Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1469/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 26/10/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1469/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 26/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1469/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ các Quyết định số: 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021, 193/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022, 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi số: 28/2022/QĐ-UBND ngày 04/8/2022; 31/2022/QĐ-UBND ngày 04/8/2022;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 927/TTr-TTT ngày 14/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung cụ thể của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Thanh tra tỉnh và niêm yết công khai tại cơ quan; tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan đăng tải công khai dữ liệu nội dung cụ thể của TTHC được công bố trên Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và địa phương
1. Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm: Trích xuất Danh mục, nội dung TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, cập nhật địa chỉ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị và địa phương mình (nếu có) vào địa điểm thực hiện; đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung từng TTHC trên Cổng thông tin điện tử thành phần; công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC bằng hình thức niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử (nếu có); tổ chức tiếp nhận và giải quyết TTHC theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn các phòng, đơn vị chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thực hiện thống nhất việc công khai TTHC và thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1560/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ
ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 26/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH
Stt |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Địa điểm, cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung thay thế |
I |
Lĩnh vực tiếp công dân |
|
|
||
1 |
Tiếp công dân thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh |
Tiếp công dân thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tiếp công dân tỉnh: Số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân tỉnh. |
Không |
- Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; - Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định về tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai gửi đến lãnh đạo UBND tỉnh và Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi. |
II |
Lĩnh vực xử lý đơn |
|
|
||
2 |
Xử lý đơn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh |
Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: Số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: Số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân tỉnh. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; - Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai gửi đến lãnh đạo UBND tỉnh và Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi. |
III |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND tỉnh |
Giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND tỉnh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: Số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: Số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về thụ lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi. |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần hai của Chủ tịch UBND tỉnh |
Giải quyết khiếu nại lần hai của Chủ tịch UBND tỉnh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: Số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban tiếp công dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: Số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về thụ lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi. |
IV |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
|
|
||
5 |
Giải quyết tố cáo của Chủ tịch UBND tỉnh |
Giải quyết tố cáo của Chủ tịch UBND tỉnh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: Số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: Số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
|
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về thụ lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ, BAN NGÀNH
Stt |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Địa điểm, cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung thay thế |
I |
Lĩnh vực tiếp công dân |
|
|
||
1 |
Tiếp công dân tại cấp tỉnh |
Tiếp công dân tại cấp tỉnh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Thanh tra tỉnh, các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở, ban ngành. |
Không |
- Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
II |
Lĩnh vực xử lý đơn |
|
|
||
2 |
Xử lý đơn tại cấp tỉnh |
Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến Thanh tra tỉnh, các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng và các phòng nghiệp vụ của Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở, ban ngành và các phòng, ban chuyên môn thuộc sở. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
III |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
|
|
||
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Thanh tra tỉnh, các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng và các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; Thanh tra, sở, ban ngành, các phòng ban chuyên môn thuộc sở và cấp tương đương. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc các sở, ban ngành. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra sở, ban ngành, các phòng ban chuyên môn thuộc sở và cấp tương đương. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. |
IV |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
|
|
||
5 |
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh |
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng và các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở, ban ngành, các phòng ban chuyên môn thuộc sở và cấp tương đương. |
Không |
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
Stt |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Địa điểm, cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung thay thế |
I |
Lĩnh vực tiếp công dân |
|
|
||
1 |
Tiếp công dân tại cấp huyện |
Tiếp công dân tại cấp huyện |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân của UBND cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
Không |
- Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
II |
Lĩnh vực xử lý đơn |
|
|
||
2 |
Xử lý đơn tại cấp huyện |
Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân cấp huyện, UBND cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
III |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
|
|
||
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân cấp huyện, UBND cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân cấp huyện, UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. |
IV |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
|
|
||
5 |
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện |
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra cấp huyện; các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. |
Không |
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
Stt |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Địa điểm, cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung thay thế |
I |
Lĩnh vực tiếp công dân |
|
|
||
1 |
Tiếp công dân tại cấp xã |
Tiếp công dân tại cấp xã |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp đến địa điểm tiếp công dân của UBND cấp xã. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã. |
Không |
- Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
II |
Lĩnh vực xử lý đơn |
|
|
||
2 |
Xử lý đơn tại cấp xã |
Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp xã. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
III |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
|
|
||
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp xã. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. |
IV |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
|
|
||
4 |
Giải quyết tố cáo tại cấp xã |
Giải quyết tố cáo tại cấp xã |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp xã. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã. |
Không |
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây