực ven núi hiện đang là khu vực khai thác vật liệu xây dựng; sau khi các dự án dừng theo quy định, quy hoạch các khu vực ven núi thành chức năng du lịch sinh thái gắn với cảnh quan núi.

7. Khu vực tiểu khu C3

- Diện tích: Khoảng 349,3 ha.

- Tính chất: Khu ở kết hợp làng nghề đá Ninh Vân.

- Hình thành một khu vực làng nghề trải nghiệm phục vụ cho du lịch. Tăng thêm các sản phẩm du lịch phục vụ du khách và tạo thêm thu nhập cho người dân địa phương. Khu vực được quy hoạch thành khu làng nghề đồng bộ với các cơ sở sử dụng chung như: khu giới thiệu sản phẩm, khu đào tạo nghề, công viên cây xanh (khu vực sản xuất đưa vào các khu tập trung theo các quy hoạch được phê duyệt) ... Khu làng nghề được tổ chức theo nguyên tắc kết nối về không gian, kết nối về hạ tầng, kết nối về hoạt động, trong đó không gian xanh và hoạt động đi bộ đóng vai trò chủ đạo. Đặc biệt là hệ thống không gian xanh kết nối với hệ thống sông và hai khu trung tâm du lịch.

- Vị trí nhà máy xi măng Duyên Hà và vùng nguyên liệu sản xuất xi măng hết thời gian hoạt động của dự án sẽ chuyển đổi chức năng thành khu du lịch tổng hợp.

- Tại các khu vực còn quỹ đất xen kẹt bố trí thêm quỹ đất ở để đáp ứng nhu cầu gia tăng dân số đô thị (đối với khu vực tiểu khu C3 nằm ngoài ranh giới vùng lõi và vùng đệm quần thể danh thắng Tràng An).

8. Khu vực tiểu khu D1

- Diện tích: Khoảng 109,4 ha.

- Tính chất: Khu vực ở kết hợp thương mại dịch vụ ven QL.1A.

+ Ưu tiên quỹ đất cho việc phát triển các khu ở mới, hình thành các khu vực trung tâm của các khu dân cư như cây xanh, công trình công cộng và các loại hình nhà ở tại khu vực. Hình thành khu vực đô thị đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.

+ Khu vực này có chiều cao công trình tối đa 7 tầng (các công trình dịch vụ thương mại có tầng cao cụ thể theo dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo cảnh quan khu vực). Khu vực được quy hoạch theo cấu trúc bám đường QL.1A nên sẽ ưu tiên các công trình chức năng hỗn hợp tạo cảnh quan khai thác sử dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động.

9. Khu vực tiểu khu D2

- Diện tích: Khoảng 268,7 ha.

- Tính chất: Khu vực phát triển dịch vụ nông nghiệp.

- Định hướng chính đối với khu hiện trạng:

+ Khu vực dân cư hiện trạng thôn Đồng Hội, tại quỹ đất xen kẹt hiện trạng quy hoạch các công trình công cộng, dịch vụ, cây xanh, đất ở mới... phục vụ nhu cầu dân cư.

+ Khu vực phía thôn hình thành khu dân cư mới với quy mô khoảng 11 ha nhằm đáp ứng nhu cầu gia tăng dân số trong tương lai.

- Định hướng chính đối với các khu đề xuất mới: Quỹ đất nông nghiệp hiện nay đề xuất chuyển đổi thành các khu vực phát triển mô hình dịch vụ sinh thái.

10. Khu vực tiểu khu D3

- Diện tích: Khoảng 54,1 ha.

- Tính chất: Khu sinh thái ven sông.

+ Ưu tiên các dịch vụ du lịch ven sông. Cải tạo chỉnh trang không gian cây xanh mặt nước.

+ Bố trí quỹ đất dịch vụ và bãi xe để phát triển dịch vụ tại khu vực phía Bắc với quy mô khoảng 6,5 ha theo định hướng của Đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

1. Tổng hợp sử dụng đất quy hoạch

Bảng tổng hợp các khu chức năng sử dụng đất

TT

Danh mục

Diện tích đất (ha)

Tỷ lệ (%)

I

Đơn vị ở

718,1

21,9

1

Đất nhóm ở

456,0

13,91

-

Đất ở làng xóm đô thị hóa

315,8

9,63

-

Đất ở phát triển mới mật độ thấp

140,2

4,28

2

Đất công trình công cộng đơn vị ở

23,3

0,71

3

Đất cây xanh đơn vị ở

32,2

0,98

4

Đất giao thông khu vực

206,6

6,3

II

Ngoài đơn vị ở

1.013,2

30,9

1

Đất hỗn hợp thương mại - dịch vụ

670,5

20,45

-

Đất hỗn hợp thương mại - dịch vụ (có bố trí dân cư)

9,7

0,3

-

Đất công trình hỗn hợp thương mại - dịch vụ (không bố trí dân cư)

36,2

1,11

-

Đất dịch vụ sinh thái (không bố trí dân cư)

399,2

12,17

-

Đất dịch vụ sinh thái (có bố trí dân cư)

53,5

1,63

-

Đất dịch vụ du lịch

171,9

5,24

2

Công trình công cộng đô thị

0,2

0,01

3

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

9,9

0,3

4

Đất cây xanh đô thị

198,0

6,04

5

Đất cây xanh chuyên đề

25,0

0,76

6

Đất giao thông đối ngoại + bến bãi HTKT

109,6

3,34

-

Giao thông đối ngoại

91,7

 

-

Hạ tầng, bến bãi

17,4

 

III

Khác

1.547,50

47,2

1

Đất an ninh, quốc phòng

167,1

5,1

2

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

38,4

1,17

3

Đất cây xanh sinh thái

52,2

1,59

4

Đất cây xanh cách ly

57,2

1,74

5

Đất lâm nghiệp

376,8

11,49

6

Đất nông nghiệp

696,8

21,25

7

Đất mặt nước

159,0

4,85

 

Tổng cộng toàn khu

3.278,80

100

2. Quy hoạch sử dụng đất

Diện tích tự nhiên là 3.278,8 ha. Trong đó:

a) Đất đơn vị ở: 718,1 ha.

- Đất nhóm ở: Khoảng 456 ha.

+ Đất ở làng xóm đô thị hóa 315,8 ha (trong đó 113,3 ha đất ở làng xóm đô thị hóa không thuộc ranh giới Quần thể danh thắng Tràng An, tầng cao tối đa không quá 03 tầng (tầng cao tối đa không quá 05 tầng - đối với vùng không thuộc ranh giới Quần thể danh thắng Tràng An). Đối với các công trình hiện trạng trong khu vực lập quy hoạch có tầng cao lớn hơn tầng cao khống chế tối đa: vẫn giữ nguyên theo hiện trạng đã xây dựng. Khi tiến hành cải tạo, xây dựng mới phải tuân thủ theo quy định tại đồ án quy hoạch.

+ Đất ở phát triển mới (dãn dân vùng lõi, tái định cư) 140,2 ha (trong đó 71,9ha đất ở phát triển mới không thuộc ranh giới Quần thể danh thắng Tràng An), tầng cao tối đa không quá 03 tầng (tầng cao tối đa không quá 05 tầng - đối với vùng không thuộc ranh giới Quần thể danh thắng Tràng An).

- Đất công trình công cộng đơn vị ở: 23,3 ha; mật độ tối đa 40%, tầng cao tối đa không quá 03 tầng (tầng cao tối đa không quá 05 tầng - đối với vùng không thuộc ranh giới Quần thể danh thắng Tràng An).

- Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở: 32,2 ha, bao gồm: Công viên, vườn hoa, quảng trường, khu vui chơi giải trí, công trình tập luyện TDTT được bố trí tại trung tâm khu ở.

- Đất đường giao thông khu vực: 206,6 ha. Diện tích khu quy hoạch, gồm các đường giao thông nội bộ giữa các lô đất chức năng. Cải tạo mở rộng và chỉnh trang các tuyến giao thông ngõ xóm.

b) Đất ngoài đơn vị ở: 1.013,2 ha.

- Đất công trình công cộng đô thị: 0,2ha; mật độ tối đa 40%, tầng cao tối đa không quá 03 tầng.

- Đất hỗn hợp thương mại - dịch vụ: 670,5 ha; mật độ tối đa 60%, (tầng cao tối đa không quá 03 tầng đối với vùng không thuộc ranh giới Quần thể danh thắng Tràng An). Gồm các công trình:

+ Đất công trình hỗn hợp thương mại - dịch vụ (có bố trí dân cư) khoảng 9,7ha.

+ Đất công trình hỗn hợp thương mại - dịch vụ (không bố trí dân cư) khoảng 36,2 ha.

+ Đất dịch vụ sinh thái (không bố trí dân cư): 399,2 ha.

+ Đất hỗn hợp dịch vụ sinh thái (có bố trí dân cư): 53,5 ha.

+ Đất dịch vụ du lịch: 171,9 ha.

Đối với các khu chức năng có tính chất đất dịch vụ sinh thái, đất dịch vụ du lịch, hỗn hợp thương mại dịch vụ trong vùng đệm di sản Quần thể danh thắng Tràng An: Yêu cầu thực hiện các dự án đầu tư xây dựng có quy mô từ 3ha trở lên (ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng có quy mô trên 5ha) và lập quy hoạch chi tiết để xem xét tính đồng bộ với toàn khu vực về hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan không gian khu vực; mật độ xây dựng đối với các khu đất thương mại - dịch vụ tối đa 15% (các khu đất có diện tích quy hoạch nhỏ hơn sẽ xác định cụ thể theo từng vị trí, tính chất và quy hoạch chi tiết được phê duyệt).

- Đất tôn giáo tín ngưỡng: 9,9 ha.

- Đất giao thông đối ngoại, hạ tầng kỹ thuật: 109,6 ha, bao gồm các công trình: Trạm bơm, trạm biến áp, khu xử lý rác thải,...

- Đất cây xanh chuyên đề: 25 ha.

- Đất cây xanh đô thị: 198 ha.

c) Đất khác: 1.547,5 ha.

- Đất an ninh, quốc phòng: 167,1 ha.

- Đất đồi núi: 52,2 ha.

- Đất cây xanh cách ly: 57,2 ha.

- Đất nghĩa trang, công viên nghĩa trang: 38,4 ha.

- Đất nông nghiệp: 696,8 ha.

- Đất lâm nghiệp: 376,8 ha.

- Đất mặt nước: 159 ha.

VI. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

1. Định hướng tổ chức không gian chung

- Lấy cảnh quan của quần thể danh thắng Tràng An là hạt nhân tổ chức không gian, theo đó hình thành các chuỗi chức năng du lịch - ở sinh thái lân cận khu núi, đảm bảo khuất tầm nhìn và hướng quan sát về phía núi. Các khu du lịch sinh thái phát triển theo cấu trúc nông nghiệp hiện trạng.

- Không gian tổng thể của của phân khu nông thôn là không gian thấp tầng, mật độ thấp. Đan xen giữa đồng lúa, cây xanh mặt nước là các tổ hợp không gian ở và du lịch sinh thái. Hình thức kiến trúc cảnh quan phù hợp với không gian vùng đệm của quần thể danh thắng Tràng An. Ưu tiên cây xanh, xây dựng tập trung thành tổ hợp tại các khu vực trung tâm của các khu vực chức năng.

- Cải tạo hệ thống cây xanh, mặt nước ven sông, tạo nên hệ sinh thái tự nhiên mới bao bọc lấy khu vực và liên kết thành một chuỗi không gian xanh trong toàn bộ khu vực nghiên cứu.

- Các không gian chức năng được tổ chức để hình thành các tổ hợp không gian, phù hợp với yêu cầu đặc thù của từng khu vực chức năng, được liên kết bằng hệ thống các trục giao thông. Các khu vực chức năng được bố trí tổ chức đảm bảo hoạt động độc lập và có phương án phát triển mở rộng trong tương lai. Qua đó xác định được các quy định kiểm soát phát triển phù hợp với nhu cầu phát triển trong dài hạn.

- Hệ thống không gian công cộng được tổ chức theo tầng bậc và phân thành 2 khu vực: Khu vực phục vụ hoạt động đối ngoại và khách du lịch; khu vực phục vụ hoạt động đô thị, sự giao thoa của 2 không gian hoạt động được tính đến để khách du lịch được tham gia sâu vào các hoạt động đời sống của người dân.

- Đối với các công trình hiện trạng trong khu vực lập quy hoạch có tầng cao lớn hơn tầng cao khống chế tối đa: Giữ nguyên theo hiện trạng đã xây dựng. Khi tiến hành cải tạo xây dựng mới phải tuân thủ theo quy định quy hoạch phân khu được phê duyệt.

- Trong ranh giới quy hoạch các khu vực thuộc vùng lõi và vùng đệm yêu cầu tuân thủ theo Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 04/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng quần thể danh thắng Tràng An và Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quân thể danh thắng Tràng An. Không gian xây dựng thấp tầng mật độ xây dựng thấp. Khuyến khích sử dụng kiến trúc truyền thống, mái dốc, vật liệu địa phương. Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan thực hiện theo các quy hoạch xây dựng và các quy định có liên quan hiện hành.

2. Định hướng tổ chức không gian cho các phân khu chức năng

- Khu 4-4-A và khu 4-4-B: Là không gian khu vực cảnh quan tiếp cận từ khu vực trung tâm phát triển đô thị đến các điểm kết nối của Quần thể danh thắng Tràng An. Phát triển theo mô hình từng cụm chức năng liên kết với nhau thành một chuỗi. Không gian xanh từ khu vực quần thể danh thắng Tràng An được liên kết với hệ thống không gian xanh trong lõi đô thị Ninh Bình. Khu vực phía Tây, khai thác cảnh quan hệ thống đồi núi, mặt nước hiện có và cải tạo chỉnh trang hệ thống làng xóm để tạo nên các dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và du lịch cộng đồng. Khu vực này sẽ bố trí các dịch vụ, hoạt động chất lượng cao cho các nhu cầu nghỉ dưỡng đa dạng của du khách trong tương lai. Hệ thống mặt nước được phát triển tạo nên các không gian mở gắn với hệ thống đồng lúa để phù hợp với đặc điểm trũng thấp của khu vực.

- Khu 4-4-C: Là khu vực vùng đệm chuyển tiếp cảnh quan từ đô thị đến Quần thể danh thắng Tràng An; cải tạo không gian khu vực chuyển tiếp và giữ gìn cảnh quan hiện có. Khu vực phát triển theo mô hình cấu trúc một lõi trung tâm, mở ra ba hướng phát triển. Hướng phía Bắc phát triển du lịch sinh thái gắn với Khu du lịch Tam Cốc - Bích Động, hướng phía Tây phát triển du lịch sinh thái núi và hướng phía Đông - Nam phát triển du lịch làng nghề, hình thành hệ thống chức năng làng nghề đá phục vụ du lịch như khu đào tạo nghề, khu giới thiệu sản phẩm... Không gian xanh của khu làng nghề được mở rộng lan tỏa về các khu vực cây xanh chung của cả khu vực. Hệ thống giao thông hình thành trục liên kết Bắc - Nam và Đông - Tây.

- Khu 4-4-D: Là khu vực nằm ngoài vùng Quần thể danh thắng Tràng An. Định hướng phát triển đô thị kết hợp với phát triển không gian nông nghiệp, sinh thái. Phân chia thành 3 lớp không gian, lớp không gian thứ nhất ven đường Quốc lộ 1A là không gian ở kết hợp làm dịch vụ, lớp không gian thứ 2 là không gian dịch vụ nông nghiệp và lớp không gian thứ ba là không gian làng sinh thái ven sông. Ba lớp không gian này được liên kết với nhau bằng một trục giao thông chính và hai trục giao thông phụ theo hướng Đông - Tây. Bên cạnh đó còn có tuyến đường đê, đóng vai trò tuyến giao thông vành đai.

VI. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. Quy hoạch hệ thống giao thông

a) Giao thông đường bộ

- Đường Cao tốc Cao Bồ - Mai Sơn: Tuyến đường cao tốc Cao Bồ - Mai Sơn đi qua đi qua khu vực 4-4-C và 4-4-D; quy mô tuyến đường thực hiện theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đường QL.1A: Hoàn thiện mặt cắt quy mô 4 làn xe, đoạn đi qua đô thị có thiết kế vỉa hè đảm bảo hành lang an toàn. Lộ giới từng đoạn tuyến tuân thủ theo định hướng trong quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.

- Đường QL.1 tránh thành phố Ninh Bình: Thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch hệ thống đường gom để phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội.

- Đường QL.38B: Cập nhật hướng tuyến điều chỉnh của QL38B đoạn đi qua khu dân cư 4.4-A, quy mô lộ giới 46m, đoạn tuyến đi chung ĐT476 (hiện trạng) quy mô lộ giới từng đoạn tuyến tuân thủ theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải; quy hoạch hệ thống đường gom để phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội.

- Tuyến đường du lịch: Hình thành từ tuyến đường tỉnh 480 kết nối vào đường Tràng An. Quy mô mặt cắt theo quy hoạch chung là 20m (4m+12m+4m).

- Đường Tam Cốc - Bích Động (ĐT.478B): Tuyến đường Tam Cốc - Bích Động là tuyến kết nối khu vực đô thị và du lịch cho toàn bộ tiểu khu 4-4-C, nâng cấp hoàn thiện đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, quy mô 4 làn xe.

b) Giao thông đường thủy

Hình thành các tuyến đường thủy:

- Tuyến kết nối đô thị Ninh Bình trên sông Vân: Tuyến kết nối tới khu 4-4-C (luồng tuyến sông Vân - sông Hệ Dưỡng), kết nối tới khu 4-4-D (luồng tuyến sông Vân - sông Vạc).

- Tuyến đường thủy du lịch - kết nối Bắc - Nam: Nạo vét, khơi thông tuyến đường thủy trên sông Sào Khê, hình thành tuyến liên kết đường thủy nội bộ hoàn thiện cho kết nối 04 tiểu khu và đô thị Ninh Bình.

c) Quy hoạch giao thông nội bộ khu vực

- Đường khu vực: Hình thành các trục kết nối khu vực, các khu chức năng, các tiểu khu hỗ trợ kết nối cho mạng lưới đường nội bộ, quy mô mặt cắt 15m÷30m.

- Đường phân khu vực: Nâng cấp, cải tạo tuyến đường khu vực đi qua khu vực dân cư hiện hữu, quy mô 10m÷15m.

- Giao thông tĩnh: Bố trí mạng lưới bãi đỗ xe phục vụ du lịch. Phạm vi phục vụ của mỗi bãi đỗ xe trong bán kính 300÷500m.

- Quy hoạch hệ thống giao thông công cộng, giao thông du lịch:

+ Hình thành các tuyến tour đi theo trục kết nối phía trong đảm bảo an toàn khi trải nghiệm tham quan, kết nối liên mạch 04 khu trong phân khu thiết kế.

+ Triển khai thực hiện tuyến đường du lịch (ĐT.480 vai trò là tuyến đường giao thông công cộng chính kết nối khu vực Tam Cốc - Bích Động với khu du lịch danh thắng Tràng An.

* Quy mô các tuyến đường sẽ được xác định cụ thể trên cơ sở định hướng quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, các dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo hồ sơ đồ án quy hoạch)

2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và hệ thống thoát nước mưa

a) Quy hoạch san nền

- Cao độ xây dựng khu vực xây dựng mới: Khu vực có nền trũng thấp cần tôn nền lên cao độ xây dựng tối thiểu +2,8m; Cao độ xây dựng khu vực dân cư hiện trạng nằm phân tán và mật độ thấp, có cốt nền tương đối ổn định từ 2,0÷2,5m, có hệ thống đê bảo vệ và an toàn so với mực nước lũ do đó khi xây dựng các công trình mới giữ nguyên cao độ xây dựng.

- Cao độ xây dựng các khu chức năng đảm bảo tính kế thừa quy hoạch chung và phù hợp với các dự án đầu tư xây dựng đang triển khai trong khu vực quy hoạch. Cao độ xây dựng các khu chức năng xác định cụ thể theo tính chất, khu vực quy hoạch.

Bố trí các khu cây xanh mặt nước sinh thái ven các khu xây mới làm vùng đệm thoát nước, giảm bớt chênh lệch cao độ nền giữa khu dân cư xây mới và khu hiện trạng.

b) Quy hoạch thoát nước mưa

Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Khu vực nghiên cứu được chia làm 4 lưu vực lớn thoát chính. Lưu vực 1 thoát ra sông Chanh. Lưu vực 2 thoát ra sông Sào Khê. Lưu vực 3 thoát ra sông Bến Đang. Lưu vực 4 thoát ra sông Vạc.

+ Khu vực 4-4-A: Nước mưa thoát theo 2 lưu vực chính xuống sông Chanh và sông Sào Khê. Trục tiêu chính là các kênh mương kích thước B = (10÷20)m.

+ Khu vực 4-4-B: Nước mưa thoát xuống 2 lưu vực chính chảy ra các kênh tiêu nội đồng sau đó thoát ra sông Chanh và sông Sào Khê. Trục tiêu chính là các kênh mương kích thước B = (5÷10)m.

+ Khu vực 4-4-C: Nước mưa thoát theo 3 lưu vực chính ra sông Sào Khê, sông Ben Đang, và ra sông Vạc thông qua sông Ghềnh. Trục tiêu chính là các kênh mương kích thước B = (7÷30)m.

+ Khu vực 4-4-D: Nước mưa thoát ra lưu vực chính ra sông Vạc. Trục tiêu chính là các kênh mương kích thước B = (5÷15)m.

- Khu vực phát triển dài hạn cần giữ lại và cải tạo hệ thống các kênh, mương và trạm bơm tưới nhằm đảm bảo cung cấp nước cho nông nghiệp, đồng thời cải tạo nâng công suất trạm bơm tiêu thoát cho khu vực phát triển đô thị. Đảm bảo hành lang bảo vệ đê điều và bảo vệ kênh mương theo quy định

(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ đồ án quy hoạch)

3. Quy hoạch hệ thống cấp nước

- Nguồn cấp nước: Khu vực 4-4-A dùng nước sạch cấp từ nhà máy nước Hoa Lư định hướng nâng công suất lên 20.000 m3/ngđ; khu vực 4-4-B, 4-4-C, 4-4-D dùng nước từ nhà máy nước Ninh Bình định hướng nâng công suất lên 40.000m3/ngđ.

- Mạng lưới cấp nước:

+ Khu vực 4-4-A cấp nước từ nhà máy nước Hoa Lư theo 2 đường ống D225 hiện có chạy dọc theo đê sông Hoàng Long.

+ Khu vực 4-4-B cấp nước từ nhà máy nước Ninh Bình theo các đường ống D225 hiện có trên đường Vạn Hạnh; đường ống D225 hiện có trên đường Đinh Điền; D200 hiện có trên đường Xuân Thành; đường ống D225 hiện đường Hải Thượng Lãn Ông.

+ Khu vực 4-4-C, 4-4-D cấp nước từ nhà máy nước Ninh Bình theo đường ống D315 dọc theo QL.1A; quy hoạch mới tuyến D225 cấp cho khu vực.

+ Các tuyến ống cấp nước dịch vụ được cấp nước từ các tuyến ống cấp nước phân phối khu vực được thể hiện trong giai đoạn sau.

- Cứu hỏa: Bố trí các họng cứu hỏa dọc theo tuyến ống cấp nước phân phối đường kính từ D110 mm trở lên. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa được xác định theo quy định, quy phạm hiện hành; các công trình hỗn hợp thương mại dịch vụ và nhà ở xã hội có hệ thống chữa cháy riêng theo quy định.

- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật

(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ đồ án quy hoạch)

4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang

a) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải

- Mạng lưới thu gom: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông có kích thước cống D300÷D500;

+ Khu 4-4-A nước thải được thu gom dẫn về hệ thống thoát nước thải và dẫn về trạm xử lý Trường Yên, công suất 6.000m3/ngđ.

+ Khu 4-4-B nước thải được thu gom dẫn về hệ thống thoát nước thải và dẫn về trạm xử lý ở xã Ninh Tiến, công suất 2.500m3/ngđ.

+ Khu 4-4-C, khu 4-4-D nước thải được thu gom dẫn về hệ thống thoát nước thải và dẫn về trạm xử lý Ninh Vân, công suất 12.000m3/ngđ.

b) Chất thải rắn sinh hoạt: Được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực, bố trí 05 trạm trung chuyển CTR và vận chuyển đến khu xử lý CTR tập trung của tại Thành phố Tam Điệp và khu xử lý có tái chế tại xã Ninh Vân (5,0 ha).

c) Quy hoạch nghĩa trang

- Các điểm nghĩa trang nhỏ lẻ khoanh vùng, từng bước thực hiện di dời về khu vực nghĩa trang tập trung theo quy định. Đối với các nghĩa trang có quy mô lớn chưa bị lấp đầy cần sớm khoanh vùng, tổ chức lập quy hoạch chi tiết tạo thành các công viên nghĩa trang để quản lý, sử dụng tạo cảnh quan theo định hướng quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu.

- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.

- về dài hạn, khu vực nghiên cứu sẽ sử dụng chung các nghĩa trang liên đô thị cấp vùng tại thành phố Tam Điệp và huyện Nho Quan (quy mô 150÷300ha/khu).

(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thải theo hồ sơ đồ án quy hoạch)

5. Quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng đô thị

- Nguồn điện: Phân khu 4-4-A được cấp điện từ mạch vòng 22kV- trạm 110/35/22kV TP Ninh Bình công suất định hướng 2x63MVA và các nguồn có sẵn, dài hạn lấy từ nguồn định hướng theo Quy hoạch phát triển điện lực của tỉnh từ trạm 110/22kV Thiên Tôn công suất định hướng 2x63 MVA. Phân khu 4-4-B được cấp điện từ mạch vòng 22kV- trạm 110/35/22kV thành phố Ninh Bình và các nguồn có sẵn, dài hạn lấy từ nguồn định hướng theo QH phát triển điện lực của tỉnh từ trạm 110/22kV Ninh Tiến công suất dự kiến 1x40MVA. Phân khu 4-4-C và 4-4-D được cấp điện từ mạch vòng 22kV- trạm 110/22kV Phúc Sơn công suất định hướng 2x40MVA và các nguồn có sẵn, dài hạn lấy từ nguồn định hướng theo QH phát triển điện lực của tỉnh từ trạm 110/22kV Ninh Vân công suất dự kiến 1x63MVA.

- Trạm Biến áp phân phối: Dự kiến xây mới và cải tạo nâng công suất 144 trạm Biến áp hiện có, tổng công suất đặt trạm toàn khu vực khoảng 70MVA. Chuyển cấp điện áp về 22KV trong giai đoạn dài hạn.

- Mạng lưới điện: Lưới trung thế được bố trí đi ngầm cấp cho các trạm Biến áp trong khu quy hoạch. Lưới điện hạ thế và chiếu sáng: Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt và chiếu sáng từ các trạm Biến áp đi ngầm dọc theo các đường giao thông, cấp điện cho các khu vực.

- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.

(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ đồ án quy hoạch).

6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc

- Nguồn cấp hệ thống thông tin liên lạc: Nâng cấp cải tạo Host trung tâm thành phố Ninh Bình, trạm vệ tinh khu vực Trường Yên lên 40.000 lines, trạm Ninh Hải lên 30.000 lines, trạm Cầu Yên lên 40.000 lines và xây mới trạm Ninh Vân 20.000 lines.

- Mạng lưới hệ thống: Từ tủ chính các lộ cáp quang trục phân phối cáp đến các tủ cáp của các lô đất chức năng và các tủ cáp phân phối. Toàn bộ các tuyến cáp được phân phối từ tủ cáp chính đi ngầm dọc theo các đường giao thông cấp cho các thuê bao của từng khu chức năng.

- Khi triển khai thực hiện, chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các đơn vị cung cấp hệ thống thông tin liên lạc để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.

(Sơ đồ bố trí tổng đài, tủ cáp viễn thông và hệ thống cáp viễn thông theo hồ sơ đồ án quy hoạch)

Điều 2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố: Hoa Lư, Ninh Bình, Tam Điệp và các sở, ban, ngành có liên quan hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân Biết; đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Hoa Lư, Ninh Bình, Tam Điệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP4,2,3.
B_100_VP4_QĐ

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thạch

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác