Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 1487/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 05/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1487/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 05/06/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1487/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 6 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai, số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiên tai, dịch bệnh; số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 về quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Thái Nguyên: Số 4157/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 về ban hành Hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách và mức hỗ trợ khắc phục do thiên tai, dịch bệnh gây ra trên địa bàn tỉnh; số 2308/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 về tổ chức lại Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 729/TTr-SNN ngày 17/4/2019 và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 333/STP-XD&KTrVB ngày 03/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các quy định trước đây do UBND tỉnh ban hành trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai; Giám đốc các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 1487/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Nguyên (sau đây được gọi là Quỹ).
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân Việt Nam; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đang hoạt động, cá nhân nước ngoài đang sinh sống hoặc tham gia phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.
2. Việc quản lý sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng và hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật.
Tổ chức bộ máy Quỹ được quy định tại Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 của UBND tỉnh về tổ chức lại Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Nguyên. Quỹ hoạt động theo chế độ thủ trưởng, Giám đốc Quỹ là người đại diện pháp luật của Quỹ, Chủ tài khoản của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
Điều 4. Trách nhiệm của Giám đốc Quỹ
1. Chủ trì phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy chế tổ chức, hoạt động Quỹ.
2. Chỉ đạo Quỹ phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã), Thủ trưởng các cơ quan đơn vị lập kế hoạch thu, nộp Quỹ hàng năm theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt; báo cáo kết quả thu, chi theo quy định và tại quy chế này.
3. Chỉ đạo việc chấp hành sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước và tổ chức công khai nguồn thu, chi theo quy định;
4. Chỉ đạo Phó Giám đốc Quỹ, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ Quỹ tổ chức thực hiện thu nộp và quản lý Quỹ theo quy định.
5. Tham mưu cấp có thẩm quyền quyết định việc đình chỉ, thu hồi kinh phí đã cấp hoặc hỗ trợ khi phát hiện đơn vị, địa phương, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư vi phạm cam kết về sử dụng kinh phí hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật liên quan.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm của Phó Giám đốc Quỹ, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ
1. Phó Giám đốc Quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành các hoạt động của Quỹ theo sự phân công của Giám đốc Quỹ.
2. Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, Phó Giám đốc Quỹ thực hiện các hoạt động của Quỹ theo quy định.
Điều 6. Lập, phê duyệt và thông báo kế hoạch thu Quỹ
1. Hàng năm, căn cứ đối tượng và mức đóng góp, đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng Quỹ theo quy định, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế hạch toán độc lập trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu và tổng hợp đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn của cơ quan, đơn vị và địa phương mình, cụ thể:
a) Các cơ quan, đơn vị cấp huyện, tổ chức hạch toán kinh tế độc lập (do Chi cục Thuế quản lý) và Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch thu (gồm các cơ quan, đơn vị cấp xã và đối tượng lao động khác theo quy định của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ), tổng hợp các đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25/01 hàng năm.
b) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, tổ chức kinh tế hạch toán độc lập (do Cục Thuế quản lý) và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch thu (bao gồm đối tượng Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thu), tổng hợp các đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh trước 15/02 hàng năm.
c) Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh tổng hợp, báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thu quỹ trước ngày 15/3 hàng năm.
2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin về danh sách và giá trị tài sản của các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập cho Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện để phục vụ công tác xây dựng kế hoạch, đôn đốc và giám sát thu nộp Quỹ.
3. Căn cứ Quyết định phê duyệt kế hoạch thu Quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo kế hoạch thu đối với từng cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn quản lý theo kế hoạch được duyệt.
Điều 7. Quản lý công tác thu Quỹ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện công tác thu Quỹ, cụ thể:
a) Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh chịu trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ đối với các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị trung ương, lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn tỉnh; các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập do Cục Thuế tỉnh quản lý. Tài khoản Quỹ được mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh để quản lý thu Quỹ.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ đối với các cơ quan, tổ chức cấp huyện, cấp xã và các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập do Chi cục Thuế quản lý. Phòng Tài chính - Kế hoạch là cơ quan Thường trực có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, đôn đốc công tác thu Quỹ trên địa bàn cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước cấp huyện để theo dõi riêng khoản thu Quỹ. Chủ tài khoản cấp huyện là Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thu của các đối tượng lao động khác trên địa bàn (trừ các đối tượng đã thu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này). Ủy ban nhân dân cấp xã được để lại 5% số thu thực tế (để chi hỗ trợ thù lao cho người trực tiếp đi thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan tới công tác thu), chuyển 95% số thu thực tế vào tài khoản cấp huyện do Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền. Khi thu phải có phiếu thu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (Mẫu số 01 ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính). Kết thúc năm ngân sách, trường hợp không sử dụng hết 5% số thu thực tế để lại, Ủy ban nhân dân cấp xã nộp về tài khoản cấp huyện do Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế hạch toán độc lập chịu trách nhiệm thu đúng, thu đủ của các cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị, tổ chức mình quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh hoặc vào tài khoản cấp huyện do Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền.
3. Các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp tự nguyện cho Quỹ nộp vào tài khoản Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh hoặc vào tài khoản cấp huyện do Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền.
4. Thời hạn nộp Quỹ thực hiện theo Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ:
a) Đối với cá nhân nộp một lần trước 30 tháng 5 hàng năm.
b) Đối với tổ chức kinh tế hạch toán độc lập nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước 30 tháng 5, số còn lại nộp trước 30 tháng 10 hàng năm.
5. Sau 15 ngày kết thúc mỗi đợt thu, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo và chuyển số tiền đã thu được vào tài khoản cấp huyện được ủy quyền. Hàng tháng, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp toàn bộ số tiền thu được, lập báo cáo và chuyển số tiền đã thu được vào tài khoản Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
6. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác của kế hoạch thu Quỹ và các đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ hàng năm thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cấp mình quản lý.
Điều 8. Nội dung chi, thẩm quyền chi Quỹ
Thực hiện theo Điều 9, Điều 10 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ.
Điều 9. Lập kế hoạch, dự toán kinh phí chi Quỹ
1. Trên cơ sở thiệt hại do thiên tai gây ra, đối chiếu với quy định chi tại Điều 9 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan tổng hợp thiệt hại và nhu cầu hỗ trợ gửi Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh qua cơ quan thường trực (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và các cơ quan có liên quan.
2. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành rà soát, kiểm tra, lập biên bản thống nhất với các đơn vị liên quan, đề xuất giải pháp khắc phục và nhu cầu hỗ trợ từ Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Để chủ động trong công tác phòng chống thiên tai khi có thiệt hại xảy ra, cấp huyện phải sử dụng nguồn dự phòng ngân sách để hỗ trợ; trường hợp thiên tai diễn ra trên diện rộng với mức độ thiệt hại lớn, nghiêm trọng các địa phương đã sử dụng vượt quá 50% nguồn dự phòng ngân sách thì được xem xét, hỗ trợ từ kinh phí cấp tỉnh (theo Khoản 3 Điều 2, Điều 9 Quyết định số 4157/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh).
Điều 10. Báo cáo, phê duyệt quyết toán
1. Các cơ quan, đơn vị tiếp nhận kinh phí hỗ trợ từ Quỹ phòng, chống thiên tai chịu trách nhiệm quyết toán với Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm quyết toán kết quả thu, chi Quỹ trên địa bàn và khoản chi 5% để lại, gửi báo cáo về phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trước 15/02 năm sau để thẩm tra theo quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi của cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và lập báo cáo kết quả thu, chi Quỹ trên địa bàn cấp huyện gửi Quỹ phòng, chống thiên tai trước ngày 28/02 năm sau.
4. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm chỉ đạo bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ lập báo cáo quyết toán thu, chi thuộc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh quản lý:
a) Trước ngày 15/3 năm sau, lập báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ gửi Sở Tài chính để thẩm định đồng thời báo cáo quyết toán niên độ ngân sách hàng năm.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thu, chi Quỹ với Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 11. Quy định xử phạt vi phạm về đóng Quỹ
Hàng năm Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn thanh tra thường xuyên và đột xuất (khi cần thiết) về việc chấp hành công tác xây dựng kế hoạch, thu chi và quản lý sử dụng Quỹ tại các địa phương theo đúng quy định của Chính phủ về vi phạm đóng góp vào Quỹ phòng, chống thiên tai.
Điều 12. Kinh phí hoạt động quản lý Quỹ
1. Kinh phí đảm bảo các hoạt động quản lý Quỹ được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Nội dung chi: Chi cho các hoạt động quản lý thu, chi Quỹ (mua sắm trang thiết bị, văn phòng phẩm, xăng xe, thông tin liên lạc, phổ biến tuyên truyền, hội nghị, kiểm tra công tác thu, chi Quỹ, công tác khắc phục thiên tai, ...).
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước cấp tỉnh, huyện.
4. Hàng năm, tổ chức, cá nhân được ủy quyền công tác thu Quỹ, xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế hạch toán độc lập có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu, nộp Quỹ tại cơ quan, đơn vị mình theo quy định.
2. Quỹ phòng, chống thiên tai, Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện Quy chế này; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức thu nộp Quỹ theo quy định tại Quy chế này.
Điều 14. Đề xuất sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc hoặc nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh thống nhất với các cơ quan, đơn vị liên quan, báo cáo, đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây