Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 1475/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 06/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1475/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 06/09/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 1475/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 06 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các tuyến đường giao thông trong Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 86/HĐND-VP ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận, thống nhất bổ sung quy hoạch ngành giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2723/TTr-SKHĐT ngày 16 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020:
1. Phạm vi điều chỉnh, bổ sung: Điều chỉnh, bổ sung cục bộ Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và quy hoạch tổng thể phát triển bến thủy nội địa để đáp ứng công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải và định hướng phát triển hạ tầng giao thông vận tải phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.
2. Mục tiêu điều chỉnh, bổ sung:
- Kế thừa mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt hiện tại và thiết lập hệ thống mạng lưới tuyến mới hợp lý, đảm bảo kết nối các tuyến và các phương thức vận tải khác; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ xe buýt, phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân để khuyến khích người dân sử dụng xe buýt, góp phần giảm số lượng phương tiện cá nhân tham gia giao thông nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo phát triển hệ thống bến thủy nội địa hợp lý, đồng bộ, có quy mô phù hợp, đáp ứng nhu cầu vận tải đường thủy, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ chế, chính sách để khuyến khích, thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh khai thác vận tải khách bằng xe buýt, bến thủy nội địa; quản lý chặt chẽ hoạt động xe buýt và bến thủy nội địa theo quy định của pháp luật để nâng cao chất lượng phương tiện, dịch vụ theo hướng văn minh, hiện đại.
3. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:
3.1. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt:
Giai đoạn đến năm 2020 gồm 08 tuyến nội tỉnh, cụ thể:
- 06 tuyến hiện hữu:
+ Tuyến số 01: Phan Rang - Ninh Sơn;
+ Tuyến số 02: Phan Rang - Thuận Bắc;
+ Tuyến số 03: Phan Rang - Vĩnh Hy;
+ Tuyến số 04: Phan Rang - Cà Ná;
+ Tuyến số 05: Nội thành Phan Rang;
+ Tuyến số 06: Phan Rang - Phước Dinh.
- 02 tuyến mở mới:
+ Tuyến số 07: Phan Rang - Phước Dân;
+ Tuyến số 08: Phan Rang - Phước Vinh.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
3.2. Quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ xe buýt:
a) Bến xe, điểm đầu, điểm cuối:
- Các điểm đầu, điểm cuối tuyến trùng với các bến xe khách nội tỉnh, liên tỉnh. Theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt, các bến xe nội tỉnh đã quy hoạch có thể sử dụng điểm đỗ xe buýt đầu cuối như sau:
+ Bến xe thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước;
+ Bến xe xã Vĩnh Hải và bến xe Vĩnh Hy, huyện Ninh Hải;
+ Bến xe tại vị trí phía Nam dọc quốc lộ 1A khu Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc (đổi tên từ bến xe gần Khu công nghiệp Du Long);
+ Bến xe xã Cà Ná, huyện Thuận Nam;
+ Bến xe xã Phước Đại, huyện Bác Ái.
- Bổ sung quy hoạch các bến xe, điểm đỗ xe buýt đầu cuối như sau:
+ Bến xe xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam;
+ Bến xe xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước.
b) Điểm dừng: Tổng số điểm dừng theo tính toán đến năm 2020 là 452 điểm dừng (tạm tính trung bình 01 km chiều dài sẽ có ít nhất 02 điểm dừng tính cho 2 chiều đi và về). Trong quá trình tổ chức hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt, Sở Giao thông vận tải sẽ tổ chức khảo sát, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt vị trí điểm dừng theo hành trình phù hợp với thực tế trên từng tuyến.
3.3. Quy hoạch tổng thể phát triển bến thủy nội địa:
Giai đoạn đến năm 2020 gồm 08 bến thủy nội địa có chức năng vận chuyển hành khách, trong đó 02 bến thủy nội địa hiện hữu tại khu vực vịnh Vĩnh Hy và 06 bến thủy nội địa đầu tư mở mới.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
3.4. Nhu cầu sử dụng đất: Tổng nhu cầu sử dụng đất cho kết cấu hạ tầng đến năm 2020 là 10.044 m2, trong đó: Vận tải hành khách bằng xe buýt là 2.044 m2 và bến thủy nội địa là 8.000 m2.
3.5. Nhu cầu vốn đầu tư và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn đầu tư tăng thêm để thực hiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch đến năm 2020 là 116,22 tỷ đồng, trong đó: Vốn sự nghiệp giao thông 4,52 tỷ đồng và vốn xã hội hóa 111,70 tỷ đồng.
4. Các giải pháp, chính sách thực hiện:
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch gồm 06 nhóm giải pháp, chính sách: (1) Về tổ chức quản lý điều hành; (2) về đầu tư và cơ chế, chính sách hỗ trợ; (3) về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông; (4) về bảo vệ môi trường; (5) về phát triển nguồn nhân lực; (6) các giải pháp, chính sách khác có liên quan.
Các nội dung khác tại các Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 và số 2944/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận vẫn giữ nguyên.
(Kèm theo báo cáo Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức công bố, công khai và thực hiện quy hoạch theo quy định hiện hành; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích hỗ trợ tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp tham gia đầu tư và kinh doanh khai thác có hiệu quả; tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) bằng xe buýt; xây dựng kế hoạch và các biện pháp để thực hiện nâng cao chất lượng VTHKCC bằng xe buýt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện hoạt động của bến thủy nội địa, cấp phép hoạt động theo quy định; chủ động rà soát, tham mưu điều chỉnh bổ sung, quy hoạch để đảm bảo tính thực tiễn và hiệu quả.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Giao thông vận tải đưa danh mục các bến xe, bến thủy nội địa, ... vào danh mục các dự án kêu gọi đầu tư hàng năm của tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cơ chế hỗ trợ lãi suất vốn vay để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt của các doanh nghiệp; cân đối tham mưu bố trí nguồn vốn sự nghiệp giao thông để đầu tư các điểm dừng xe buýt như: Sơn vạch kẻ đường, biển báo, ...
4. Sở Xây dựng tổ chức lập, thẩm định, trình phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng khu đô thị, khu dân cư, trung tâm thương mại,... trên địa bàn tỉnh phải gắn liền với quy hoạch hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải kiểm tra việc thực thi các quy định của pháp luật về đất đai liên quan đến quản lý, sử dụng trong việc phục vụ mục đích hoạt động VTHKCC bằng xe buýt và bến thủy nội địa; phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác bố trí quỹ đất cho đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng hỗ trợ phát triển VTHKCC bằng xe buýt và bến thủy nội địa.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức phổ biến nội dung quy hoạch đến các cơ quan, tổ chức và cá nhân trên địa bàn có nhu cầu đầu tư, kinh doanh khai thác VTHKCC bằng xe buýt và bến thủy nội địa. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước tại địa phương, phối hợp với các sở, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây