Quyết định 147/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở từ B1 đến B14 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 147/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở từ B1 đến B14 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 147/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 22/09/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 147/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 22/09/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 146/2004/QĐ-UB ngày 22/9/2004 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở từ B1 đến
B14 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở từ B1 đến B14 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc; Xây dựng; Giao thông công chính; Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Khoa học Công nghệ; Chủ tịch UBND Quận Đống Đa; Chủ tịch UBND Phường Kim Liên; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T.M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỈ LỆ
1/500 KHU NHÀ Ở TỪ B1 ĐẾN B14 KHU TẬP THỂ KIM LIÊN PHƯỜNG KIM LIÊN, QUẬN ĐỐNG
ĐA - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 147/2004/QĐ-UB, ngày 22 tháng 9 năm 2004 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ cảnh quan và môi trường, khai thác và sử dụng các công trình theo đúng đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở từ B1 đến B14 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội, đã được phê duyệt tại Quyết định số 146/2004/QĐ-UB ngày 22 tháng 9 năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng tại Khu nhà ở từ B1 đến B14 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND Quận Đống Đa, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu nhà ở từ B1 đến B14 Khu tập thể Kim Liên theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu:
1. Vị trí: Khu nhà ở từ B1 đến B14 nằm trong Khu tập thể Kim Liên, thuộc địa phận Phường Kim Liên, Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội.
2. Phạm vi và ranh giới:
+ Phía Tây Bắc giáp Đường Phạm Ngọc Thạch
+ Phía Tây Nam giáp Đường Lương Đình Của
+ Phía Đông Nam giáp Đường Hoàng Tích Trí
+ Phía Đông Bắc giáp Đường Đào Duy Anh
3. Quy mô: Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu là 5,207ha
Điều 6 : Khu đất quy hoạch được chia thành các khu chức năng như sau:
* Khu xây dựng nhà ở chung cư cao tầng (Ký hiệu CT)
Các dãy nhà ở chung cư cao tầng gồm 2 loại chính:
- Nhà ở chung cư cao tầng đã được phê duyệt, bao gồm 4 nhà B4, B7, B10 và B14
- Nhà ở chung cư cao tầng dự kiến xây dựng mới, thay thế cho các dãy nhà hiện trạng còn lại (Ký hiệu CT).
* Đất cây xanh (Ký hiệu CX).
* Đất giao thông, bãi đỗ xe cho khu vực và điểm dừng của tuyến xe buýt Thành phố (ký hiệu P).
* Các công trình văn hoá lịch sử cần bảo tồn bao gồm khu Đài liệt sĩ và Nhà lưu niệm Bác Hồ giữ lại (Ký hiệu CC).
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỉ lệ (%) |
1 |
Đất nhà ở chung cư: |
25435 |
48.84 |
|
A. Đất XD nhà ở chung cư cao tầng thí điểm đã được phê duyệt: |
10772 |
|
|
B. Đất XD nhà ở chung cư cao tầng xây dựng mới (giai đoạn 2) |
14663 |
|
2 |
Đất các công trình văn hoá lịch sử: |
1952 |
3.75 |
3 |
Đất cây xanh tập trung |
4383 |
8.42 |
4 |
Đất giao thông: |
20300 |
38.99 |
|
Đường giao thông nội bộ |
14442 |
|
|
Đất bến, bãi đỗ xe |
5858 |
|
|
Tổng cộng |
52070 |
100 |
Điều 7: Khu đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng: (Ký hiệu CT)
Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng có tổng diện tích 25.435m2; chiếm tỷ lệ 48,84%; trong đó:
a/ Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng thí điểm đã được phê duyệt: có diện tích 10.772m2; bao gồm nhà B4, B7, B10, B14:
- Nhà B4: Diện tích đất: 2845m2; gồm 2 khối nhà cao 14 tầng và 21 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng và có một tầng hầm làm chỗ để xe).
- Nhà B7: Diện tích đất: 2.412m2; chiều cao công trình: 11 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng).
- Nhà B10: Diện tích đất: 2420m2; chiều cao công trình: 11 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng).
- Nhà B14: Diện tích đất: 3.095m2, gồm 2 khối nhà cao 14 tầng và 17 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng và có một tầng hầm làm chỗ để xe).
b/ Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng xây dựng mới: Diện tích 14663m2, bao gồm các lô:
- Lô đất ký hiệu CT1: Diện tích đất: 2676m2, tầng cao công trình: 9 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng), mật độ xây dựng: 25%, hệ số sử dụng đất: 2,25 lần; tổng diện tích sàn: 6030m2.
Yêu cầu về kiến trúc: Công trình bố trí trong lô CT1 có kiến trúc hiện đại, mặt đứng chính quay về phía Đường Lương Đình Của.
- Lô đất ký hiệu CT2: Diện tích đất: 2207m2; tầng cao công trình: 12 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng); mật độ xây dựng: 50%; hệ số sử dụng đất: 2,49 lần; tổng diện tích sàn: 5500m2.
Các công trình tại các lô đất CT1, CT2 có hình thức kiến trúc hiện đại, sử dụng khối nhà tháp, tuân thủ các quy định về chỉ giới xây dựng như sau:
+ Phía Đường Lương Đình Của: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 8m
+ Phía Đường Hoàng Tích Trí: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 4m
+ Phía các đường nội bộ khu vực: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m
- Lô đất ký hiệu CT3: Diện tích đất: 1608m2, tầng cao công trình: 11 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng), mật độ xây dựng: 41,3%, hệ số sử dụng đất: 4,54, tổng diện tích sàn: 7304m2.
Khi thiết kế xây dựng công trình, cần tuân thủ các quy định về chỉ giới xây dựng xác định trong hồ sơ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng như sau:
+ Phía Đường Hoàng Tích Trí: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 10m
+ Phía các đường nội bộ khu vực: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m
- Lô đất ký hiệu CT4: Diện tích đất: 1558m2, tầng cao công trình: 9 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng), mật độ xây dựng: 40%, hệ số sử dụng đất: 3,6lần; tổng diện tích sàn: 5607m2.
Công trình bố trí trong lô CT4 có hình thức kiến trúc hiện đại, đảm bảo yêu cầu về khoảng lùi so với chỉ giới đường.
- Lô đất ký hiệu CT5: Diện tích đất: 1558m2; tầng cao công trình: 9 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng); mật độ xây dựng: 40%, hệ số sử dụng đất: 3,6 lần; tổng diện tích sàn: 5607m2.
Thiết kế xây dựng công trình có hình thức hiện đại, tuân thủ các quy định về chỉ giới xây dựng xác định trong hồ sơ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng như sau:
+ Phía đường Hoàng Tích Trí: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m
+ Phía Tây Bắc nhìn ra khu cây xanh, khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 5m
+ Phía các đường nội bộ khu vực: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ là 3m
- Lô đất ký hiệu CT6: Diện tích đất: 1660m2, tầng cao công trình: 11 tầng (tầng 1 sử dụng cho mục đích dịch vụ công cộng), mật độ xây dựng là 40%, hệ số sử dụng đất: 4,4, tổng diện tích sàn: 7304m2.
Thiết kế xây dựng công trình có hình thức kiến trúc hiện đại, tuân thủ các quy định về chỉ giới xây dựng xác định trong hồ sơ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng như sau:
+ Phía đường Hoàng Tích Trí: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 10m
+ Phía các đường nội bộ khu vực: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m
- Lô đất ký hiệu CT7: Diện tích đất: 2037m2; tầng cao công trình: 14 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng); mật độ xây dựng: 50%, hệ số sử dụng đất: 3,0 lần; tổng diện tích sàn: 6102m2.
Thiết kế xây dựng công trình hình thức kiến trúc hiện đại, sử dụng khối nhà tháp, tuân thủ các quy định về chỉ giới xây dựng xác định trong hồ sơ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng như sau:
+ Phía đường Đào Duy Anh: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 4m
+ Phía đường Hoàng Tích Trí: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 4m
+ Phía các đường nội bộ khu vực: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m
- Lô đất ký hiệu CT8: Diện tích đất: 1359m2; tầng cao công trình: 17 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng); mật độ xây dựng: 49%; hệ số sử dụng đất: 8,33 lần, tổng diện tích sàn: 11322m2.
Thiết kế xây dựng công trình hình thức kiến trúc hiện đại, tuân thủ các quy định về chỉ giới xây dựng xác định trong hồ sơ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng như sau:
+ Phía đường Đào Duy Anh: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m
+ Phía các đường nội bộ khu vực: khoảng lùi khối cao tầng so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m
Ghi chú: Đối với các công trình tại các Lô đất có ký hiệu CT1, CT2, CT7 và CT8 khi thiết kế chi tiết có thể điều chỉnh số tầng cao nhưng không tăng mật độ xây dựng.
Điều 8 : Khu đất cây xanh, sân thể dục thể thao và sân chơi trẻ em: (Ký hiệu CX), có diện tích: 4383m2.
- Trong khu đất cây xanh tập trung sẽ bố trí các sân luyện tập thể thao như cầu lông, sân bóng rổ, sân chơi cho trẻ em… và một số các kiến trúc nhỏ như chòi nghỉ, đài phun nước, tượng điêu khắc. Thiết kế tiểu cảnh trong khu cây xanh phù hợp với không gian và cảnh quan, phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí của nhân dân.
- Trong các khoảng đất lưu không của nhà cao tầng bố trí các bồn hoa, thảm cỏ kết hợp cây bụi thấp có hoa đẹp, để tăng thêm diện tích cây xanh khu vực.
- Dọc theo các tuyến đường trồng cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp thảm cỏ, cây cảnh, cây bụi để tạo ra cảnh quan đẹp và cải tạo vi khí hậu toàn khu vực. Khoảng cách giữa các cây bóng mát theo yêu cầu thiết kế cây xanh. Tại các vòng cua vỉa hè ở vị trí các đường giao nhau không trồng cây cao để tránh ảnh hưởng đến tầm nhìn của các phương tiện giao thông.
Điều 9: Đất công trình văn hoá lịch sử bảo tồn (Ký hiệu CC); Diện tích 1952m2, bao gồm:
- Đất Khu Nhà lưu niệm Bác Hồ có diện tích là 992m2, ký hiệu CC1.
- Đất Đài liệt sĩ có diện tích là 960m2, ký hiệu CC2.
Cải tạo lại hệ thống sân vườn cây xanh để làm đẹp cảnh quan, bảo tồn kết hợp với tôn tạo các di tích. Hàng rào bao quanh các công trình thiết kế phù hợp chức năng công trình và với hệ thống đường giao thông quy hoạch mới.
Điều 10: Đường giao thông đô thị: Tổng diện tích đất giao thông bao gồm lòng đường và vỉa hè, bãi đỗ xe, là 20300m2, chiếm tỉ lệ 38,99% bao gồm:
- Đất đường nội bộ có diện tích 14 442m2, chiếm tỉ lệ 27,74%
- Bãi đỗ xe bao gồm:
Lô đất ký hiệu P1, diện tích 2566m2, chiếm tỉ lệ 4,93%.
Lô đất ký hiệu P2, diện tích 2566m2, chiếm tỉ lệ 4,93%.
Lô đất ký hiệu P3, diện tích 726m2, chiếm tỉ lệ 1,39%.
Các tuyến đường xung quanh khu nhà ở có qui mô và chỉ giới đường đỏ tuân thủ Quyết định 13/2001/QĐ-UB ngày 28/3/2001 của UBND Thành phố Hà Nội.
Mạng đường nội bộ bên trong khu dự án, có các mặt cắt ngang như sau:
+ Loại đường mặt cắt ngang 13m gồm lòng đường rộng 7m. Vỉa hè mỗi bên rộng 3m (Mặt cắt I-I, Ia-Ia).
+ Loại đường mặt cắt ngang 38,25m áp dụng tại vị trí điểm dừng tuyến ôtô buýt thành phố. Phần nằm trong ranh giới khu đất gồm vỉa hè rộng 6m, bãi đỗ rộng 18m. Phần đường Đào Duy Anh có mặt cắt đường theo quy hoạch chung của khu Kim Liên là lòng đường rộng 11,25m, vỉa hè rộng 3m (Mặt cắt II-II).
+ Loại đường mặt cắt ngang 11,5m gồm lòng đường rộng 5,5m. Vỉa hè mỗi bên rộng 3m (Mặt cắt III-III).
+ Loại đường mặt cắt ngang 9,75m gồm lòng đường rộng 3,75m. Vỉa hè mỗi bên rộng 3m (Mặt cắt IV-IV).
Điều 11 : Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác:
1- Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng khu đất: Tuân thủ các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của hệ thống thoát nước mặt. Cao độ nền xây dựng Hmax = 6,20m; Hmin = 5,75m. Cao độ nền hoàn thiện sẽ được xác định cụ thể khi lập dự án để phù hợp với điều kiện thực tế.
2- Cấp nước: Nguồn nước cấp cho khu nhà ở được lấy từ 3 điểm:
Điểm 1 từ đường ống F315 hiện có chạy dọc đường Đào Duy Anh.
Điểm 2 từ đường ống hiện có F160 trên phố Phạm Ngọc Thạch.
Điểm 3 cải tạo đường ống F90 hiện có nối từ phố Phạm Ngọc Thạch sang phố Hoàng Tích Trí lên F110.
- Xây dựng đường ống chính F110 chạy dọc theo các trục đường trung tâm. Nước cấp cho công trình bằng đường ống từ F75 tới F63.
- Xây dựng bể chứa nước ngầm và trạm bơm tăng áp để cấp nước công trình cao tầng.
- Trên mạng lưới cấp nước được lắp đặt 04 trụ cứu hoả F100.
- Khoảng cách ly các công trình hạ tầng kỹ thuật đối với đường ống cấp nước là 3m
3- Cấp điện :
* Nguồn cấp: điện trung thế cho khu vực được lấy từ 2 đường dây trên không 10KV hiện có ở phía Nam và phía Tây khu nhà ở.
* Lưới điện trung thế: bao gồm tuyến cáp ngầm 22kV và các thiết bị bảo vệ nối từ đường dây trung áp hiện có dẫn đến trạm biến áp TR1 ¸ TR6. Bố trí 6 trạm biến áp gồm: 3 trạm đặt tại tầng 1 của nhà B7-B10, B4 và B14 (theo dự án đã được phê duyệt). Bố trí 3 trạm biến áp kiểu ki-ôt có công suất 1x630KVA đặt trên hè đường, cấp điện cho các nhà còn lại.
* Lưới chiếu sáng đường phố: Sử dụng đèn thuỷ ngân cao áp để chiếu sáng đường, đường dây chiếu sáng sử dụng cáp cách điện XLPE bọc thép 0,4kV xây dựng ngầm dưới đất. Bố trí cột đèn thuỷ ngân cao áp 125W (1 nhánh) lắp trên cột cao 7m với khoảng cách cột 38-40m. Khoảng cách ly đối với công trình cấp điện: với cáp ngầm tối thiểu là 4m
4- Thoát nước mưa: Mạng lưới thoát nước mưa của khu nhà ở được thoát vào các tuyến cống hiện có của khu vực (nằm trên các phố Đào Duy Anh và Hoàng Tích Trí) và xả ra Hồ Kim Liên. Xây dựng tuyến cống có kích thước từ D400 đến D500 để thoát nước vào tuyến cống hiện có của khu vực, dọc tuyến cống bố trí các giếng thu, giếng thăm để thu nước mặt và quản lý bảo dưỡng.
5- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
* Xây dựng hệ thống thoát nước thải bằng ống tròn BTCT có đường kính D300 đến D400 dọc theo hè đường để thu gom nước thải từ các công trình, trước mắt thoát tạm vào cống thoát nước hiện có D400 và D600 trên phố Hoàng Tích Trí, Lương Đình Của và phố Đào Duy Anh, lâu dài sẽ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải chung dẫn ra Trạm xử lý nước thải Kim Liên.
* Dọc tuyến cống thoát nước bố trí giếng thăm để thuận tiện cho quá trình quản lý, sử dụng.
* Rác thải công trình được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý tập trung của Thành phố.
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên .
- Đặt các thùng rác công cộng trên các trục đường, khoảng cách của các thùng rác từ 60m - 80m để thuận tiện bỏ rác.
6- Cấp nước phòng cháy, chữa cháy: Tuân thủ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
Điều 12: Tổng hợp đường dây đường ống: - Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công khó khăn.
- Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với công trình xây dựng cả về chiều ngang và chiều đứng.
- Các đường ống bố trí trên hè đường hoặc các dải phân cách, hạn chế bố trí dưới lòng đường khi không cần thiết.
- Thi công các công trình ngầm cần thiết tiến hành đồng bộ một lúc khi xây dựng đường, tránh chồng chéo đào bới thi công nhiều lần.
- Các công trình cải tạo cần có biện pháp đảm bảo sự hoạt động bình thường của công trình và sinh hoạt của khu dân cư.
Điều 13: Điều kiện xác định tim đường, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng
- Việc xác định các tuyến đường phải dựa trên cơ sở toạ độ các tim đường thiết kế, kết hợp với các mặt cắt ngang của mỗi loại đường. Trong quá trình xác định cần tuân thủ nguyên tắc xác định các tuyến đường lớn trước, các tuyến nhỏ sau.
- Thiết kế xây dựng các công trình tuân thủ theo chỉ giới xây dựng xác định trong hồ sơ chỉ giới đường đỏ và xây dựng.
Điều 14: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 15: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 16: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 17: Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở từ B1 đến B14 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội và bản Điều lệ này được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất
- UBND Quận Đống Đa
- UBND Phường Kim Liên
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây